Trường Tiểu học Khang Ninh Lớp: 5...... Họ và tên:............................. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2015 -2016 Môn: Toán - Lớp 5 Thời gian: 40 phút Điểm bài kiểm tra Bằng số: Bằng chữ: . Chữ kí, họ và tên giáo viên chấm 1). 2) Lời nhận xét của giáo viên ... .. I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 1,5 B. 0,2 C. 0,02 D. 2,0 Câu 2: (0,5 điểm) Trong dãy số: 31,146; 41,147; 51,148; 61,149; ................ Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của dãy số là: A. 71,160 B. 61,160 C. 51,150 D. 71,150 Câu 3: (1 điểm) Chu vi của mặt đồng hồ hình tròn có đường kính 0,3 dm là: A. 0,942 m B. 09,42 dm C. 0,942 dm D. 094,2 dm Câu 4: (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích là 270 cm3; chiều dài 6 cm; chiều cao 9 cm. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là: A. 5 cm B. 9 cm C. 15 cm D. 30 cm II. Tự luận: (7 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm) a) 889972 + 96308 .................................... .................................... .................................... c) 7,284 - 5,596 .................................... .................................... .................................... b) 4802 x 324 .................................... .................................... .................................... .... . .. d) 75,95 : 3,5 .................................... .................................... .................................... .. .. ... Bài 2: Tìm x: (1 điểm) a) x + 5,84 = 9,16 .............................................. .............................................. .............................................. b) x - 0,35 = 2,55 .............................................. .............................................. .............................................. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm) a) 0,5 x 9,6 x 2 ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. b) 7,9 x 8,3 + 7,9 x 1,7 .. . . Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm) a) 0,5 m = ..................cm c) 7,268 m2 = .............. dm2 b) 0,08 tấn = ............... kg d) 3 phút 40 giây = ............. giây Bài 5: (1 điểm) Một ô tô đi trong 0,75 giờ với vận tốc 60 km/ giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô? Tóm tắt: . . Bài giải .. .. Bài 6: (1 điểm) Một xí nghiệp, may 12 bộ quần áo hết 45 mét vải. Hỏi may 38 bộ quần áo như thế thì hết bao nhiêu mét vải? Tóm tắt: . . Bài giải .. .. .. .. .. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 5 I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: B. 0,2 (0,5 điểm) Câu 2: D. 71,150 (0,5 điểm) Câu 3: C.0,942 dm (1 điểm) Câu 4: A. 5 cm (1 điểm) II. Tự luận: (7 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm. a) 889972 + 96308 c) 7,284 - 5,596 b) 4802 x 324 d) 75,95 : 3,5 75 ,9,5 3,5 05 9 2 4 5 0 21,7 Bài 2: Tìm x: (1 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm. a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 b) x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm. a) 0,5 x 9,6 x 2 0,5 x 9,6 x 2 = 0,5 x 2 x 9,6 = 1 x 9,6 = 9,6 b) 7,9 x 8,3 + 7,9 x 1,7 7,9 x 8,3 + 7,9 x 1,7 = 7,9 x (8,3 + 1,7) = 7,9 x 10 = 79 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm). Viết đúng số mỗi chỗ chấm ghi 0,25 điểm. a) 0,5 m = 50 cm c) 7,268 m2 = 726,8 dm2 b) 0,08 tấn = 80 kg d) 3 phút 40 giây = 220 giây Bài 5: (1 điểm) Một ô tô đi trong 0,75 giờ với vận tốc 60 km/ giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô? - Tóm tắt đúng ghi (0,25 điểm) - Câu lời giải đúng ghi (0,25 điểm) - Phép tính đúng ghi (0,25 điểm) - Đáp số đúng ghi (0,25 điểm) Tóm tắt: t: 0,75 giờ v: 60 km/giờ s: km? Bài giải Quãng đường ô tô đi được là: 60 x 0,75 = 45 (km) Đáp số: 45 km Bài 6: (1 điểm) Một xí nghiệp, may 12 bộ quần áo hết 45 mét vải. Hỏi may 38 bộ quần áo như thế thì hết bao nhiêu mét vải? - Tóm tắt đúng ghi (0,25 điểm) - Câu lời giải và phép tính thứ nhất đúng ghi (0,25 điểm) - Câu lời giải và phép tính thứ hai đúng ghi (0,25 điểm) - Đáp số đúng ghi (0,25 điểm) Tóm tắt: 12 bộ: 45 m 38 bộ: m vải? Bài giải Số mét vải để may một bộ quần áo là: 45 : 12 = 3,75 (m) Số mét vải để may 38 bộ quần áo là: 3,75 x 38 = 142,5 (m) Đáp số: 142,5 m vải Trường Tiểu học Khang Ninh Lớp: 5...... Họ và tên:............................. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2015 -2016 Môn: Tiếng việt - Lớp 5 Thời gian: 40 phút Điểm bài kiểm tra Bằng số: Bằng chữ: . Chữ kí, họ và tên giáo viên chấm 1). 2) Lời nhận xét của giáo viên ... .. I. Kiểm tra đọc - hiểu: (4 điểm) Đọc thầm bài “Công việc đầu tiên” SGK TV 5 tập II trang 126. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên chị Út nhận làm cho Cách mạng? ................................................................................................................................ Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên? A. Chị thấy bồn chồn, thấp thỏm. B. Đêm đó chị ngủ không yên. C. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. D. Tất cả các ý trên. Câu 3: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? A. Khoảng 3 giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. B. Bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần và khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. C. Cả hai ý trên đều đúng. D. Cả hai ý trên đều sai. Câu 4: Vì sao chị Út muốn thoát li? A. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân. B. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng. C. Cả hai ý trên đều sai. D. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 5: Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” A. Câu hỏi B. Câu cảm C. Câu cầu khiến Câu 6: Bài văn trên thuộc chủ đề nào? A. Người công dân B. Nam và nữ C. Nhớ nguồn Câu 7: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên.” có tác dụng gì? A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. C. Ngăn cách các vế trong câu ghép. Câu 8: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: Tay tôi bê rổ cá ......... bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. II. Kiểm tra viết: (6 điểm) 1) Chính tả (3 điểm) Nghe -viết: Tà áo dài Việt Nam (Từ Áo dài phụ nữ.... đến chiếc áo dài tân thời) 2) Tập làm văn (3 điểm) Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 I. Kiểm tra đọc - hiểu: (4 điểm) Đọc thầm bài “Công việc đầu tiên” SGK TV 5 tập II trang 126. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất. Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm. Câu 1: Rải truyền đơn Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: D Câu 5: A Câu 6: B Câu 7: B Câu 8: còn II. Kiểm tra viết: (6 điểm) 1) Chính tả (3 điểm) Nghe -viết: Tà áo dài Việt Nam (Từ Áo dài phụ nữ.... đến chiếc áo dài tân thời) - Bài viết không mắc lỗi, sạch đẹp ghi 3 điểm. - Viết sai 5 lỗi (trở lên) về âm đầu, vần, thanh, ... trừ 0,5 điểm. - Tùy theo bài viết của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp. 2) Tập làm văn (3 điểm) Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. - Bài văn đảm bảo yêu cầu, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng ghi 3 điểm. - Tùy theo mức độ viết của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp.
Tài liệu đính kèm: