Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2017-2018

doc 8 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 570Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2017-2018
TRƯỜNG TH 	 KIỂM TRA CUỐI NĂM
Họ và tên: .............................................	 Năm học : 2017 - 2018
Lớp: 4. . . .	 Môn: Tiếng Việt 4 (ĐTT + Đọc hiểu)
SBD:  Thời gian: 30 phút ( Hiểu)
	 Ngày:.........................
Điểm
GT 1
GT 2
GK 1
GK 2
ĐTT:
ĐH:
Tổng:
A. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
 GV cho học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau (2 đ) và kết hợp TLCH (1 đ)
	1. Đường đi Sa Pa/ HDH Tiếng Việt Lớp 4 tập 2B/4
	2. Con chuồn chuồn nước/HDH Tiếng Việt Lớp 4 tập 2B/42
	3. Ăng –co - vát/HDH Tiếng Việt Lớp 4 tập 2B/36
	4. Dòng sông mặc áo /HDH Tiếng Việt Lớp 4 tập 2B/28
	B. Đọc hiểu: 7 đ: Đọc thầm đoạn văn sau: 
Vinh hồi hộp bước vào lớp. Hôm nay cả lớp làm bài thi tập làm văn. Bài thi hôm nay khó quá, vậy mà cậu chẳng nghĩ ra tý gì. Làm thế nào bây giờ, Vinh lo lắng nhìn quanh, cũng có nhiều bạn đang ngồi cắn bút. Vinh luồn tay xuống dưới ngăn bàn, trong đó có cuốn sách tham khảo tập làm văn mà cậu để sẳn. Nhưng khi nhìn lên, thấy ánh mắt cô giáo đang nhìn xuống, cậu lại rụt tay về. Khi trống báo hết giờ, Vinh lặng lẽ nộp bài thi với nội dung không được nhiều lắm. Cậu biết bài thi này mình sẽ bị điểm thấp nhưng trong lòng thấy nhẹ nhàng. Vinh nghĩ, rất may là mình không gian lận. 
Về nhà Vinh đem câu chuyện này ra kể với mẹ. Mẹ xoa đầu Vinh và nói: 
Mẹ mừng vì con đã thật thà trong thi cử. Từ nay hãy chăm học hơn con nhé, để khỏi bị lúng túng như hôm nay.
 ( Sưu tầm)
Dựa vào nội dung đoạn văn trên, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Trong phòng thi đã xảy ra chuyện : (M1-05đ) 
A. Vinh không làm được bài B. Vinh lấy quyển văn mẫu ra xem
C. Vinh “quay cóp” trong phòng thi D. Vinh không làm được bài, định lấy văn mẫu ra xem
2. Cuối cùng Vinh đã có hành động : (M1-0,5đ) ( Chọn câu đúng nhất)
A. vẫn nhìn vào sách văn mẫu để chép bài
B. tự làm bài, hết giờ đem nộp bài
	C. không làm được bao nhiêu nên không nộp bài
	D. để giấy trắng và không viết bài nữa
3.Vinh vẫn thấy lòng nhẹ nhàng dù không làm được bài, vì: (M2-1đ)
A. lần sau vẫn được làm lại bài
B. cảm thấy mình không lừa dối chính bản thân mình
	C. không bị thầy cô la rầy
	D. mình không phạm lỗi với cô giáo 
4. Hành động và lời nói của mẹ Vinh thể hiện : (M2- 1 đ)
A. đồng tình hành động của con
B. đồng tình hành động của con và khuyên con chăm học hơn
	C. không muốn con bị điểm kém 
	D. không đồng tình việc làm của con
5. Em nhận ra điều gì sau khi đọc xong đoạn văn trên? (M3- 1đ)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
6. Xác định trạng ngữ trong câu sau: (M1- 0.5đ)
 Xuân này, tôi, bố và em Nụ về quê thăm ông bà.
7. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu văn sau : (M4-1đ)
a) Tiếng cá quẫy tũng toẵng, xôn xao quanh mạn thuyền.
b) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
8. Tìm động từ, tính từ trong câu: Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả. (M3-0.5 đ) 
- Động từ:...........................
- Tính từ: ............................................................................................................................................
9. Thực hiện yêu cầu sau: .- (M3-1đ)
 a/ Cho câu sau: Buổi chiều, ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng. 
Đây là mẫu câu: ............................................................................................................................
 b/ Hãy đặt câu cảm nói về mùa hè: 	
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MA TRẬN ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 4 ( Đọc)
KIỂM TRA CUỐI NĂM- 2017-2018
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng 
1
Đọc hiểu văn bản
Câu số
1,2
3,4
7
5 câu
Điểm
1đ
 2đ
1 đ
4 điểm
2
Kiến thức Tiếng Việt
Câu số
6
5,8,9
4 câu
Điểm
0.5
2.5đ
3 điểm
Tổng số
Số câu
3
2
3
1
9 câu
Điểm
1.5 đ
2 đ
2.5 đ
1
7 đ
Đáp án môn Tiếng Việt lớp 4
 1. Trong phòng thi đã xảy ra chuyện : (M1-05đ) 
D. Vinh không làm được bài, định lấy văn mẫu ra xem
2. Cuối cùng Vinh đã có hành động : (M1-0,5đ) ( Chọn câu đúng nhất)
B. tự làm bài, hết giờ đem nộp bài
3.Vinh vẫn thấy lòng nhẹ nhàng dù không làm được bài, vì: (M2-1đ)
B. cảm thấy mình không lừa dối chính bản thân mình
4. Hành động và lời nói của mẹ Vinh thể hiện : (M2- 1 đ)
B. đồng tình hành động của con và khuyên con chăm học hơn
5. Em nhận ra điều gì sau khi đọc xong đoạn văn trên? (M3- 1đ)
- Ví dụ: hãy học hành chăm chỉ. Trong thi cử, gian lận đồng nghĩa với việc lừa dối chính mình đấy.
