Bài kiểm định kì cuối học kì 2 môn đọc hiểu năm học 2015 - 2016 (thời gian 35 phút )

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1838Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm định kì cuối học kì 2 môn đọc hiểu năm học 2015 - 2016 (thời gian 35 phút )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm định kì cuối học kì 2 môn đọc hiểu năm học 2015 - 2016 (thời gian 35 phút )
TRƯỜNG TH SỐ 2 HỒI TÂN
Lớp 5
Họ tên......................................................
BÀI KIỂM ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 MƠN ĐỌC HIỂU 
Năm học 2015 - 2016
(Thời gian 35 phút )
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
 Học sinh đọc thầm bài : 
 CÂY RƠM
 Cây rơm đã cao và trịn nĩc. Trên cọc trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước khơng theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.
 Cây rơm giống như một túp lều khơng cửa, nhưng với tuổi thơ cĩ thể mở cửa ở bất cứ nơi nào. Lúc chơi trị chạy đuổi, những chú bé tinh ranh cĩ thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đĩng cánh cửa lại.
 Cây rơm như một cây nấm khổng lồ khơng chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bị.
 Vậy mà nĩ vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà.
 Mệt mỏi trong cơng việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của cây rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.
Phạm Đức
Khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: (Mỗi câu đúng 0,5 điểm )
Câu 1. Em hiểu thế nào là “Cây rơm” ?
 a. Là một loại cây trồng giống như cây nấm khổng lồ khơng cĩ chân.
 b. Là một loại cây cĩ hình dáng như túp lều.
 c. Là mợt cái cây được làm từ rơm.
 d. Là đống rơm to, trịn, được tạo nên bằng cách xếp rơm khơ cao dần xung quanh một chiếc cọc trụ.
Câu 2. Trong câu văn “Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau.” thì cây rơm được nhân hĩa bằng cách nào ?
 a. Dùng tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả cây rơm.
 b. Dùng đại từ chỉ người để tả cây rơm.
 c. Dùng động từ chỉ hành động của người để miêu tả, kể về cây rơm.
 d. Cả a,b,c đều sai.
Câu 3. Ý chính của bài là:
 a. Miêu tả cây rơm.
 b. Nĩi về cây rơm và tác dụng của nĩ đối với trâu bị.
 c. Miêu tả cây rơm và trị chơi chạy đuổi của trẻ con.
 d. Miêu tả cây rơm và sự cần thiết, tình cảm gắn bĩ giữa cây rơm với con người.
Câu 4. Trong câu: “Cây rơm giống như một túp lều khơng cửa nhưng với tuổi thơ cĩ thể mở ra ở bất cứ nơi nào.” Cĩ mấy quan hệ từ ? Đĩ là những quan hệ từ nào?
 a. Mợt quan hệ từ. Đĩ là từ ...............................................................................
 b. Hai quan hệ từ. Đĩ là các từ .................................................................................
 c. Ba quan hệ từ. Đĩ là các từ 
 d. Bốn quan hệ từ. Đĩ là các từ..................................................................................
Câu 5. Từ “dâng” trong câu: “Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bị.” thuộc từ loại nào?
 a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ	d. Sớ từ
Câu 6. Trong câu: “Cây rơm giống như một túp lều khơng cửa nhưng với tuổi thơ cĩ thể mở ra ở bất cứ nơi nào.” Từ “nhưng” cĩ tác dụng gì?
 a. Nối các từ ngữ sau từ “nhưng” với những từ ngữ đứng trước.
 b. Nối và cho biết những từ ngữ đứng sau nhưng cĩ ý nghĩa ngược với những từ ngữ đứng trước.
 c. Biểu thị ý của các cụm từ rất gần gũi.
 d. Cả 3 ý a, b, c đều sai.
Câu 7. Trong các cụm từ: “ruột cây rơm, chân cây rơm, tay mẹ”; từ nào mang nghĩa chuyển?
 a. Chỉ cĩ từ ruột mang nghĩa chuyển.
 b. Có hai từ chân, tay mang nghĩa chuyển..
 c. Cĩ hai từ ruột, chân mang nghĩa chuyển
 d. Cả ba từ ruột, chân, tay mang nghĩa chuyển.
Câu 8. Dấu hai chấm trong câu văn sau cĩ tác dụng gì?
 “Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng với những đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ; dịng sơng với những đồn thuyền ngược xuơi.”
a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận câu đứng trước.
b. Dẫn lời nĩi trực tiếp.
c. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ trong câu.
d. Ngăn cách hai vế câu.
Câu 9. Tìm 2 từ đờng nghĩa với từ “tinh ranh”.
........................................................................................................................................
Câu 10.Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu văn sau: 
 	Lúc chơi trị chạy đuổi, những chú bé tinh ranh cĩ thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đĩng cánh cửa lại.
 Trạng ngữ:
Chủ ngữ:
Vị ngữ:

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_tra_cuoi_ky_IINH20152016.doc