Bài kiểm định kì cuối học kì II môn đọc hiểu năm học 2015 - 2016 (thời gian 35 phút)

doc 7 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm định kì cuối học kì II môn đọc hiểu năm học 2015 - 2016 (thời gian 35 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm định kì cuối học kì II môn đọc hiểu năm học 2015 - 2016 (thời gian 35 phút)
TRƯỜNG TH SỐ 2 HỒI TÂN
Lớp 4B
Họ tên:.....................................................
BÀI KIỂM ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 MƠN ĐỌC HIỂU 
Năm học 2015 - 2016
(Thời gian 35 phút )
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
 Học sinh đọc thầm bài: 
Tiếng cười là liều thuốc bổ 
 Một nhà văn đã từng nói : “Con người là động vật duy nhất biết cười.”
 Theo một thống kê khoa học, mỗi ngày, trung bình người lớn cười 6 phút, mỗi lần cười kéo dài độ 6 giây. Một đứa trẻ trung bình mỗi ngày cười 400 lần.
 Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì khi cười, tốc độ thở của con người lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái và não thì tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. Ngược lại, khi người ta ở trong trạng thái nổi giận hoặc căm thù, cơ thể sẽ tiết ra một chất làm hẹp mạch máu.
 Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân. Mục đích của việc làm này là rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước.
 Bởi vậy, có thể nói: ai có tính hài hước, người đó chắc chắn sẽ sống lâu hơn. 
 Theo báo Giáo dục và Thời đại 
 Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn trước câu có ý a, b, c đúng nhất và thêm vào chỗ trống theo yêu cầu của câu cho phù hợp :
Câu 1: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ (0,5 điểm)
a. Vì nó chứa nhiều Vitamin.
b. Vì nó làm cho ta vui. 
c. Vì nó giúp ta thư giãn thoải mái, có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn.
Câu 2: Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? (0,5điểm)
 a. Để bồi bổ sức khỏe. 
 b. Để rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước.
 c. Để tăng chất đạm cho cơ thể.
Câu 3: Em rút ra được điều gì qua bài này ? ( 0,5 điểm)
 a. Cần phải cười thật nhiều. 
 b. Nên cười đùa thoải mái trong bệnh viện. 
 c. Cần biết sống một cách vui vẻ.
Câu 4: Câu : “Tiếng cười là liều thuốc bổ ” thuộc mẫu câu nào? (0,5 điểm)
 a. Ai – thế nào ?
 b. Ai – làm gì ?
 c. Ai – là gì ?
Câu 5: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào chỗ trống cho câu : (1 điểm)
 	..........................................., người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân.
Câu 6: Đặt một câu có từ : “Sảng khoái” (1 điểm)
Câu 7: Tìm trong bài một câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn; xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu đó. (1 điểm)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2
Mơn: Tiếng Việt – Lớp 4
Năm học: 2015 – 2016
(Thời gian làm bài: 50 phút)
PHẦN A: Chính tả (15 phút)
Vương quốc vắng nụ cười
	Ngày xửa ngày xưa, cĩ một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đĩ khơng ai biết cười. Nĩi chính xác là chỉ cĩ rất ít trẻ con cười được, cịn người lớn thì hồn tồn khơng. Buổi sáng, mặt trời khơng muốn dậy, chim khơng muốn hĩt, hoa trong vườn chưa nở đã tàn. Ra đường gặp tồn những gương mặt rầu rĩ, héo hon. Ngay kinh đơ là nơi nhộn nhịp cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng giĩ thở dài trên những mái nhà 
PHẦN B: Tập làm văn (35 phút)
Đề bài:
 Hãy tả con vật nuơi mà em yêu quý nhất.
Trường Tiểu học số 2 Hồi Tân
lớp 4B .