( HS có thể nói cảm nhận riêng của mình-với ý tích cực)
6. Xác định trạng ngữ trong câu sau: (M1- 0.5đ)
 Xuân này, tôi, bố và em Nụ về quê thăm ông bà.
 TN
7. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu văn sau : (M4-1đ)
a/ Tiếng cá quẫy/ tũng toẵng, xôn xao quanh mạn thuyền. 0.5 đ
           CN                  VN VN 
b/ Những chú gà nhỏ như những hòn tơ / lăn tròn trên bãi cỏ. 0.5 đ
                         CN                                       VN
8. Tìm động từ, tính từ trong câu: Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả. (M3-0.5 đ) 
	+ Động từ là: trở về, thấy 0.5 đ
	+ Tính từ là: bình yên, thong thả 0.5 đ
 Đúng mỗi từ 0.25 đ
9. Thực hiện yêu cầu sau: .- (M3-1đ)
 a/ Cho câu sau: Buổi chiều, ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng. 
Đây là mẫu câu: Ai thế nào? 0.5 đ 
 b/ Hãy đặt câu cảm nói về mùa hè: 	
 Ví dụ : Hè về, trời nóng quá! 0.5 đ
- Thiếu viết hoa đầu câu, dấu chấm cuối câu trừ 0.25 đ
TRƯỜNG TH QUẢNG SƠN A	 KIỂM TRA GIỮAHỌC KÌ II
Họ và tên: .............................................	 Năm học : 2016 - 2017
Lớp: 5 . . . .	 Môn: Toán
 Thời gian: 50 phút
	 Ngày:.........................
Điểm
GT 1
GT 2
GK 1
GK 2
ĐTT:
ĐH:
Tổng:
I. Trắc nghiệm: (6 điểm)
Câu 1:(M1-1đ) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Viết số
Đọc số
...................................
Năm nươi bốn phẩy bảy mươi sáu
42,562
........................................................................
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : (câu 2,4,5,6,7)
Câu 2: (M1-1đ) Chữ số 9 trong số 81,192 thuộc hàng :
A. Hàng phần mười B. Hàng phần nghìn	 
 C. Hàng phần trăm D. Hàng phần chục nghìn 
Câu 3:(M1-1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
 a) 5 = 	 c) 6 = 
 b) 11 = 	 d) 7 = 
 Câu 4(M2-1đ)  5 tấn 32kg = . . . . . . . . . . . . .kg
 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 5,32                  B. 5320                 C. 5032                     D. 5,032
 Câu 5(M2-1đ)   Chữ số 3 trong số 254,836 có giá trị là:
A. 	 B. 	 C. D. 
Câu 6:(M2- 1đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
	8km 23m= ..........m 3m25dm2 = .......m2
 Câu 7. (M3-0,5đ): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 627m2 =. ha
A. 627ha 	 	 B. 0, 0627ha  	C. 6,027ha        	 D. 	6,27 ha
Câu 8. (M3-0,5đ) Một xe ô tô chạy trong 3 giờ được quãng đường dài 180km. Nếu xe đó chạy trong 5 giờ thì được quãng đường dài là :
A. 300m	 	 B. 280km	 	 C. 300km	 	 D. 220km
II. Tự luận: (4 điểm)
Câu 1:(M2-1đ) Tính :
a) - 	c) 4 x	
b) + 	 	 d) : 	
 Câu 2(M4-1đ) Tìm số tự nhiên x sao cho:
 x < 3,008
........................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3:(M3-2đ) Người ta lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 1m 20cm, chiều rộng 20cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín sàn căn phòng đó?
 ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
I. Trắc nghiệm: (6 điểm)
Câu 1:(M1-0,5đ) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Đúng mỗi ý ghi 0,25 điểm
Viết số
Đọc số
54,76
Năm nươi bốn phẩy bảy mươi sáu
42,562
Bốn mươi hai phẩy năm trăm sáu mươi hai
 Câu 2: (M1-1đ) C. Hàng phần trăm 
S
 Câu 3:(M1-1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Đ
 a) 5 = 	 c) 6 = 
S
Đ
 b) 11 = 	 d) 7 = 
 Câu 4(M2-0,5đ)  5 tấn 32kg = . . . . . . . . . . . . .kg
 C. 5032                     
 Câu 5(M2-0,5đ)   Chữ số 3 trong số 254,836 có giá trị là: B. 	
 Câu 6(M3-1đ): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 627m2 =. ha
 B. 0, 0627ha  	
Câu 7 (M3-1đ):
	 	 	 C. 300km	 	 
II. Tự luận: (4 điểm)
 Câu 1. 1 điểm – đúng mỗi bài ghi 0,25 điểm
a) - = =	
b) + = = 	
c) 4 x	= 	
d) : =x =
Câu 2:(M2- 0,5đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
	- đúng mỗi ý được 0,25 điểm
	8km 23m= .8,023km 3m25dm2 = .3,05m2
Câu 3(M4-0,5đ ) x< 3,008
	x= 0,1,2,3.
 Câu 4(M3-2đ) đúng mỗi dòng ghi 0,25 điểm . 
 Bài giải
 1m20cm= 120cm
	Diện tích một mảnh gỗ là:
	120x20= 2400(cm2)
	Diện tích căn phòng là :
	6x4=24(m2) =240 000(cm2)
 	Số mảnh gỗ dùng để lát sàn căn phòng đó là:
	240 000 : 2400= 100(mảnh)
	Đáp số : 100(mảnh)

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_4_nam_hoc_2017_2018.doc