Bài kiểm tra chất lượng cuối học kì I năm học 2015 - 2016 môn: Lịch sử và địa lí lớp 4 thời gian: 40 phút

doc 15 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra chất lượng cuối học kì I năm học 2015 - 2016 môn: Lịch sử và địa lí lớp 4 thời gian: 40 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra chất lượng cuối học kì I năm học 2015 - 2016 môn: Lịch sử và địa lí lớp 4 thời gian: 40 phút
Trường Tiểu Học Thanh Bình Thứ.................ngày....... tháng 12 năm 2015
Họ và tên:Lớp:4A....
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2015 - 2016
MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ Lớp 4
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
PHẦN I- LỊCH SỬ ( 6 điểm)
Bài 1: ( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời của các câu hỏi sau:
Câu 1: Chỉ những điểm giống nhau giữa người Lạc Việt và người Âu Việt:
A.Đều biết chế tạo đồ đồng.
B.Đều trồng lúa và chăn nuôi.
C.Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
D.Tất cả ý trên đều đúng.
Câu 2: Lý Thái Tổ dời đô ra thành Đại La vào năm:
A. 938 B. 981 C. 1010 D. 2010
Câu 3: Đến thành cũ Đại La vua Lý Thái Tổ thấy đây là:
A.Nơi giống với Hoa Lư.
B.Vùng đất trung tâm đất nước,đất rộng và màu mỡ, muôn vật phong phú, tốt tươi.
C.Vùng đất chật hẹp, ngập lụt.
D.Vùng núi non hiểm trở.
 Bài 2: ( 3 điểm) 
Câu 1: Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
Câu 2: Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô về thành Đại La?
Câu 3: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước ?
PHẦN II - ĐỊA LÍ ( 4 điểm)
Bài 1: ( 2điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời của các câu hỏi sau: 
Câu 1: Tây Nguyên là xứ sở của:
A.Núi cao và khe sâu.
B.Cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
C.Cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau.
D.Đồi với đỉnh tròn sườn thoai thoải.
Câu 2: Đồng Bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của:
A.Sông Hồng
B.Sông Thái Bình
C.Cả hai sông trên.
Bài 2: ( 1điểm) Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống thích hợp:
Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá ............................... và đang tiếp tục mở rộng ra .................... đây là đòng bằng lớn thứ............... của nước ta.
( thứ hai; phía biển; bằng phẳng)
Bài 3: ( 1 điểm) Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa?Nêu đặc điểm của từng mùa?
**************Hết*************
Trường Tiểu Học Thanh Bình Thứ.................ngày....... tháng 12 năm 2015
Họ và tên:Lớp:4A....
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2015 - 2016
MÔN: KHOA HỌC Lớp 4
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Bài 1: ( 5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời của các câu hỏi sau:
Câu 1: ( 1điểm) Con người lấy từ môi trường:
a. Thịt cá, trứng, sữa, nước uống và không khí.
b. Các lọai thức thức ăn và nước uống.
c. Thức ăn, nước và không khí.
Câu 2: ( 0,5 điểm) Để tránh các bệnh lây qua đường tiêu hóa cần:
a. Giữ vệ sinh ăn uống.
b. Giữ vệ sinh cá nhân.
c. Giữ vệ sinh môi trường.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 3: (0,5điểm) Các bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
a. Bệnh béo phì, bệnh suy dinh dưỡng
b. Tiêu chảy, bệnh tả, bệnh lị
c. Bệnh bướu cổ, bệnh đau mắt hột.
Câu 4. ( 1điểm) Nước bị ô nhiễm vì:
a . Phân, rác, nước thải không bị xử lí đúng.
b. Sử dụng quà nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu.
Khói, bụi và khí thải của nhà máy, xe cộ....
Vỡ ống nước, ống dẫn dầu,...
Tất cả các ý trên.	
Câu 5:( 1điểm) Không khí có ở:
 a. Ở xung quanh mọi vật
 b. Trong những chỗ rỗng của mọi vật
 c. Có ở khắp nơi,trong những chỗ rỗng của mọi vật và ở xung quanh mọi vật.
Câu 6. ( 1điểm) Không khí và nước có những tính chất giống nhau đó là:
 a. Không màu, không mùi, không vị.
 b. Có hình dạng xác định.
 c. Không thể bị nén.
Bài 2: ( 3 điểm) 	
 Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa ta phải thực hiện ăn uống như thế nào?
Bài 2: ( 2 điểm) 
 Câu 1. Thế nào là nước sạch?
Câu 2. Hãy nêu một số việc làm thể hiện việc bảo vệ nguồn nước sạch?
******************** Hết *********************
HƯƠNG DẨN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2015 - 2016
MÔN: KHOA HỌC Lớp 4
Bài 1: ( 5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời của các câu hỏi sau:
Câu 1: ( 1điểm) Con người lấy từ môi trường:
c. Thức ăn, nước và không khí.
Câu 2: ( 0,5 điểm) Để tránh các bệnh lây qua đường tiêu hóa cần:
d. Tất cả các ý trên.
Câu 3: (0,5điểm) Các bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
b. Tiêu chảy, bệnh tả, bệnh lị
Câu 4. ( 1điểm) Nước bị ô nhiễm vì:
 h)Tất cả các ý trên.	
Câu 5:( 1điểm) Không khí có ở:
 c. Có ở khắp nơi,trong những chỗ rỗng của mọi vật và ở xung quanh mọi vật.
Câu 6. ( 1điểm) Không khí và nước có những tính chất giống nhau đó là:
 a. Không màu, không mùi, không vị.
Bài 2: ( 3 điểm- Đúng ý 1 đạt 1 điểm; Đúng ý 2 đạt 2 điểm) 	
 Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa ta phải thực hiện ăn uống như thế nào?
Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa ta phải thực hiện giữ vệ sinh ăn uống:
- Thực hiện ăn sạch, uống sạch ( Thứ ăn phải nấu chín; đồ dùng nấu ăn phải sạch...)
-Không ăn các loại thức ăn ôi thiu, chưa chín; không ăn cá sống, thịt sống; không uống nước lã.
Bài 2: ( 2 điểm) 
 Câu 1. ( 1 điểm) Nước sạch là nước không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
Câu 2. ( 1 điểm) Một số việc làm thể hiện việc bảo vệ nguồn nước sạch:
Không xả rác, phân, nước thải bừa bãi vào ao hồ, sông suối....
Sử dụng hạn chế các loại phân hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ....
******************** Hết *********************
Trường Tiểu Học Thanh Bình Thứ.................ngày....... tháng 12 năm 2015
Họ và tên:Lớp:4A....
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2015 - 2016
MÔN: TOÁN Lớp 4
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1) Số Chín trăm ba mươi nghìn bảy trăm sáu mươi được viết là : 
A.930 076 B. 93 760 C. 930 760
2) Số thích hợp để khi điền vào chỗ chấm thì được 3 số tự nhiên liên tiếp là: 
 495789; ........ ; 495791
 A. 496790	B. 495790	C. 495792	D. 495788
3) Giá trị của chữ số 5 trong số sau 2 175 263 là : 
A. 5 000 000	B. 50 000	 C. 500	 D. 5 000
4) Các số 356 240; 356 204; 653 240; 653 420 xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 
A. 356 204; 653 240; 356 240; 653 420 
B. 356 204; 356 240; 653 240; 653 420 
C. 356 240; 356 204; 653 240; 653 420 
5) Số thích hợp đề điền vào chỗ chấm là: 
 850 dm2 = cm2
 A. 8500 B. 85 000 C. 850 000
6) Trong các số sau: 62 720; 60 834; 63 540; 65 879 số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là: 
A. 62 720 B. 60 834 C. 63 540 D. 65 879 
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 5 điểm)
 Bài 1 : Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a/ 471863 + 210184 b/ 946 495 – 473859 c/ 354 x 62 d/ 6840 : 15
.............................................................
..............................................................
.............................................................
..............................................................
.............................................................
.............................................................
..............................................................
.............................................................
..............................................................
.............................................................
.............................................................
..............................................................
.............................................................
..............................................................
.............................................................
.............................................................
..............................................................
.............................................................
..............................................................
.............................................................
 Bài 3: (1điểm) Cho hình tứ giác ABCD ( như hình vẽ):
Hình tứ giác ABCD có:
a/ Các cặp cạnh vuông góc là:
.....................................................................
.....................................................................
b/ Các cặp cạnh song song là:
....................................................................
Bài 2 : (2 điểm) 
Trường Tiểu học Thanh Bình có 658 học sinh. Trong đó số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam 24 bạn. Hỏi trường Tiểu học Thanh bình có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? 
Giải
******************** Hết *********************
ĐÁP ÁN VÀ HƯƠNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2015 - 2016
MÔN: TOÁN Lớp 4
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1) Số Chín trăm ba mươi nghìn bảy trăm sáu mươi được viết là : (0,5 điểm) 
C. 930 760
2) Số thích hợp để khi điền vào chỗ chấm thì được 3 số tự nhiên liên tiếp là: (0,5 điểm)
 495789; ........ ; 495791
	B. 495790	 
3) Giá trị của chữ số 5 trong số sau 2 175 263 là : (1 điểm)
 D. 5 000
4) Các số 356 240; 356 204; 653 240; 653 420 xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: (1 điểm)
 B. 356 204; 356 240; 653 240; 653 420 
5) Số thích hợp đề điền vào chỗ chấm là: (1 điểm) 
 850 dm2 = cm2
 B. 85 000 
6) Trong các số sau: 62 720; 60 834; 63 540; 65 879 số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là: (1 điểm)
 C. 63 540 
PHẦN I: TỰ LUẬN ( 5 điểm)
 Bài 1 : Đặt tính rồi tính (2 điểm) Mỗi phép tính đúng đạt 0.5 điểm
 471 863 
+ 210 184 
 682 047 
 946 495
 – 473 859 
 472 636 
 354 
x 62 
 708
2124 
21948 
15
456
 90
 0
 Bài 3: (1điểm) Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm
Hình tứ giác ABCD có:
a/ Các cặp cạnh vuông góc là:
AB vuông góc với BC 
BC vuông góc với CD
b/ Các cặp cạnh song song là:
AB song song với DC
Bài 2 : (2 điểm) Mỗi câu đúng đạt 1 điểm
Giải
Số học sinh nữ trường Tiểu học Thanh bình có là:
( 658 - 24 ) : 2 = 317 ( học sinh )
Số học sinh nam trường Tiểu học Thanh bình có là:
658 - 317 = 341 ( học sinh )
Đáp số: Nữ: 317 học sinh; Nam: 341 học sinh
******************** Hết *********************
Trường Tiểu Học Thanh Bình Thứ.................ngày....... tháng 12 năm 2015
Họ và tên:Lớp:4A....
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2015 - 2016
MÔN: TIẾNG VIỆT 
PHẦN: ĐỌC HIỂU Lớp 4
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Học sinh mở sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4/ Tập I ( trang 155) đọc bài tập đọc: “Kéo co” và thực hiện trả lời các câu hỏi sau:
 A - Dựa vào bài tập đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
Câu 1 : Kéo co là một trò chơi dân gian thể hiện điều gì? 
A. Sự đấu trí. B. Tinh thần thượng võ. C. Tài ứng xử.
Câu 2: Trò chơi kéo co ở mỗi vùng, mỗi đia phương có điểm gì giống nhau? 
A. Đó là cuộc thi giữa nam và nữ.
B. Đó là cuộc thi giữa những thanh niên cường tráng.
 C. Đó là cuộc đấu tài, đấu sức giữa hai đội. 
Câu 3 : Trò chơi nào dưới đây được gọi là trò chơi dân gian? 
A. Đấu vật B. Bóng chuyền C. Đá bóng
Câu 4: Từ nào sau đây là danh từ? 
A. Co chân B. Kéo co C. Cái co 
Câu 5: Từ nào sau đây không thể thay thế cho từ “khuyến khích” ? 
A. Khích lệ B. Động viên C. Khúc khích
Câu 6: Dòng nào dưới đây là những trò chơi rèn luyện sức mạnh? (0,5 điểm) 
A. vật, kéo co B. nhảy dây, đá cầu C. cờ tướng, xếp hình
 B - Viết câu trả lời vào chỗ chấm
Câu 7: Tục thi kéo co ở làng Tích Sơn ( thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) có gì đặc biệt?
Câu 8: Câu văn: " Các cô gái làng cũng không ngớt lời ngợi khen những chàng trai thắng cuộc." 
a) Có chủ ngữ là: ...........................................................................................................................................................................................
b) Tìm trong câu văn trên:
- 1 tính từ: ......................................................................................................
Câu 9: Viết một câu kể dạng câu Ai làm gì?
...............................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
******************** Hết *********************
Trường TH Thanh Bình
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2015 – 2016
MÔN: TIẾNG VIỆT Lớp 4
PHẦN: CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN
Thời gian: 40 phút
I/ CHÍNH TẢ ( 5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh chép bài văn sau:
Cánh diều tuổi thơ
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cách diều.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm...  
... Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.
 Theo Tạ Duy Anh
I/ TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm)
Đề bài: Đầu năm học,em đã được mẹ mua cho nhiều đồ dùng học tập. Em hãy tả lại một trong số những đồ dùng học tập của mình mà em cảm thấy yêu thích nhất.
 **************OOO*************
Trường TH Thanh Bình
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: ĐỌC TIẾNG LỚP 4
A - Giáo viên Kiểm tra học sibh đọc 1 đoạn trong vă bản sau: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI – ĐÁT
Đoạn 1:
Có lần thần Đi – ô – ni – dốt hiện ra cho vua Mi – đát được ước một điều. Mi – đát vốn tham lam nên nói ngay:
- Xin Thần cho mọi vật tôi chạm đến đều hóa thành vàng!
Thần Đi – ô – ni dốt mỉm cười ưng thuận.
	Vua Mi – đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt.Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!
Đoạn 2:
Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi- đát. Nhà vua sung sướng ngồi vào bàn.Và lúc đó ông mới biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp. Các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều hóa thành vàng. Mi – đát bụng đói cồn cào, chịu không nổi, liền chắp tay cầu khẩn:
- Xin Thần tha tội cho tôi! Xin người lấy lại điều ươc đẻ cho tôi được sống!
Đoạn 3:
Thần Đi – ô – ni – dốt hiện lên và phán:
- Nhà ngươi hãy đến sông Pác – tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.
Mi – đát làm theo lời dạy của thần, quả nhiên thoát khỏi các quà tặng mà trước đây ông hằng mong ước. Lúc ấy, nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc không thẻ xây dựng bằng ước muốn tham lam.
B- Cách chấm điểm:
* Điểm đọc: 5 điểm 
Giáo viên dựa vào chuẩn tốc độ đọc của khối lớp 4 cuối học kì I, tùy theo trình độ thực tế của học sinh khi thực hiện kiểm tra bài đọc, giáo viên ghi điểm phù hợp.
************* HẾT **************
ĐÁP ÁN VÀ HƯƠNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2015 - 2016
MÔN: TIẾNG VIỆT 
 PHẦN: ĐỌC HIỂU Lớp 4
 Dựa vào bài tập đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
C
A
C
C
A
Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm
Câu 7: (0,5 điểm) Tục thi kéo co ở làng Tích Sơn ( thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) có gì đặc biệt?
Thi kéo co giữa hai giáp trong làng. Số người của mỗi bên không hạn chế.
Câu 8: Câu văn: " Các cô gái làng cũng không ngớt lời ngợi khen những chàng trai thắng cuộc." 
a) Có chủ ngữ là: Các cô gái làng (0,5 điểm) 
b) Tìm trong câu văn trên:
- 1 tính từ: thắng cuộc ( hoặc không ngớt) (0,5 điểm) 	
Câu 9: Viết một câu kể dạng câu Ai làm gì?(0,5 điểm) 
******************** ********* *********************
PHẦN: CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 
CHÍNH TẢ
* HS sai 4 lỗi trừ 1 điểm ( Các lỗi bao gồm: âm đấu, vần, dấu thanh, viết hoa, dấu chấm câu...)
* HS viết không sai lỗi; chữ viết khá đều, đúng độ cao, khoảng cách, trình bày đẹp đạt 5 điểm.
* HS viết không sai lỗi, chữ viết không được đẹp ( trừ 0,5 điểm)
* Tùy theo tình hình thực tế bài viết của học sinh, giáo viên ghi điểm phù hợp.
TẬP LÀM VĂN
* Bài viết đúng yêu cầu của đề bài, có đủ bố cục gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Dùng từ khá hay, biết sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa...để tả, đặt câu đúng, thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật đã tả; Chữ viết đẹp, không sai lỗi chính tả: Đạt 5 điểm.
* Bài viết đúng yêu cầu của đề bài, có đủ bố cục gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Dùng từ chưa được hay, đặt câu đúng, có thể hiện được tình cảm của mình trong bài viết; Chữ viết đẹp, không sai lỗi chính tả: Đạt từ 4 – 4,5 điểm.
* Bài viết đúng yêu cầu của đề bài, có đủ bố cục gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Dùng từ chưa được hay, biết cách đặt câu, có thể hiện được tình cảm của mình trong bài viết; Chữ viết chưa đẹp, sai ít lỗi chính tả: Đạt từ 3 –3,5 điểm.
* Các bài viết chưa đạt ở mức độ trên, tùy nội dung từng bài, giáo viên ghi từ 1 – 2,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docdektki_1.doc