KIỂM TRA LỚP 5 / 17 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ CUỐI HỌC KÌ II KHỐI LỚP 5 NĂM HỌC: 2016 - 2017 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, câu số và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Lịch sử: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà (1954 – 1975 ) -Xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa trong cả nước (1975 đến nay) Số câu 2 1 1 2 2 Câu số 1,2 5 6 Số điểm 2 2 1,5 5,5 2. Địa lí: Việt Nam, châu Á, châu Âu,châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực và các Đại dương. Số câu 1 1 1 1 2 2 Câu số 3 4 7 8 Số điểm 1 1 1,5 1 2 2,5 Tổng Số câu 3 1 1 2 1 4 4 Câu số 1,2,3 4 5 6,7 8 Số điểm 3 1 2 3 1 4 6 PHÒNG GD – ĐT PHÙ CÁT TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT THÀNH Họ và tên:... Lớp :5A1 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2016 – 2017 MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ Thời gian: 35 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm (bằng số) Điểm (bằng chữ) Nhận xét của GV Chữ kí GV GV1: GV2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : Câu 1: Ngày tổng tuyển cử bầu Quốc Hội chung được tổ chức trong cả nước là: (Mức 1) (1 điểm) a . 25/04/1975 b. 25/04/1976 c. 30/04/1975 d. 30/04/1976 Câu 2: Hãy chọn và điền các từ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (thống nhất; nhân dân; bầu cử, cả nước). (Mức 1) (1 điểm) Ngày 25/04/1976, ..ta vui mừng, phấn khởi đi .. Quốc Hội chung cho kể từ đây, nước ta có Nhà nước. Câu 3: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống : (Mức 1) (1 điểm) Đa số dân cư Châu Á là: A. Da vàng B. Da trắng C. Da đen D. Da nâu Câu 4: Chọn từ thích hợp sau đây điền vào chỗ trống cho đúng: (có 4 Đại dương; độ sâu; Ấn Độ Dương; Thái Bình Dương) (Mức 2) (1 điểm) Trên trái đất . Đó là: Thái Bình Dương; Đại Tây Dương; ..và Bắc Băng Dương. là đại dương có diện tích và ..trung bình lớn nhất. Câu 5: Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa – ri về Việt Nam? (Mức 2) (2 điểm) Câu 6: Tại sao nói: Ngày 30/04/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta? (Mức 3)(1,5 điểm) Câu 7: Dân cư Châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào? Tại sao? (Mức 3)(1,5 điểm) Câu 8: Vì sao Châu Phi có khí hậu nóng và khô vào bậc nhất thế giới? (Mức 4) (1 điểm) .. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ LỚP 5 CUỐI HỌC KÌ II NĂM HOC: 2016 – 2017 Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm: Câu 1 2 3 4 Ý đúng a Thứ tự các từ cần điền: nhân dân, bầu cử, cả nước, thống nhất. (điền đúng mỗi từ 0,5 điểm) a Thứ tự cần điền là: có 4 đại dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, độ sâu. (điền đúng mỗi từ 0,5 điểm) Câu 5: Những đặc điểm cơ bản của Hiệp định Pa- ri về Việt Nam là: - Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. - Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam. - Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam. - Phái có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. Câu 6: Vì ngày 30/04/1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đất nước được thống nhất và độc lập, non sông thu về một mối, bắc Nam sum họp một nhà. Câu 7: Dân cư Châu Á tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng Châu thổ màu mỡ. Vì ở đó có khí hậu tốt, đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc làm ăn sinh sống của họ. Câu 8: Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới vì: Châu Phi có địa hình tương đối cao, toàn bộ Châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ và lại nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, không có biển ăn sâu vào đất liền nê Châu Phi có khí hậu nóng và khô vào bậc nhất thế giới. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC CUỐI HỌC KÌ II KHỐI LỚP 5 NĂM HỌC: 2016 - 2017 Mạch kiến thức Số câu, câu số, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TNKQ TN TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Sự biến đổi của chất Số câu 1 1 Câu số 1 Số điểm 1 2. Sử dụng năng lượng Số câu 1 1 1 1 Câu số 4 7 Số điểm 1 2 3. Sự sinh sản của thực vật và động vật Số câu 1 1 1 3 Câu số 5 2 6 Số điểm 1 1 1 4. Môi trường và tài nguyên Số câu 1 1 Câu số 8 Số điểm 2 5. Mối quan hệ giữa môi trường và con người Số câu 1 1 Câu số 5 Số điểm 1 Tổng số câu 3 2 1 1 1 6 2 Tổng số Tổng số điểm 3 2 1 2 2 6 4 PHÒNG GD – ĐT PHÙ CÁT TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT THÀNH Họ và tên:... Lớp : 5A1 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2016 – 2017 MÔN: KHOA HỌC Thời gian: 35 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm (bằng số) Điểm (bằng chữ) Nhận xét của GV Chữ kí GV GV1: GV2: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: Câu 1: Hỗn hợp nào dưới đây được gọi là dung dịch? (1 điểm)(Mức 1) A. Nước muối loãng. B. Đường lẫn cát. C. Gạo lẫn trấu. D. Xi-măng trộn cát. Câu 2: Chim và thú đều có bản năng gì trong quá trình nuôi con? (1 điểm)(Mức 2) Câu 3: Theo em, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch? (1 điểm)(Mức 1) A. Dễ uống. B. Giúp nấu ăn ngon. C. Không mùi và không vị. D. Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh ngoài da,đau mắt, Câu 4: Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng: (1 điểm)(Mức 2) A . Cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và phát triển. B . Năng lượng mặt trời không có vai trò gì đối với sự sống của con người. C . Năng lượng nước chảy được dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, truyền tin, làm chất đốt,.. D . Năng lượng chất đốt được dùng để đun nóng, thắp sáng, sản xuất điện, Câu 5: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp: (1 điểm)(Mức 1) (nhụy, sinh dục, sinh sản, nhị) “Hoa là cơ quan của những loài thực vật có hoa. Cơ quan đực gọi là . Cơ quan sinh dục cái gọi là ” . Câu 6: Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì? (2điểm) (Mức 3) . Câu 7: Năng lượng gió có thể dùng để làm gì? (2 điểm)(Mức 3) . Câu 8:Em hãy cho biết vì sao phải bảo vệ môi trường? (1 điểm) (Mức 4) . Đáp án và hướng dẫn giải môn Khoa học học kì 2 lớp 5 Mỗi câu đúng 1 điểm: Câu 1 3 5 Ý đúng A D Thứ tự các từ cần điền là: sinh sản, sinh dục, nhị, nhụy Câu 2:(1 điểm) Chim và thú đều có bản năng nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. Câu 4: Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng: (1 điểm) A/ Đ Cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và phát triển. D/ Đ Năng lượng chất đốt được dùng để đun nóng, thắp sáng, sản xuất điện, Câu 6:(2điểm) Việc phá rừng dẫn đến hậu quả là: + Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt hạn hán xảy ra thường xuyên. + Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. + Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ tuyệt chủng. Câu 7: (2điểm) Năng lượng gió dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua- bin của máy phát điện,. Câu 8: (1 điểm)Phải bảo vệ môi trường vì: Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của con người. BẢNG MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II, LỚP 4A1 NĂM HỌC: 2016 – 2017 TT Chủ đề Mạch kiến thức, kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Số câu 2 2 4 Câu số 1-2 3-4 Số điểm 1,0 1,0 2,0 2 Kiến thức Tiếng Việt - Xác định được các kiểu câu đã học (Câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến) và các dấu câu. Xác định được trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu. - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu ghép. Đặt được câu ghép theo tình huống Số câu 1 1 3 1 2 4 Câu số 7 8 5,610 9 Số điểm 0,5 0,5 3 1,0 1,0 4,0 Tổng Số câu 3 3 3 1 6 4 Số điểm 1,5 1,5 3 1,0 3,0 4,0 3 Chính tả Câu số 1 Số điểm 2 4 Tập làm văn Câu số 1 Số điểm 8 PHÒNG GD – ĐT PHÙ CÁT TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT THÀNH Họ và tên:... Lớp :5A1 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2016 – 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT (Đọc) – Lớp 5 Thời gian: 35 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm (bằng số) Điểm (bằng chữ) Nhận xét của GV Chữ kí GV GV1: GV2: A. Đọc thành tiếng: 3 điểm GV cho HS bốc xăm đọc các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. B. Đọc thầm: 7 điểm I. Đọc thầm bài: Thầy giáo mới *Sáng hôm nay, chúng tôi đón thầy giáo mới. Giờ học đã đến thầy đã ngồi vào bàn, chốc chốc lại thấy một người học trò cũ qua cửa cúi chào. Cũng có người vào bắt tay thầy và thăm hỏi một cách rất cung kính. Đủ biết học trò cũ cũng quyến luyến thầy biết dường nào và như muốn còn được ở gần thầy. Đến bài chính tả, thầy xuống bục, đi lại trong các hàng ghế đọc cho chúng tôi viết. Thấy một học trò mắt lấm tấm mụn đỏ, thầy ngừng đọc, lại gần tay sờ trán và hỏi: “Con làm sao? Thừa lúc thầy quay lưng lại, một anh học trò bàn dưới leo lên ghế, lắc lư như người trượt băng. Bất ngờ, thầy ngoảnh lại bắt gặp, anh chàng vội ngồi ngay xuống cúi đầu đợi phạt.**Nhưng thầy khẽ đập vào vai bạn học trò kia, bảo rằng: “ Không được làm thế nữa”. Rồi thầy bình tĩnh về chỗ đọc nốt bài chính tả. Khi viết xong, thầy yên lặng nhìn chúng tôi một lúc rồi ôn tồn nói: - Các con ơi! Hãy nghe ta! Chúng ta cùng nhau trải qua một năm học. Các con phải chăm chỉ, ngoan ngoãn. Ta không có gia đình. Các con là gia đình của ta. Năm ngoái, mẹ ta còn, bây giờ người đã khuất. Ta chỉ còn có một mình ta. Ngoài các con ra ở trên đời này, ta không còn có ai nữa; ngoài sự thương yêu các con, ta không còn thương yêu ai hơn nữa. Các con ví như con ta. Ta sẽ yêu dấu các con. Đáp lại, các con phải yêu dấu ta. ***Ta không muốn phạt một người nào cả. Các con phải tỏ ra là những trẻ có tâm hồn. Trường ta sẽ là một gia đình, các con sẽ là mối an ủi và mối tự hào của ta. Ta không cần hỏi lại các con vì ta tin rằng trong lòng các con, ai ai như cũng “vâng lời”, nên ta có lời cảm ơn các con. Thầy nói dứt lời thì trống trường vang lên. Chúng tôi yên lặng nhìn xuống sân. Anh học trò vô lễ ban nãy rón rén lại gần thầy giáo, nói run run: - Thưa thầy, xin thầy tha lỗi cho con. Thầy gật đầu và bảo: - Tốt lắm! Cho con về. Theo Amicis II. Dựa vào bài đọc trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Những người học trò cũ chào thầy giáo mới khi nào? (Mức 1) (0,5)điểm A. Vào giờ ra chơi B. Vào ngày lễ 20/11 C. Vào giờ dạy học. D. Vào giờ ra về. Câu 2: Vì sao những người học trò cũ chào người thầy giáo mới? (Mức 2) (0,5 điểm) A. Vì thầy giáo mới rất vui vẻ. B. Vì thầy giáo mới rất thương yêu họ. C. Vì thầy giáo mới không đánh họ bao giờ. D. Vì thầy giáo mới không có người thân. Câu 3: Hành động thầy giáo mới sờ trán một bạn học sinh nói lên điều gì? (Mức 1) (0,5điểm) A. Thầy giáo mới rất quan tâm, lo lắng mọi học sinh. B. Thầy giáo mới có tính hay để ý. C. Thầy giáo mới muốn lấy lòng của học sinh. D. Thầy giáo mới làm như thế để học sinh khỏi bỡ ngỡ. Câu 4: Thầy giáo mới có tình cảm như thế nào đối với lớp học? (Mức 2) (0,5điểm) A. Thầy yêu thương tất cả những học sinh giỏi. B. Thầy yêu lớp học như yêu gia đình của mình. C. Thầy yêu thương nên sẽ trách phạt các bạn chưa ngoan. D. Thầy yêu thương học sinh, và học sinh cũng yêu thương thầy. Câu 5: Em hãy tìm một câu ghép trong bài đọc và viết lại. (Mức 3) (1 điểm) Câu 6. Em hãy điền thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. (Mức 3) (1điểm) Mùa xuân đã về, Câu 7: Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” (Mức 1) (0,5 điểm) A. Câu hỏi. B. Câu cầu khiến. C. Câu cảm. D. Câu kể. Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “sáng hôm nay,chúng tôi đón thầy giáo mới.” có tác dụng gì? (Mức 2)(0,5 điểm) A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. C. Ngăn cách các vế trong câu ghép. D. Ngăn cách các vế trong câu đơn. Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãycho biết tám chữ đó là gì ? (Mức 4)(1 điểm) . Câu 10: Tìm các bộ phận trong câu: “Sáng hôm nay,chúng tôi đón thầy giáo mới.” (Mức 3) (1điểm) Trạng ngữ: Chủ ngữ:. Vị ngữ: ... ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT Học kì 2 lớp 5 Năm học: 2016 – 2017 I.Đọc và trả lời câu hỏi: (7 điểm): Câu 1,2 ,3, 4, 7,8 mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm, Câu 1 2 3 4 7 8 Ý đúng C B A B A B Câu 5: (1điểm) Câu ghép là: Trường ta sẽ là một gia đình, các con sẽ là mối an ủi và mối tự hào của ta. Câu 6: (1điểm) Mùa xuân đã về, trăm hoa đua nở. Câu 9: (1điểm) Tám chữ vàng mà Bác Hồ khen tặng phụ nữ Việt Nam là: “ anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang” Câu 10: Trạng ngữ : Sáng hôm nay Chủ ngữ: chúng tôi Vị ngữ: đón thầy giáo mới PHÒNG GD – ĐT PHÙ CÁT TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT THÀNH Họ và tên:... Lớp :5A1 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2016 – 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT (Viết) – Lớp 5 Thời gian: 35 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm (bằng số) Điểm (bằng chữ) Nhận xét của GV Chữ kí GV GV1: GV2: A. Đề bài: I. Chính tả: ( Nghe viết) 2điểm 1. Bài: Người lái xe đãng trí ( Viết đề bài và cả bài viết) II. Tập làm văn: Tả một cảnh đẹp mà em ưa thích. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT GKH II Lớp 5 Năm học: 2016 - 2017 II. CHÍNH TẢ (2,0 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 2 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) bị trừ 0,25 điểm. III. TẬP LÀM VĂN (8 điểm) 1. Yêu cầu: a. Thể loại: Tả cảnh b. Nội dung: - Trình bày đầy đủ ý miêu tả một phong cảnh đẹp theo yêu cầu của đề bài. c. Hình thức: - Trình bày được bài văn gồm 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài. - Dùng từ chính xác, hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả. 2. Biểu điểm: TT Điểm thành phần Mức điểm 1,5 1 0,5 0 1 Mở bài (1đ) - Mở bài hay, đúng theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp giới thiệu có biểu cảm về cảnh vật mình định tả. - Giới thiệu sơ sài về vật định tả. - Không có mở bài hoặc giới thiệu không đúng trọng tâm yêu cầu của đề bài. 2a Thân bài Nội dung (1,5đ) - Đảm bảo đúng yêu cầu nội dung, đủ bố cục phần thân bài, có mở đoạn và kết đoạn. - GV ghi điểm tùy vào mức độ bài làm của học sinh. - GV ghi điểm tùy vào mức độ bài làm của học sinh. - HS không thực hiện được yêu cầu. 2b Kĩ năng (1,5đ) - Câu văn diễn đạt rõ ý, rõ nghĩa, dùng từ đặt câu phù hợp. Có sử dụng từ ngữ so sánh, nhân hóa, - GV ghi điểm tùy vào mức độ bài làm của học sinh. - GV ghi điểm tùy vào mức độ bài làm của học sinh. - HS không thực hiện được yêu cầu. 2c Cảm xúc (1đ) .. - Bài văn truyền tải đến người đọc có cảm xúc, gây hứng thú cho người đọc. - GV ghi điểm tùy vào mức độ bài làm của học sinh. - HS không thực hiện được yêu cầu. 3 Kết bài (1đ) - Hay, đúng theo kiểu mở rộng hay không mở rộng. - GV ghi điểm tùy vào mức độ bài làm của học sinh. - GV ghi điểm tùy vào mức độ bài làm của học sinh. - HS không thực hiện được yêu cầu. 4 Chữ viết chính tả (0,5) . - Bài văn không mắc lỗi chính tả. - HS không thực hiện được yêu cầu. 5 Dùng từ đặt câu (0,5đ) . - Biết dùng từ đặt câu đúng, hay. - HS không thực hiện được yêu cầu. 6 Sáng tạo (1đ) - Bài viết hay, cách trình bày sạch đẹp, lời văn có sáng tạo trong cách dùng từ đặt câu. - GV ghi điểm tùy vào mức độ bài làm của học sinh. - HS không thực hiện được yêu cầu. Lưu ý: - Giáo viên chấm điểm phù hợp với mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh; khuyến khích những bài làm thể hiện sự sáng tạo, có kĩ năng làm bài văn tả cây cối.- Trong quá trình chấm, GV ghi nhận và sửa lỗi cụ thể, giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sửa các lỗi đó để có thể tự rút ra kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo. PHÒNG GD – ĐT PHÙ CÁT TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT THÀNH Họ và tên:... Lớp :5A1 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2016 – 2017 MÔN: TOÁN – Lớp 5 Thời gian: 35 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm (bằng số) Điểm (bằng chữ) Nhận xét của GV Chữ kí GV GV1: GV2: Đề bài: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Mức 1 Số thập phân gồm 55 đơn vị, 2 phần trăm, 7 phần nghìn A. 55,207 B. 55,072 C. 55,702 D. 55,027 Câu 2: (0,5 điểm) : Phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: Mức 1 A. 0,8% B. 8% C. 80% D. 800% Câu 3: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm, chiều cao 4dm. Vậy thể tích của hình đó là: Mức 3 (1 điểm) A. 300m3 B. 300dm3 C. 30dm3 D. 3dm3 Câu 4: (1điểm) M 1 Trong số 61,325 giá trị của chữ số 2 là : A. 20 B. C. D. Câu 5: (1điểm) (Mức 2) Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1 giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu? A. 7 giờ 30 phút B. 7 giờ 50 phút C. 6 giờ 50 phút D. 6 giờ 15 phút Câu 6: Đặt tính rồi tính : Mức 2 (1 điểm) a. 51,648 : 6,4 b. 98,32 – 29,568 .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 7: Tìm x: Mức 2 (1 điểm) x – 5,82 = 44,1 : 3,5 36 : x = 22,4 - 8 ............................................................................................................... Câu 8: Điền vào chỗ chấm: Mức 1 (1điểm) 55ha 17 m2 = . m2 12,5 m3 = ..dam3 Câu 9 : Giải toán: Mức 3 (2 điểm) Quãng đường AB dài 356km. Hai ô tô khởi hành cùng lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 44km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 45km/giờ. Hỏi: Từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai xe gặp nhau? Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải: Câu 10: (1điểm) (Mức 4) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 7,25 x 2,7 + 7,3 x 7,25 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LỚP 5 MÔN TOÁN LỚP 5 NĂM HỌC: 2016 - 2017 CHỦ ĐỀ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Đọc viết số thập phân. và các phép tính với số thập phân Số câu 2 2 1 3 3 Câu số 1,4 6,7 10 Số điểm 1,5 2 1 2.Đại lượng và đo đại lượng với các đơn vị đo đã học Số câu 1 1 1 1 Câu số 8 5 Số điểm 1 1 3.Gải toán về yếu tố hình học: Tính diện tích, thể tích của một hình . Số câu 1 1 Câu số 3 Số điểm 1 4.Giải bài toán về tỉ số phần trăm, và chuyển động đều. Số câu 1 1 1 1 Câu số 2 9 Số điểm 0,5 2 Tổng Số câu 3 1 1 2 1 1 1 5 5 Câu số Số điểm 2 1 1 2 1 2 1 4 6 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 5 CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2016 -2017 Câu 1 2 3 4 5 Ý đúng D C B C A Điểm 0,5 0,5 1 1 1 Câu 6: (1điểm) a. 8,07 b. 68,752 Câu 7: (1điểm) x – 5,82 = 44,1 : 3,5 36 : x = 22,4 - 8 x – 5,82 = 12,6 36 : x = 14,4 x = 12,6 + 5,82 x = 36 : 14,4 x = 18,42 x = 2,5 Câu 8: 55ha 17 m2 = 550017 m2 12,5 m3 = 0,0125dam3 Câu 9: Bài giải Thời gian hai xe gặp nhau là: 356 : ( 44 + 45) = 4 (giờ) 1điểm Chỗ hai xe gặp nhau cách A là: 44 x 4 = 156 (km) 0,5 điểm Đáp số: a. 4 giờ b. 156 km 0,5điểm Câu 10: (1điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 7,25 x 2,7 + 7,3 x 7,25 = 7,25 x (2,7 + 7,3) = 7,25 x 10 = 72,5
Tài liệu đính kèm: