Bài giao lưu học sinh giỏi cấp trường năm học 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt - Lớp 2 thời gian làm bài: 60 phút

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 729Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giao lưu học sinh giỏi cấp trường năm học 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt - Lớp 2 thời gian làm bài: 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giao lưu học sinh giỏi cấp trường năm học 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt - Lớp 2 thời gian làm bài: 60 phút
TRƯỜNG TIỂU HỌC 
CAO DƯƠNG
GT 1: ........................................
GT 2: .......................................
BÀI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Tiếng việt - Lớp 2
Thời gian làm bài: 60 phút
Họ và tên: ........................................................... Lớp: 2 . Số phách:
Điểm
GK1: .....................................................................
GK2: .....................................................................
Số phách:
	Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong các từ: xắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. Từ viết sai chính tả là:
A. Xắp xếp              B. Xếp hàng              C . Sáng sủa              D . Xôn xao
Câu 2: Từ nào là từ chỉ hoạt động của sự vật trong câu sau: “Hoạ Mi hót rất hay.”
A . Hoạ Mi               B. Hót                  C. Rất                 D. Hay
Câu 3: Bộ phận in đậm trong câu: “Bác Hồ tập chạy ở bờ suối” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Làm gì?              B. Như thế nào?               C . Là gì?                D. ở đâu?
Câu 4: Từ trái nghĩa với từ chăm chỉ là từ:
A Siêng năng               B. Lười biếng                 C. Thông minh         D. Đoàn kết
Câu 5: Từ chỉ đặc điểm của sự vật trong câu: “Trong vườn, hoa mướp nở vàng tươi” là:
A. Hoa mướp                B. Nở               C. Vàng tươi               D. trong vườn
Câu 6: Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? trong câu: “Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.” Là: 
A. Hai bên bờ sông              B. Hoa phượng                 C. Nở             D. Đỏ rực
Câu 7. Hót như......Tên loài chim điền vào chỗ trống thích hợp là:
A. Vẹt               B. Khướu               C. Cắt                D. Sáo
Câu 8. Cáo .....Từ chỉ đặc điểm của con vật điền thích hợp vào chỗ trống là:
A. Hiền lành                  B. Tinh ranh                 C. Nhút nhát       D. Nhanh nhẹn
Câu 9. Từ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ là: 
A .Kính yêu               B. Kính cận               C. Kính râm
Câu 10.Em hiểu câu tục ngữ : “Lá lành đùm lá rách” là thế nào?
A. Giúp đỡ nhau                       B. Đoàn kết 
C. Đùm bọc                               D. Đùm bọc ,cưu mang, giúp đỡ nhau lúc khó khăn hoạn nạn
II. Phần tự luận: (10 điểm)
Câu 1: Gạch dưới các chữ viết sai chính tả ch hay tr và viết lại cho đúng vào chỗ trống ở dưới:
Trưa đến chưa mà trời đã nắng trang trang......................................................
Câu 2: Xếp các từ sau thành 2 nhóm: 
Giản dị, sáng ngời, tài giỏi, bạc phơ, cao cao, sáng suốt, lỗi lạc, hiền từ.
Nhóm 1: Từ chỉ đặc điểm hình dáng của Bác Hồ:
Nhóm 2: Từ chỉ tính nết phẩm chất của Bác Hồ:
Câu 3: Trong bài : “Ngày hôm qua đâu rồi?” (Tiếng Việt 2, tập 1) của nhà thơ Bế Kiến Quốc có đoạn:
Ngày hôm qua ở lại
Trong vở hồng của con 
Con học hành chăm chỉ 
Là ngày qua vẫn còn...
Qua đoạn thơ trên, tác giả muốn nói với em điều gì đẹp đẽ và có ý nghĩa trong cuộc sống?
Câu 4: “Gia đình là tổ ấm của em” Hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảg 5 - 6 câu kể về một buổi sum họp trong gia đình em.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_luu_hoc_sinh_gioi_lop_2_cuoi_nam_20152016.doc