Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Gia Tường

doc 6 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Gia Tường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Gia Tường
MA TRẬN ĐỀ TIẾNG VIỆT 4 , HKI – NĂM HỌC 2018 -2019
MẠCH KIẾN THỨC
NỘI DUNG KIẾN THỨC - KỸ NĂNG CẦN ĐÁNH GIÁ
SỐ CÂU
HỎI
SỐ TT BÀI KIỂM TRA
HÌNH THỨC CÂU HỎI
TỔNG ĐIỂM
TRẮC NGHIỆM
TỰ LUẬN
Nhận biết 
Hiểu 
Vận dụng 
Vận dụng phản hồi 
Nhận biết 
Hiểu
Vận dụng 
Vận dụng phản hồi 
ĐỌC HIỂU
- Biết cây tầm khúc mọc ở thời điểm nào. 
1
1
0,5
3
- Hiểu được món bánh khúc gồm những nguyên liệu gì? 
1
2
0.5
-Hiểu được rau khúc sau khi giã nhuyễn có đặc điểm gì?
 1
3
1
- Viết lại được cách chế biến lá khúc
1
4
1
LUYỆN TỪ 
VÀ CÂU
- Xác định được chủ ngữ, vị ngữ
1
5
1
4
- Xác định động từ, tính từ trong câu
1
6
1
- Viết được câu kể đầy đủ nội dung và hình thức
1
7
1
- Nêu được tác dụng của câu hỏi
1
8
1
ĐỌC 
3
3
TỔNG ĐIỂM
8
1
1
2
1
2
1
10
VIẾT
- Chính tả
2
10
- Tập làm văn
8
PHÒNG GD&ĐT NHO QUAN
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA TƯỜNG
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Họ và tên học sinh: ................................................................................................
Lớp ................... Trường Tiểu học Gia Tường.
Họ và tên giáo viên coi kiểm tra
Họ và tên giáo viên chấm bài kiểm tra
Điểm bài kiểm tra
Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Phần đọc hiểu và làm bài tập: (7 điểm) - 25 phút 
Bánh khúc
Vào những ngày đầu năm, tiết trời ấm áp, trên những thửa ruộng tạm bỏ hoang mọc đầy cây tầm khúc. Lá nhỏ, thân gầy có mầu trắng đục, pha chút xanh lục nên gọi là tầm khúc trắng hay tầm khúc tuyết. Loại cây dại này lại có thể chế biến thành thứ bánh rất hấp dẫn.
Rau khúc hái về rửa sạch rồi luộc chín. Rút hết cọng già (bỏ xương), sau đó cho vào cối giã nhuyễn. Mẻ rau khúc lúc này khi quết, dẻo quánh, mầu xanh đậm và có mùi đặc trưng quyến rũ, được đem trộn lẫn với bột gạo. Những chiếc bánh thường nặn thành hình mặt trăng, trong có nhân là thịt băm, hành mỡ xào. Có nhà làm nhân bằng sườn. Sau đó những chiếc bánh được lăn một lớp gạo nếp đã được ngâm kỹ, thường gọi là áo bánh. Sau khi đồ xong, như đồ xôi, bánh bốc mùi thơm của nếp hoa vàng quyện với mùi nhân hành mỡ, thịt Cũng có nhà không đi lấy được rau thì dùng rau diếp luộc lên trộn lẫn với bột làm bánh. Nhưng không dễ gì đánh lừa được người sành ăn. Bánh khúc là loại bánh bột nếp độn rau tầm khúc, nhưng dẻo quánh, để hai ngày vẫn mềm. Bánh có mùi thơm không thể lẫn với bất kỳ một loại rau nào độn vào.
 (Sưu tầm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (Từ câu 1 đến câu 3):
Câu 1: (0.5đ) Cây tầm khúc thường mọc vào thời điểm nào?
a. Cuối năm	b. Giữa năm	c. Đầu năm, tiết trời ấm áp
Câu 2: (0.5đ) Món bánh khúc gồm những nguyên liệu gì? 
a. Bột nếp, rau khúc, thịt băm, hành mỡ xào, gạo nếp
b. Rau diếp, bột nếp	c. Lá gai, bột nếp	
Câu 3: (1đ) Rau khúc sau khi giã nhuyễn có đặc điểm gì? 
a. Thơm, có màu trắng	 b. Sánh như nước, màu xanh nhạt
c. Dẻo quánh, màu xanh đậm đen, mùi thơm đặc trưng của lá khúc
Câu 4: (1đ) Để làm bánh, người ta chế biến lá khúc như thế nào?
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Câu 5: (1đ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau: “Vào những ngày đầu năm, tiết trời ấm áp, trên những thửa ruộng tạm bỏ hoang mọc đầy cây tầm khúc.”
- Chủ ngữ là: 
- Vị ngữ là: ..
Câu 6: (1đ) Tìm và ghi ra các động từ, tính từ có trong câu sau: 
“Rau khúc hái về rửa sạch rồi luộc chín.”
- Động từ: .
- Tính từ: .. 
Câu 7: (1đ) Em hãy viết một câu kể để kể về một hoạt động của em ở trường.
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Câu 8: (1đ) Câu hỏi sau đây dùng để làm gì?
	“Cậu có thể cho mình mượn cây bút máy được không?”
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
2. Đọc thành tiếng (3 điểm)
 Đọc bài:.......................................................................Điểm .............
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (nghe - viết): (2 điểm) - 15 phút
Nghe - viết: Bài Cánh diều tuổi thơ (Từ đầu... đến những vì sao sớm.)
 (Tiếng Việt lớp 4, tập 1, trang 146)
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
2. Tập làm văn: (8 điểm) - 35 phút
Đề bài: Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích.
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ĐÁP ÁN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HOC KỲ I 
LỚP 4 - NĂM HỌC 2018 - 2019
 MÔN TIẾNG VIỆT
I. KIỂM TRA ĐỌC:
1. Phần đọc hiểu: 7 điểm
	- Câu 1: khoanh vào c	(0.5 điểm)
	- Câu 2: khoanh vào a	(0.5 điểm)
	- Câu 3: khoanh vào c 	(1 điểm)
	- Câu 4: Rau khúc hái về rửa sạch, luộc chín, rút hết cọng già, cho vào cối giã nhuyễn. (1 điểm)	
Câu 5: CN: Trên những thửa ruộng tạm bỏ hoang; VN: mọc đầy cây tầm khúc; (1 điểm)
Câu 6: + ĐT: hái về, rửa, luộc; + TT: sạch, chín; 	(1 điểm)
Câu 7: VD: Giờ ra chơi, em cùng bạn đá cầu. (1 điểm)
(H.sinh có thể dặt một câu văn khác những đúng kiểu câu kể để kể về một hoạt động trong giờ ra chơi vẫn ghi điểm tuyệt đối.
Câu 8: Câu hỏi dùng để nêu đề nghị (hoặc yêu cầu) (1 điểm)
2. Phần đọc tiếng: 3 điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng từ ( Không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
	1. Chính tả: 2 điểm
- Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cữ chữ; trình bày đúng quy định, bài viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,25 điểm toàn bài
	2. Tập làm văn: 8 điểm
A - Yêu cầu: 
- Học sinh viết được bài văn tả đồ vật với bố cục rõ ràng : dàn ý có đủ 3 phần gồm mở bài, thân bài, kết bài. (Khuyến khích những em biết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng)
- Dùng từ chính xác, biết dùng từ gợi tả, biết sử dụng các biện pháp tu từ như só sánh, nhân hóa, khi miêu tả, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả. 
- Diễn đạt lưu loát. 
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 
B - Biểu điểm : 
- Mở bài: 1 điểm
- Thân bài: 4 điểm
+ Nội dung: 1,5 điểm ; + Kỹ năng: 1,5 điểm; Cảm xúc: 1 điểm
- Kết bài: 1 điểm
- Chữ viết: 0,5 điểm
- Sáng tạo: 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam.doc