Bài kiểm tra cuối kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018

doc 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 649Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra cuối kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018
Trường tiểu học 
Họ và tên: ..
Lớp: 3B
BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II
Mơn Tiếng Việt lớp 3
Năm học 2017 – 2018
Thời gian : 30 phút
-------------
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Nhận xét
Giám thị
Giám khảo
.
.
.
.
I. Phần đọc hiểu: (6 điểm)
Học sinh đọc thầm bài “Người đi săn và con vượn” và làm bài tập:
Người đi săn và con vượn
1 . Ngày xưa, cĩ một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào khơng may gặp bác ta thì hơm ấy coi như ngày tận số.
2 . Một hơm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lơng xám đang ngồi ơm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
 Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đơi mắt căm giận, tay khơng rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực.
 Người đi săn đứng im chờ kết quả
3 . Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nĩ hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
 Sau đĩ, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
4 . Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn mơi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gĩt ra về.
 Từ đấy, bác khơng bao giờ đi săn nữa.
 Theo LÉP-TƠN-XTƠI
 Dựa vào nội dung bài, khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất trong các câu trả lời dưới đây:
Câu 1: (1đ) Chi tiết nào nĩi lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
a. Bác thợ săn cĩ thể bắn trúng một con vật từ rất xa.
b. Nếu con thú rừng nào khơng may gặp bác ta thì hơm ấy coi như là ngày tận số. 
c. Bác thợ săn cĩ thể bắn trúng một con vật đang chạy.
Câu 2: (1đ) Chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? 
a. Trước khi chết vượn mẹ vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nĩ hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
b. Vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
c. Cả hai ý trên.
Câu 3: (1đ) Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ?
a. Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn mơi, bẻ gãy nỏ và khơng bao giờ đi săn nữa.
b. Bác đứng lặng, cắn mơi và đem vượn mẹ và vượn con về nhà.
c. Bác đứng lặng rồi tiếp tục đi săn những con thú khác.
Câu 4: (1đ) Câu chuyện muốn nĩi điều gì với chúng ta ?
..
..
..
Câu 5: (1đ) “Vượn mẹ nghiến răng hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống” thuộc mẫu câu nào sau đây:
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
Câu 6: (1đ ) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
	Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM 
MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
 Năm : 2017 - 2018
I. Phần đọc hiểu: (6 điểm)
Câu 1: (1đ) Chi tiết nào nĩi lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
b. Nếu con thú rừng nào khơng may gặp bác ta thì hơm ấy coi như là ngày tận số. 
Câu 2: (1đ) Chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? 
b. Vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
Câu 3: (1đ) Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ?
a. Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn mơi, bẻ gãy nỏ và khơng bao giờ đi săn nữa.
Câu 4: (1đ) Câu chuyện muốn nĩi điều gì với chúng ta ?
 Không nên giết hại muông thú. Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh chúng ta.
Câu 5: (1đ) “Vượn mẹ nghiến răng hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống” thuộc mẫu câu nào sau đây:
b. Ai làm gì?
Câu 6: (1đ ) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
	Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học: 2017 - 2018
Mơn : Tiếng Việt (viết) Lớp - 3
-------------------------
II/ Phần viết:
1/ CHÍNH TẢ : (4đ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : “Lời kêu gọi tồn dân tập thể dục” (Viết từ Mỗi một người dân yếu ớt đến.. như vậy là sức khỏe.) trang 26TV3. 
Lời kêu gọi tồn dân tập thể dục
	Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe.
	Vậy nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một người yêu nước. Việc đĩ khơng tốn kém, khĩ khăn gì. Gái trai, già trẻ ai cũng nên làm và ai cũng làm được. Ngày nào cũng tập thì khí huyết lưu thơng, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khỏe. 
 Ngày 27 – 3 – 1946
 (Hồ Chí Minh)
2/ TẬP LÀM VĂN : (6đ) 
Đề: Em hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi người thân.
	+ Dịng đầu thư: Nơi gửi, ngày...tháng...năm...
	+ Lời xưng hơ với người nhận thư (ơng, bà, chú, bác...)
+ Nội dung thư (4- 5 dịng): Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư. Lời chúc và hứa hẹn...
	+ Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM 
MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
 Năm : 2017 - 2018
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1/ Chính tả (Nghe viết) (4 điểm) 
- Viết đúng , đẹp, trình bày rõ ràng đạt điểm tối đa.
- Mỗi từ sai lỗi về âm, vần trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi.
- Mỗi từ sai lỗi về thanh, viết hoa trừ 0,25 điểm.
- Viết khơng rõ ràng, độ cao của chữ, khoảng cách chữ, bẩn,....trừ 0,5 điểm tồn bài.
2/ Tập làm văn (6 điểm) 
- Viết đủ số câu quy định, cĩ thứ tự , cĩ biểu hiện cảm xúc, đạt điểm tối đa.
- Viết khơng đủ số câu trừ 1 điểm.
- Viết khơng rõ ràng, trình bày dơ, sai nội dung ..... trừ 2 điểm trở lên.
 Lưu ý: 
Hình thức: Học sinh trình bày sạch đẹp, khơng sai lỗi và viết ít nhất 5 câu trở lên đạt 0,5 điểm. Tùy vào mức độ diễn đạt và sai sĩt mà GV chấm điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2017_20.doc