Bài kiểm tra chất lượng cuối kỳ II – Năm học 2015 – 2016 môn tiếng Việt (đề chính thức) (thời gian 120 phút – kể cả thời gian đọc thành tiếng

doc 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra chất lượng cuối kỳ II – Năm học 2015 – 2016 môn tiếng Việt (đề chính thức) (thời gian 120 phút – kể cả thời gian đọc thành tiếng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra chất lượng cuối kỳ II – Năm học 2015 – 2016 môn tiếng Việt (đề chính thức) (thời gian 120 phút – kể cả thời gian đọc thành tiếng
Trường TH Trần Hưng Đạo
Họ và tên ................................................. Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2016
Lớp : 4..
 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2015 – 2016 
 MÔN TIẾNG VIỆT (Đề chính thức)
 (Thời gian 120 phút – Kể cả thời gian đọc thành tiếng ) 
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH
Đọc tiếng:
Đọc hiểu:
Chính tả:
Tập làm văn:
Tổng:
A/ KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT : (5Đ)
 	I.: Đọc thành tiếng (1,5đ )
- Nội dung kiểm tra : GV cho HS đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ trong SGK Tiếng Việt 4 Tập 2 - Ở các tuần từ tuần 29 đến tuần 33. 
- Hình thức kiểm tra : Cho HS đọc đoạn văn, thơ trong các bài tập đọc thuộc các tuần nói trên bằng hình thức bốc thăm .
 	II. Đọc thầm (3,5đ) Bài : Đường đi Sa Pa ( SGK TV4T2 trang 102)
 Dựa vào bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng hoặc làm theo yêu cầu với mỗi câu hỏi sau:
1. (0,5đ) Sa Pa là một địa danh thuộc vùng nào của đất nước ta?
a/ Vùng núi. b/ Vùng đồng bằng. c/ Vùng biển.
2. (0,25đ) Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà diệu kì của thiên nhiên?”
 3. (0,5đ) Câu: “Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.” Có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
 a/ So sánh. b/ Nhân hóa. c/ So sánh và nhân hóa.
 4. (0,5đ) Câu: “Nắng phố huyện vàng hoe.” Là kiểu câu kẻ nào trong các kiểu câu kể dưới đây?
a/ Câu kể Ai là gì? b/ Câu kể Ai làm gì? c/ Câu kể Ai thế nào?
5,(0,5đ) Trong bài văn “Đường đi Sa Pa” có mấy danh từ riêng?
a/ Hai danh từ riêng, đó là: .................................
b/ Ba danh từ riêng, đó là: .................................
c/ Bốn danh từ riêng, đó là: .................................
6. (1,0 đ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong câu sau:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
II. KIỂM TRA VIẾT : (5Đ) 1. Viết chính tả : ( 2đ) 	
Bài viết : Đường đi Sa Pa - SGKTV4 – Tập 2–Tr 102
 (Viết từ :“Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa, đến.thiên nhiên dành cho đất nước ta.”)
2.Tâập làm văn: (3đ) Đề bài: Em hãy tả một cây bóng mát ở trường.
Trường TH Trần Hưng Đạo
Họ và tên ................................................. Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2016
Lớp : 4..... 
 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2015 – 2016 
MÔN TOÁN (Đề chính thức)
 (Thời gian 40 phút – không kể thời gian phát đề ) 
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH
 I.Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Bài 1 : ( 0,5đ) Phân số nào dưới đây bằng phân số ?
a. b. c. d. .
Bài 2 : (0,5đ) của 40 là :
a/ 5 ; b/ 25 ; c/ 48 ; d/ 20
Bài 3 : (0,5đ) Số 80 604 có thể viết thành: 
a/ 80 000 + 600 + 60 + 4 ; b/ 80 000 + 60 + 4
c/ 80 000 + 600 + 4 ; d/ 8000 + 600 + 4
Bài 4 : (0,5đ) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của: 2 phút 5 giây = .. giây, là :
a/ 125. b/ 25. c/ 120. d/ 65.
Bài 5 : (0,5đ) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của: 2 tấn 20kg = ..kg, là :
a/ 220 ; b/ 202 ; c/ 2200 ; d/ 2020
Bài 6 : (0,5đ) Số trung bình cộng của các số: 4514; 6300 và 5875 là: 
a/ 5536 ; b/ 5563 ; c/ 5356 ; d/ 5635
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Bài 1 : (2đ) Tính :
 a/ + = .....
b/ - = .....
c/ x 5 = .....
d/ : = .....
Bài 2 : (1đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 giờ =.phút 60kg 7g =.g
 300 phút =..giờ 4 yến 8 kg =.....kg.
Bài 3 	: (2đ) Minh và Khôi có tất cả 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Tính số vở của mỗi bạn.
Bài 4 : (2đ) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 180m và chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của mảnh vườn đó. 
