Bài kiềm tra cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Thượng Vũ

doc 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiềm tra cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Thượng Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiềm tra cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Thượng Vũ
Ma trận đề kiềm tra cuối học kì II môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 năm học 2017 - 2018
Môn
Mạch kiến thức
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Lịch Sử
1. Nước Đại Việt Buổi đầu thời Hâu Lê( thế kỉ XV)
Số câu
2
2
Số điểm
2
1
Câu số
1,2
2. Nước Đại Việt thế kỉ XVI-XVII
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
4
3. Những chính sách về kinh tế và văn hóa của của Quang Trung
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
3
4..Buổi đầu thời Nguyễn( từ năm 1802-1858)
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
5
Địa Lí
1. Thành phố Huế
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
1
2.Thành phố Hồ Chí Minh
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
2
3. Đồng bằng duyên hải miền Trung
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
3
4. Đồng bằng Nam Bộ
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
4
5. Biển, đảo và quần đảo
Số câu
1
2
Số điểm
1
2
Câu số
5
Tổng
Số câu
4
2
3
1
6
5
Số điểm
4
2
3
1
5
5
Trắc nghiệm 4 điểm-tỉ lệ 40% Thượng Vũ, ngày...thángnăm 2018
Tự luận 6 điểm-tỉ lệ 60% Duyệt của Ban giám hiệu
Mức 1: 4 điểm-tỉ lệ 40%
Mức 2: 2 điểm-tỉ lệ 20%
Mức 3: 3 điểm-tỉ lệ 30%
Mức 4: 1 điểm-tỉ lệ 10%
Điểm Lịch sử: 5 điểm-tỉ lệ 50%
Điểm Địa lý: 5 điểm-tỉ lệ 50%
KHỐI TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC THƯỢNG VŨ 
Họ tên: ....................
Điểm
Lớp: ... 
BÀI KIỂM TRA CUỐI HK II
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Môn: Lịch sử - Địa lí
 Thời gian làm bài 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Đề chính thức
Lời nhận xét của giáo viên
PHẦN I:LỊCH SỬ (5 điểm).
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất của câu 1, câu 2.
Câu 1. ( 1điểm): Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?
A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc. B. Để bảo vệ dân. 
C. Để bảo vệ trật tự xã hội. C. Để bảo vệ quyền lợi của vua.
Câu 2. ( 1 điểm): Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?
 A. Bộ Lam Sơn thực lục. B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư.
 C. Dư địa chí. D. Quốc âm thi tập.
Câu 3: ( 1 điểm): Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố "Chiếu .................................", lệnh cho dân đã từng bỏ ........................... phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ........................... . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại .........................
Câu 4. ( 1 điểm): Năm 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì ?
Câu 5. ( 1 điểm): Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
II. ĐỊA LÍ: (5 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm): Những địa danh nào dưới đây là của thành phố Huế? 
A. chợ Đông Ba, lăng Tự Đức, chợ Bến Thành, hồ Hoàn Kiếm.
B. chợ Đông Ba, sông Hương, cầu Trường Tiền, núi Ngự Bình, lăng tự Đức.
C. Ngọ Môn, sông Hồng, cầu Trường Tiền, chợ Bến Thành.
D. sông Hương, cầu Trường Tiền, lăng Tự Đức, hồ Hoàn Kiếm.
Câu 2:( 1điểm):Thành phố là trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước ta là: 
A. Thành phố Hồ Chí Minh
B. Thành phố Huế
C. Thành phố Hải Phòng
D. Thành phố Đà Nẵng
Câu 3: ( 1 điểm): Vì sao đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp ?
Câu 4: ( 1 điểm): Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước.
Câu 5: ( 1 điểm): Điền các từ ngữ: (khoáng sản, kho muối, du lịch, khí hậu) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Biển Đông là .. vô tận, đồng thời có nhiều , hải sản quý và có vai trò điều hòa .Ven bờ có nhiều bãi tắm đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển .. và xây dựng cảng biển.
 Giáo viên coi thi.	 Giáo viên chấm bài
 (Kí, ghi rõ họ, tên)	 (Kí, ghi rõ họ, tên)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÍ – LỚP 4
PHẦN I: LỊCH SỬ (5 điểm).
Câu 1:  (1 điểm) Khoanh vào ý A
Câu 2:  (1 điểm) Khoanh vào ý B
Câu 3: (1 điểm) Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình.(điền đúng mỗi từ 0,25đ)
Câu 4:  (1 điểm) Năm 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc tiến vào Thăng Long để lật đỗ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn đất nước.
Câu 5:  (1 điểm) Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh là: 
 Sau khi vua Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng cơ hội đó, Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802 triều đại Tây Sơn bị lật đỗ. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
PHẦN II. ĐỊA LÍ: (5 điểm).
Câu
1
2
Ý đúng
B
A
Điểm
1
1
Câu 3: HS trả lời đúng đạt (1 điểm):
Đồng băng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì núi lan ra sát biển.
Câu 4: HS trả lời đúng đạt (1 điểm)
Nhờ có thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.
Câu 5: (1 điểm) HS điền đúng mỗi từ đạt 0,25 điểm
Biển Đông là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai 
trò điều hòa khí hậu.Ven bờ có nhiều bãi tắm đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc 
phát triển du lịch và xây dựng cảng biển.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_lich_su_va_dia_li_lop_4_nam.doc