Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt - Lớp 3 - Năm học 2018-2019

doc 6 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt - Lớp 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt - Lớp 3 - Năm học 2018-2019
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU, KIẾN THỨC TỪ VÀ CÂU
 HỌC KỲ I: NĂM HỌC 2018 – 2019
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, 
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
+ Đọc thành tiếng
+ Kiến thức Tiếng Việt
Nắm vững mô hình phổ biến của câu trần thuật đơn và đặt câu theo những mô hình này
-Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm.
-Bước đầu nhận biết biện pháp so sánh trong bài học và trong lời nói
4đ
Số câu, 
Câu số
số điểm
Số câu, 
Câu số
số điểm
Số câu, 
Câu số
số điểm
1
7
1
1
6
0,5
2
8,9
2
4đ
1
1
1đ
1
1
O,5đ
2
2
2đ
+ Đọc hiểu văn bản :
- Xác định được hình ảnh, nhân vật chi tiết trong bài đọc ; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài.
- Hiểu ý chính của đoạn văn.
- Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản khác từ bài đọc.- Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc ; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản.
Số câu
Câu số
Số điểm
Số câu
Câu số
Số điểm
Số câu
Câu số
Số điểm
2
1,2,3
1,5
1
4
0,5
1
5
0,5
2
2
1,5 đ
1
1
0,5đ
2
2
0,5 đ
Tổng
Chính Tả
Tập làm văn
Số câu
9
Số điểm
6đ
4đ
6đ
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2018-2019
TRƯỜNG Môn Tiếng Việt - Lớp 3
 Họ và tên: .................................................... .Lớp:............................
 Giáo viên coi:....................................... Giáo viên chấm:........................................
 Điểm
Nhận xét của giáo viên:
......................................................................................................................................................................................................................................
Phần I.
I. Đọc thành tiếng (35 phút)
Đọc một đoạn trong các bài tập đọc : Đất quý, đất yêu ; Nắng phương Nam; Cửa Tùng; Người liên lạc nhỏ; Nhà rông ở Tây Nguyên; Hũ bạc của người cha; Mồ Côi xử kiện 
 ( Tài liệu HD Tiếng việt tập 1B – lớp 3)
 II . Đọc thầm bài đoạn văn sau ( 30 phút)
CÓ NHỮNG MÙA ĐÔNG
	Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng chân tay thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt vừa đói.
	Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và làm bài tập sau:
Câu 1. Bác trọ ở đâu?.
 A. Khách sạn rẻ tiền. B. Trọ nhà dân C. Khách sạn sang trọng
Câu 2. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống?
 A. Cào tuyết trong một trường học. B. Viết báo . 
 C. Làm đầu bếp trong một quán ăn.
Câu 3. Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét?
A. Dùng lò sưởi. 	 B. Dùng viên gạch nướng lên để sưởi. 
C. Mặc thêm áo cũ vào trong người cho ấm.
Câu 4. Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì?
A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. B. Để theo học đại học. C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.
Câu 5. Nhớ ơn Bác Hồ em sẽ làm gì?
Câu 6. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau.
	Trần Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ vai mang cung tên lưng đeo thanh gươm báu ngồi trên con ngựa trắng phau.
Câu 7. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai - Thế nào?	
Hươu là một đứa con ngoan. 
B. Hươu rất nhanh nhẹn, chăm chỉ và tốt bụng.
 C. Hươu xin phép mẹ đến thăm bác Gấu. 
Câu 8. Gạch dưới sự vật được so sánh trong câu sau
Những chùm hoa sấu trắng muốt nhỏ như những chiếc chuông reo.
Câu 9. Sự vật nào được nhân hóa trong câu văn sau?
	Chị gió còn dong chơi trên khắp các cánh đồng, ngọn núi.
chị Gió B. cánh đồng C. ngọn núi
Phần II. 
 1. Chính tả ( Nghe - viết) 
Viết bài: Đôi bạn - Viết đoạn 3 của bài 
 ( TLDH - T.Việt 3 - tập 1B- Trang 82) (15 phút)
2. TËp lµm v¨n 
 ViÕt một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của em. ( 25 phút)
HƯỚNG DẤN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I 
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 
Năm học 2018 - 2019
Phần I. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
1. Đọc thành tiếng 4 điểm
 Học sinh đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng: 4 điểm
 Đọc sai từ, sai dấu thanh trừ, ngắt nghỉ hơi không đúng: 2 lỗi trừ 0,2 điểm.
 2. Đọc thầm và làm bài tập	 6điểm
 + Câu 1, 2, 3, 4: Khoanh đúng mỗi câu cho: 0,5 điểm
 + Câu 5: Ghi được việc làm phù hợp với lứa tuổi hs 0,5 đ
 + Câu 6: Điền đúng 1 dấu phẩy cho: 0,5 điểm
Trần Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ, vai mang cung tên, lưng đeo thanh gươm báu, ngồi trên con ngựa trắng phau..
 Câu 7. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai - Thế nào?	1đ
Hươu là một đứa con ngoan. 
B. Hươu rất nhanh nhẹn, chăm chỉ và tốt bụng.
 C. Hươu xin phép mẹ đến thăm bác Gấu. 
 Câu 8. Gạch dưới sự vật được so sánh trong câu sau 1đ
 Những chùm hoa sấu trắng muốt nhỏ như những chiếc chuông reo.
 Câu 9. Sự vật nào được nhân hóa trong câu văn sau? 1đ
	Chị gió còn dong chơi trên khắp các cánh đồng, ngọn núi.
chị Gió B. cánh đồng C. ngọn núi
Phần II. Kiểm tra kỹ năng viết chính tả và viết văn.
1. Viết chính tả: 
- Bài trình bày sạch sẽ, viết đúng chính tả cho: 2 điểm
- Bài viết sai lỗi chính tả, dấu thanh 3 lỗi trừ 0,5 điểm
- Toàn bài trình bày bẩn trừ: 0,25 điểm
2. Tập làm văn: 
 Viết được đoạn văn giới thiệu về tổ theo đúng yêu cầu, diễn đạt rõ ràng, dùng từ đúng.
Giới thiệu được các thành viên trong tổ. Số bạn nam, số bạn nữ.
Nêu được đặc điểm của từng bạn
 - Cảm nhận về tổ của mình.
Lưu ý: Đối với những bài đạt điểm tối đa, yêu cầu trình bày sạch sẽ, không tẩy xóa, không mắc lỗi chính tả, chữ viết đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2018_201.doc