Ma trận nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng việt TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu -Xác định được hình ảnh, chi tiết có trong bài - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài. Số câu 2 1 2 3 2 Câu số 2,3 1 4 5 Số điểm 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ 1,đ 2 Kiến thức tiếng việt - Kiến thức về câu: câu ghép, câu khiến; kiến thức về dấu câu: dấu phẩy; kiến thức về mở rộng vôn từ; liên kết câu Số câu 1 2 2 3 2 Câu số 6 7,8 9,10 Số điểm 0,75 1,75đ 2đ 2,5đ 2đ TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên:. NĂM HỌC 2017-2018 Lớp 5 Môn: Tiếng việt Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Phần đọc Phần hiểu T.cộng I. Kiểm tra đọc thành tiếng: II. Kiểm tra đọc thầm: Đọc thầm bài “Một vụ đắm tàu” và hoàn thành các câu hỏi. Một vụ đắm tàu Trên chiếc tàu thuỷ rời cảng Li-vơ-pun hôm ấy có một cậu bé tên là Ma-ri-ô, khoảng 12 tuổi. Tàu nhổ neo được một lúc thì Ma-ri-ô quen một bạn đồng hành. Cô bé là Giu-li-ét-ta, cao hơn Ma-ri-ô. Cô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp được gặp lại bố mẹ. Ma-ri-ô không kể gì về mình. Bố cậu mới mất nên cậu về quê sống với họ hàng. Đêm xuống, lúc chia tay, Ma-ri-ô định chúc bạn ngủ ngon thì một ngọn sống lớn ập tới, xô cậu ngã dúi. Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên. Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng. Hai tiếng đồng hồ trôi quaCon tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn. Quang cảnh thật hỗn loạn. Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. Mặt biển đã yên hơn. Nhưng con tàu vẫn tiếp tục chìm. Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống. Ai đó kêu lên : “Còn chỗ cho một đứa bé.” Hai đứa trẻ sực tỉnh, lao ra. - Đứa nhỏ thôi ! Nặng lắm rồi. - Một người nói. Nghe thế, Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẩn thờ tuyệt vọng. Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to : “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ” Nói rồi, cậu ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả xuống nước. Người ta nắm tay cô lôi lên xuồng. Chiếc xuồng bơi ra xa. Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng trên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu : “Vĩnh biệt Ma-ri-ô !” Theo A-MI-XI Câu 1:Điền chi tiết thích hợp vào từng chỗ trống a) Hoàn cảnh của Ma-ri-ô khi lên tàu và mục đích chuyến đi của cậu: b) Hoàn cảnh của Giu-li-ét-ta khi lên tàu và mục đích chuyến đi của cô : Khoanh vào trước câu trả lời đúng Câu 2: Khi Ma-ri-ô bị thương, Giu-li-ét-ta đã làm những gì để chăm sóc bạn? a) Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô. b) Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, gỡ chiếc khăn buộc tóc của mình để băng vết thương cho bạn. c) Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. Câu 3 : Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu ? a) Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to: “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ” Ma-ri-ô đang đứng trên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. b) Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to: “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ” Nói rồi, cậu ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả xuống nước. c) Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to: “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ” Ma-ri-ô hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển . Câu 4: Quyết định nhường Giu-li-ét-ta xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé ?. a) Ma-ri-ô muốn đền đáp lại tấm lòng Giu-li-ét-ta đã giành cho cậu khi chăm sóc cậu bị thương. b) Ma-ri-ô nghĩ hoàn cảnh của Giu-li-ét-ta vui hơn nên cô đáng được sống hơn cậu. c) Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. Câu 5 : Điền vào chỗ trống các từ ngữ phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong câu chuyện. a) Tính cách của Ma-ri-ô :...................................................................................... b) Tính cách của Giu-li-ét-ta :................................................................................ Câu 6: Hai câu: "Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn." Được liên kết với nhau bằng cách nào? a, Dùng từ ngữ nối b, Thay thế từ ngữ c. Lặp từ ngữ Câu 7: Câu nào dưới đây là câu ghép ? a) Cô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp được gặp lại bố mẹ. b) Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn. c) Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. Câu 8: Câu “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! thuộc loại câu nào? a, Câu khiến b, Câu cảm c, Câu kể Câu 9: “Đêm xuống, lúc chia tay, Ma-ri-ô định chúc bạn ngủ ngon thì một ngọn sóng lớn ập tới và xô cậu ngã dúi.” Dấu phẩy trong câu trên có tác dụng gì? Câu 10: Viết vào chỗ trống hai thành ngữ hoặc tục ngữ ca ngợi cả nam và nữ II.Kiểm tra đọc thành tiếng (3đ) HS bốc thăm đọc các bài sau: - Phong cảnh đền Hùng(Tuần 25) SGK TV5/ 68 - Con gái(Tuần 29)SGK TV5/ 112 - Công việc đầu tiên(Tuần 31)SGK TV5/ 126 - Út Vịnh(Tuần 32)SGK TV5/ 136 UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KÊT BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2017 – 2018 MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần đọc thành tiếng) I/. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm) * Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. * Nội dung kiểm tra: học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, khoảng 120 tiếng / phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. HS bốc thăm đọc các bài sau: - Phong cảnh đền Hùng(Tuần 25) SGK TV5/ 68 - Con gái(Tuần 29)SGK TV5/ 112 - Công việc đầu tiên(Tuần 31)SGK TV5/ 126 - Út Vịnh(Tuần 32)SGK TV5/ 136 ------------------- Hết ----------------------- I/. ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT(phần đọc hiểu) CÂU 2(0,5đ) 3(0,5đ) 4(0,5đ) 6(0,75đ) 7(0,75đ) 8(1đ) ĐÁP ÁN C B C B B A Câu 1(0,5đ): a) Hoàn cảnh của Ma-ri-ô khi lên tàu và mục đích chuyến đi của cậu Bố vừa mất, về quê sống với họ hàng. b) Hoàn cảnh của Giu-li-ét-ta khi lên tàu và mục đích chuyến đi của cô : Đang trên đường về nhà, gặp lại bố mẹ. Câu 5:(0,5đ) a) Tính cách của Ma-ri-ô : quả quyết, dũng cảm, cao thượng, chịu đựng, kín đáo. b) Tính cách của Giu-li-ét-ta : tận tuỵ, dễ xúc động, dịu dàng, tốt bụng. Câu 9:(1đ) Dấu phẩy (1) ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ, dấu phẩy (2) ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Câu 10: (1đ)Trai tài, gái sắc; Trai thanh gái lịch... II/.ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM Môn: Tiếng Việt (Phần đọc thành tiếng) * (Phần đọc thành tiếng): (3 điểm) * Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: 1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm (Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) ( Lưu ý : thời gian đọc cuối học kỳ I : khoảng 110 tiếng/phút) 2. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm ) 3. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) 4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1điểm (Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên:. NĂM HỌC 2017-2018 Lớp 5 Môn: Tiếng Việt ( phần viết) Thời gian: 40 phút Điểm: Lời phê của giáo viên: I. Chính tả: Nghe - viết: Tà áo dài Việt Nam II. Tập làm văn: Đề bài: Hãy tả một người mà em yêu quý. UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KẾT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2017 – 2018 ---------------- MÔN TIẾNG VIỆT (Phần viết) Thời gian : 40 phút I/. Viết chính tả (nghe -viết) * Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Bài viết : Tà áo dài Việt Nam - Thời gian viết : khoảng 15 phút Tà áo dài Việt Nam Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Phổ biến hơn là áo tứ thân, được may từ bốn mảnh vải, hai mành sau ghép liền giữa sống lưng. Đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời . II/ Tập làm văn Đề bài : Tả một người mà em yêu quý. Thời gian làm bài : khoảng 25 phút ------------------------------------- UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KẾT HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ + BIỂU ĐIÊM MÔN : TIẾNG VIỆT (Phần viết) CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018 LỚP 5 I/ Chính tả(nghe-viết) ; 2 điểm * Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng , trình bày sạch đẹp: 2 điểm 1/Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: (1 điểm) - Tùy mức độ sai sót về chữ viết, kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày của học sinh ; GV chấm phù hợp. 2/ Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ): 1điểm - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 6- 7 lỗi ): 0,5điểm - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 8-9 lỗi trở lên): 0,25điểm - Viết đúng chính tả ( mắc từ 10 lỗi trở lên ): 0 điểm II/.Tập làm văn: 8 điểm + Học sinh viết được một bài văn thể loại tả người (có mở bài, thân bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dung từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. * cụ thể 1/ Mở bài : (1điểm) - Giới thiệu được người mình định tả. 2/ Thân bài : 4 (điểm) * Nội dung: (1,5điểm) + Tả bao quát về hình dáng, các bộ phận cơ thể phù hợp với người mình tả, có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa, so sánh (0,75đ) + Tả những việc làm của người mình tả qua đó thể hiện được tính cách và các phẩm chất của người được tả. (0,75đ) * Kỹ năng: (1,5điểm) Có khả năng tạo lập ý, sắp xếp ý; khả năng dùng từ, đặt câu, liên kết câu: 1,5 điểm * Cảm xúc: (1điểm) Có khả năng thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, thái độ với ngôi nhà của mình 3/Kết bài : (1điểm) Cảm nghĩ của em với người mình tả. 4/ Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, không sai chính tả : 0,5 điểm 5/ Dùng từ, đặt câu đúng : 0,5 điểm 6/ Sáng tạo : 1điểm
Tài liệu đính kèm: