Bài kiểm tra cuối học kì I Năm học: 2015 - 2016 Môn: Khoa học Lớp: Năm

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I Năm học: 2015 - 2016 Môn: Khoa học Lớp: Năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra cuối học kì I Năm học: 2015 - 2016 Môn: Khoa học Lớp: Năm
Trường Tiểu học Mỹ Đức
Lớp:........................................
Họ và tên:...............................
Bài kiểm tra cuối học kì I
Năm học: 2015- 2016
Môn: Khoa học
Lớp: Năm
Điểm
Nhận xét của giáo viên
...............................................................................................
..............................................................................................
Câu 1. (1 điểm) Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về:
A. Khả năng nấu ăn. 
B. Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
C. Đức tính kiên nhẫn. 
D. Cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.
Câu 2. (1 điểm) Tuổi dậy thì của con gái thường bắt đầu vào khoảng nào ?
A. 16 đến 20 tuổi. B. 15 đến 19 tuổi.
C. 13 đến 17 tuổi. D. 10 đến 15 tuổi.
Câu 3. (1,5 điểm) Có thể chia cuộc đời con người thành mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào?
Câu 4. (0,5 điểm) Phát biểu nào sau đây về bệnh viêm não là không đúng?
A. Hiện chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh này. 
B. Là bệnh không truyền nhiễm.
C. Là bệnh rất nguy hiểm đối với mọi người đặc biệt là trẻ em. 
D. Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này.
Câu 5. (0,5 điểm) Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh gì?
Sốt xuất huyết
Sốt rét
Viêm não
Tiêu chảy
Câu 6. (0,5 điểm) Điền các từ: phòng bệnh, tiêu hóa vào chỗ chấm sao cho phù hợp.
Bệnh viêm gan A lây qua đường (1)......................... Muốn (2).......................... cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đại tiện.
Câu 7. (0,5 điểm) Để phòng bệnh lây truyền do muỗi đốt, ta cần phải làm gì?
Câu 8. (0,5 điểm).Đánh dấu x vào ô ¨ trước những ý chỉ việc nên làm để phòng tránh bị xâm hại.
¨ a. Không đi nhờ xe người lạ.
¨ b. Luôn nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không cần biết lí do.
¨ c. Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình.
Câu 9. (1 điểm) Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp:
A
B
1. Tơ tằm
a. Để làm cầu bắt qua sông, làm đường ray tàu quả.
2. Gạch ngói
b. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà.
3. Thép
c. Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn.
4. Đá vôi
d. Để sản xuất xi măng, tạc tượng.
Câu 10. (1 điểm) Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho cả đồng và nhôm ?
A. Dẻo. B. Có màu nâu đỏ.
C. Dẫn điện. D. Dễ bị gỉ.
Câu 11. (1 điểm) Đánh dấu x vào ô ¨ trước những ý em cho là đúng.
Các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có thể được dùng để thay thế cho những sản phẩm nào dưới đây ?
¨ a. Gỗ, da, vải.
¨ b. Thủy tinh, kim loại.
¨ c. Đá vôi, xi măng.
Câu 12. (1 điểm) Thủy tinh thường có tính chất gì? Em hãy kể tên 2 đồ dùng được làm bằng thủy tinh.
	ĐÁP ÁN KHOA HỌC CUỐI HKI - LỚP 5
Câu 1. Đáp án: B (1 điểm) 
Câu 2. Đáp án: D (1 điểm)
Câu 3. (1,5 điểm) 4 giai đoạn (0,5 đ)
Tuổi ấu thơ 
Tuổi vị thành niên
Tuổi trưởng thành
Tuổi già
Mỗi ý đúng 0,25 đ)
Câu 4. Đáp án: B (0,5 điểm)
Câu 5. Đáp án: A (0,5 điểm) 
Câu 6. Đáp án: (1): tiêu hóa ; (2): phòng bệnh
Đúng mỗi từ được 0,25 điểm
Câu 7. (0,5 điểm) 
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, tránh để ao từ nước đọng, ngủ màn và tránh để muỗi đốt
Câu 8. Đáp án: a, c
Đúng mỗi ý được 0,25 điểm 
Câu 9. Đáp án: 1c, 2b, 3a, 4d
Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm. 
Câu 10. C
Câu 11. ý đúng a; b ( đúng mỗi ý được 0,5 điểm). 
Câu 12. 
Tính chất của thủy tinh thường: Trong suốt, không gỉ, cứng, nhưng dễ vỡ. Thủy tinh không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn. (0,5 điểm)
Một số đồ dùng được làm bằng thủy tinh như: bóng đèn, mắt kính, ly, chai, lọ, cửa kính,...(Nêu đúng mỗi đồ dùng làm bằng thủy tinh được 0,25 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_HKI20152016.doc