ĐÁP ÁN
 MÔN TIẾNG VIỆT 
A/ KIỂM TRA ĐỌC : (5Đ)
 	I.: Đọc thành tiếng (1,5đ )
 - Đọc thông một đoạn trong các bài tập đọc (Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 tiếng/1 phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). (1,5 đ)
 - Đọc bài chưa đạt tốc độ quy định, chưa ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,... tùy mức độ sai sót trừ từng thang điểm 0,25 điểm trở lên.
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi sau (3,5đ)
1. (0,5đ) Khoanh vào a.
2. (0,5đ) Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
3. (0,5đ) Khoanh vào a.
4. (0,5đ) Khoanh vào c.
5,(0,5đ) Khoanh vào c. 4 danh từ riêng đó là: Sa Pa; H Mông, Tu Dí, Phù Lá.
6. (1,0đ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong câu sau:
Buổi chiều,/ xe /dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
 TN CN VN
II / KIỂM TRA VIẾT : ( 5 điểm )
1 / Chính tả : ( 2 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 2 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả sai về phụ âm đầu; vần thanh; không viết hoa đúng quy định trừ : 0,25 điểm.
* Lưu ý : Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch đẹp,... trừ 0,25 điểm toàn bài.
2 / Tập làm văn : ( 3 điểm )
- Viết được một bài văn tả cây bóng mát có đủ 3 phần, đúng yêu cầu thể loại văn tả cây cối đã học, độ dài bài viết từ 15 đến 20 câu trở lên.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tuỳ theo bài viết sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm : 
2,5 - 2 ; 1,5 - 1 - 0,5 .
* Biểu điểm:
- 2,5 – 3đ: Bài làm hay, có tính sáng tạo, thể hiện tốt óc quan sát, miêu tả cụ thể, chi tiết, biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu của cây để miêu tả kĩ. Biết tả theo trình tự từ bao quát đến cụ thể; biết sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa, dùng từ gợi tả. Nói lên được tình cảm, sự quan tâm, chăm sóc của bản thân đối với cây. Câu văn gãy gọn, đúng ngữ pháp.
- 1,5 – 2đ: Học sinh thực hiện đủ các yêu cầu, đôi chỗ còn mang tính liệt kê các bộ phận của cây, không quá 3 – 4 lỗi chung.
1đ: Các yêu cầu đều có nhưng đều sơ lược; không mắc quá 5 – 6 lỗi chung.
0,5đ: Từng yêu cầu thực hiện chưa đầy đủ, bài làm không cân đối, dùng từ không chính xác, diễn đạt lủng củng, còn lặp từ, bố cục không rõ ràng ,...
ĐÁP ÁN
MÔN TOÁN
 I.Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Bài 1 : ( 0,5đ) Phân số nào dưới đây bằng phân số ? a. 
Bài 2 : (0,5đ) của 40 là : b/ 25 
Bài 3 : (0,5đ) Số 80 604 có thể viết thành: c/ 80 000 + 600 + 4 
Bài 4 : (0,5đ) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của: 2 phút 5 giây = .. giây, là: a/ 125. 
Bài 5 : (0,5đ) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của: 2 tấn 20kg = ..kg, là: d/ 2020
Bài 6 : (0,5đ) Số trung bình cộng của các số: 4514; 6300 và 5875 là: b/ 5563 
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Bài 1 : (2đ) Tính :
 a/ + = + = = ; b/ - = - = = 
c/ x 5 = x = = ; d/ : = x = = 
Bài 2 : (1đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 giờ = 30 phút 60kg 7g = 60 007 g
 300 phút = 5 giờ 4 yến 8 kg = 48 kg.
Bài 3 	: (2đ) Minh và Khôi có tất cả 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Tính số vở của mỗi bạn.
Giải: Theo bài toán cho, ta có sơ đồ: (0,25đ)
Minh !___________________!___________________! 25 quyển
Khôi !___________________!___________________!___________________!
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)(0,5đ)
Số vở của Minh là: 25 : 5 x 2 = 10 (quyển).(0,5đ)
Số vở của Khôi là: 25 - 10 = 15 (quyển).(0,5đ)
Đáp số : Minh: 10 quyển ; Khôi: 15 quyển. (0,25đ) ; 
Bài 4 : (2đ) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 180m và chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của mảnh vườn đó. 
Giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 180 : 2 = 90 (m) (0,25đ)
Theo bài toán cho, ta có sơ đồ: (0,25đ)
Chiều rộng !___________________!___________________! 90m
Chiều dài !___________________!___________________!___________________!
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)(0,25đ)
Chiều rộng mảnh vườn là: 90 : 5 x 2 = 36 (m).(0,25đ)
Chiều dài mảnh vườn là: 90 - 36 = 54 (m).(0,25đ)
Diện tích mảnh vườn là: 54 x 36 = 1944 (m).(0,5đ)
Đáp số : 1944 m. (0,25đ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_TVT_cuoi_ki_II_Lop_4_20152016_De_chinh_thuc.doc