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Thứ tư, ngày 18 tháng 5 năm 2016
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK II
Mơn: KHOA HỌC 
Thời gian: 35 phút ( Khơng kể phát đề)
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
PHẦN 1: ( TRẮC NGHIỆM) ( 3 điểm )(Mỗi câu đúng 0,5đ)
( Khoanh vào chữ cái trước các ý đúng nhất )
Câu 1: Người ta đã chia sức giĩ thổi thành bao nhiêu cấp độ ?
a. 10 cấp
b. 11 cấp
c. 12 cấp
b. 13 cấp
Câu 2: Cây lúa cần ít nước vào giai đoạn nào ?
a. Mới cấy
b. Đẻ nhánh
c. Làm địng
d. Chín
Câu 3: Cần tích cực phịng chống bão bằng cách :
a. Theo dõi bản tin thời tiết
b. Tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất.
c. Dự trữ thức ăn, nước uống.
d. Đề phịng tai nạn do bão gây ra ( đến nơi trú ẩn an tồn, cắt điện khi cĩ bão).
e. Thực hiện tất cả những việc làm trên.
Câu 4: Khơng khí sạch là khơng khí:
a. Trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị
b. Chỉ chứa các khĩi, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, khơng làm hại đến sức khỏe con người.
c. Cả hai ý trên
Câu 5: Thực vật cần gì để sống ?
a. Ánh sáng.
b. Khơng khí.
c. Nước.
d. Chất khống.
e. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 6: Trong tự nhiên, các chuỗi thức ăn thường được bắt đầu từ sinh vật nào ?
a. Thực vật
b. Động vật
c. Cả hai ý trên
	PHẦN 2: ( TỰ LUẬN) 
Câu 1: Nêu vai trị của nước trong đời sống. (2đ)
Câu 2: Nêu vai trị của ánh sáng đối với sự sống của con người. (2đ)
Câu 3: Kể ra những việc làm để bảo vệ nền khơng khí trong sạch. (2đ)
Câu 4: Hãy nêu những việc làm để bảo vệ mắt. (1đ)
Trường Tiểu học số 2 Hồi Tân
lớp 4B
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Thứ năm, ngày 18 tháng 5 năm 2016
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK II
Mơn: Lịch sử + Địa lí 
Thời gian: 35 phút ( Khơng kể phát đề)
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
PHẦN 1: ( TRẮC NGHIỆM) ( 3 điểm )(Mỗi câu đúng 0,5đ)
( Khoanh vào chữ cái trước các ý đúng nhất )
Câu 1: Nhà Nguyễn chọn kinh đơ nước ta lúc bấy giờ là:
A. Hoa Lư.
B. Huế.
C. Thăng Long.
D. Cổ Loa.
Câu 2 : Đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kỳ chia cắt là do:
	A. Bị nước ngồi xâm lược.
 B. Nhân dân ở mỗi địa phương nổi lên tranh giành đất đai.
	C. Triều đình bất lực.
	D. Các tập đồn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lợi.
Câu 3 : Cuộc xung đột của các tập đồn phong kiến đã gây ra hậu quả:
	A. Đất nước bị chia cắt.
 B. Nhân dân cực khổ.
	C. Sản xuất khơng phát triển được.
	D. Cả ba ý trên.
Câu 4: Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là:
A. Người Kinh, Thái, Mường, Dao.
B. Người Kinh, Chăm, Hoa, Khơ-me.
C. Người Kinh, Ba-na, Ê-đê, Gia- lai.
Câu 5: Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm cơng nghiệp:
A. Lớn của nước ta.
B. Lớn nhất của nước ta.
C. Lớn thứ hai của cả nước.
Câu 6: Thành phố Cần Thơ cĩ vị trí ở:
A. Trung tâm đồng bằng sơng Cửu Long.
B. Trung tâm đồng bằng Nam Bộ.
C. Trung tâm của sơng Tiền và sơng Hậu.
PHẦN 2: ( TỰ LUẬN)
Câu 1: Nhân vật lịch sử Lê Lợi gắn với sự kiện lịch sử gì của nước ta? ( 2 điểm) 
Câu 2: Tháng 1 năm 1789 Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc Thăng Long để làm gì? ( 1,5 điểm) 
Câu 3: Điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. 
(2 điểm) 
Câu 4: Nêu vai trị của Biển Đơng với nước ta. (1,5 điểm) 

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_tra_cuoi_ky_IINH20152016.doc