Họ và tên : ........................................................................................................................................... Lớp: 3.................. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn Tiếng Việt - Năm học 2016-2017 Điểm Nhận xét Chữ kí của GV ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................... A/ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN ( 4 điểm ) * Đọc thầm bài tập đọc dưới đây: HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói: - Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn. Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố: - Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này. Bố Én ôn tồn bảo: - Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng. Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua. (Theo Nguyễn Thị Thu Hà) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và đầy đủ nhất Câu 1: Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp những khó khăn gì? A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát. C. Phải bay qua một con sông nhỏ. Câu 2: Chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? A. Én con sợ hãi nhìn dòng sông. B. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn. C. Én con sợ bị chóng mặt và rơi xuống. Câu 3: Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn. B. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm. C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua. Câu 4: Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn? A. Nhờ chiếc lá thần kì. B. Nhờ được bố bảo vệ. C. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được. Câu 5 : Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? .. Câu 6 : Ghi một câu văn có hình ảnh nhân hóa ở trong bài văn để nói về Én con . B/ PHẦN KIẾN THỨC , KĨ NĂNG TIẾNG VIỆT (2 điểm) Câu 7 : Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và đầy đủ nhất : A. Dấu hai chấm dùng để báo hiệu chỗ hết câu. B. Dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật . C. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Câu 8: Điền dấu thích hợp vào ô trống. Én sợ hãi kêu lên: - Chao ôi □ Nước sông chảy siết quá □ - Con không dám bay qua à □ Câu 9 : Điền từ ngữ vào chỗ chấm cho thích hợp: 1gia đình Én phải bay đi xa. Bố Én đã cho én con một chiếc lá . 2 .......và tạo cho Én một niềm tin. 3. Bộ phận cần điền: (Để giúp Én con bay được qua sông; Để trú đông; Để vượt qua mọi khó khăn nguy hiểm.) Câu 10 : Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu dưới đây : Én con đã đi qua sông bằng chiếc lá thần kì . .. ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM LỚP 3 Năm học 2016 - 2017 I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) Đọc lưu loát, rõ ràng một đoạn (bài ứng dụng) với tốc độ khoảng 80 tiếng/phút và trả lời 1 câu hỏi về ND bài đọc 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả ( nghe - viết) (4 điểm) (15 phút) Quà của đồng nội GV đọc cho HS nghe - viết đoạn : Từ Khi qua những cánh đồng trong sạch của trời - ( Sách TV lớp 3 tập 2 trang 127 ) 2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (7 đến 10 câu) kể về một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Gợi ý : Chăm sóc bồn hoa , vườn cây của trường (hoặc của khu,phố,làng , xã) Bảo vệ hàng cây mới trồng trên đường tới trường. Nhặt rác,giữ vệ sinh và cảnh đẹp của trường hoặc hồ nước ở địa phương. Dọn vệ sinh cùng các bạn ở khu phố ( hoặc làng, xã.) HƯỚNG DẪN CHẤM Môn Tiếng Việt lớp 3 A/ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN ( 4 điểm ) Câu 1: Đáp án A (0,5 điểm) Câu 2: Đáp án C (0,5 điểm) Câu 3: Đáp án A (0,5 điểm) Câu 4: Đáp án A (0,5 điểm) Câu 5: Câu chuyện khuyên ta phải biết cố gắng và tin vào bản thân mình. Câu 6 : (1 điểm) - Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố - Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! - Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này. Câu 7: Đáp án C (0,25 điểm) Câu 8: (0,75 điểm) Ô trống 1; 2 điền dấu ! , Ô trống 3 điền dấu ? Câu 9: (0,75 điểm) Thứ tự cần điền: 1: Để trú đông; 2: Để giúp Én con bay được qua sông; 3: Để vượt qua mọi khó khăn nguy hiểm. Câu 10: (0,25 điểm) Én con đã đi qua sông bằng gì ? B/ KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I) Chính tả: ( 4 điểm - 15-20 phút) – Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm – Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi):1 điểm – Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm * Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0.5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. II) Tập làm văn: (6 điểm 25-30 phút) Học sinh kể được một hay nhiều việc làm tốt để bảo vệ môi trường như làm trực nhật lớp, không vứt rác, giấy ra lớp hay thường xuyên lau bàn, ghế, cửa sổ dọn vệ sinh sân trường , nơi ở Yêu cầu Điểm Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài, đủ 3 phần 3 Viết đúng kích cỡ, kiểu chữ, đúng chính tả, đủ ý,lô gich 1 Biết đặt câu, dùng từ đúng 1 Biết dùng hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa 1 _______________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: