CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH SINH HỌC 9 Bài 35 – Tiết 39: Ư u Thế Lai I. Hiện tượng ưu thế lai Đặc điểm Cơ thể bố mẹ (P) ( a và c ) Cơ thể lai F 1 ( b ) 1. Thân cây 2. Bắp ngô 3. Rãnh của bắp 4. Hạt ngô Thấp Thưa Nhỏ, mỏng To, dày Khít Dài, to Cao Ngắn, nhỏ I. Hiện tượng ưu thế lai - Khái niệm : Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng. Hiện tượng ưu thế lai được thể hiện khi nào? + Lai giữa các dòng thuần. + Lai khác thứ cây trồng, các nòi vật thuộc cùng một loài. + Lai giữa hai loài khác nhau. x Gà Đông Cảo: Hình thể độc đáo, thịt thơm ngon nhưng chậm lớn, sinh sản kém, gà giống giá rất cao. Gà Ri: Vóc dáng bé, trứng nhỏ và sản lượng nhiều, nhưng khả năng phát dục sớm, kháng bệnh bạch cầu trùng tốt. Con lai F 1 : Khả năng sinh sản tốt, sinh trưởng nhanh, chất lượng thịt không kém nhiều so với gà Đông Cảo thuần chủng, đặc biệt giá thành rẻ hơn rất nhiều lần. Vịt Ngan x Con lai ngan vịt ( cà sáy) ở F1 lớn nhanh hơn, lượng tiêu tốn thức ăn ít hơn, tuổi giết thịt ngắn hơn so với ngan, chất lượng thịt ngon hơn thịt vịt, trắng hơn thịt ngan và ít mỡ hơn... CON LA ( Ngựa cái x Lừa đực) CON Bác-đô ( Lừa cái x Ngựa đực) LAI KHÁC LOÀI I. Hiện tượng ưu thế lai Ví dụ: gà Đông Cảo x gà Ri vịt x ngan II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai - Khái niệm : Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng. Hoàn thành sơ đồ lai : P : AAbbCC x aaBBcc G:.... F 1 : - Nhận xét về kiểu gen và số lượng tính trạng trội của các cá thể được chọn làm bố, mẹ: - Nhận xét về kiểu gen và số lượng tính trạng trội của con lai F 1 : PHIẾU HỌC TẬP 2 Hoàn thành sơ đồ lai : P : AAbbCC x aaBBcc G: AbC aBc F 1 : AaBbCc Nhận xét về kiểu gen và số lượng tính trạng trội của các cá thể được chọn làm bố, mẹ: AAbbCC : Đồng hợp, 2 tính trạng trội aaBBcc : Đồng hợp, 1 tính trạng trội Nhận xét về kiểu gen và số lượng tính trạng trội của con lai F 1 : AaBbCc : Dị hợp, 3 tính trạng trội PHIẾU HỌC TẬP 2 Dựa vào kết quả của phiếu học tập, em hãy cho biết nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là gì? - Do sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể F 1 . Vì hầu hết F 1 các cặp gen ở trạng thái dị hợp, chỉ có gen trội có lợi mới được biểu hiện. Tại sao khi lai 2 dòng thuần khác kiểu gen, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ? Aa Aa Aa Aa Aa Aa F3 F4 F5 F6 F7 F8 F2 F 1 AA aa AA AA AA AA AA AA AA S ự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp do tự thụ phấn và giao phối gần Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 , sau đó giảm dần qua các thế hệ? Do tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp lặn tăng lên Muốn khắc phục hiện tượng ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ ta cần phải làm gì? Dùng phương pháp nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép, vi nhân giống III. Các phương pháp tạo ưu thế lai Ở thực vật Lai khác dòng Lai khác thứ - Ở động vật: Lai kinh tế Giống ngô lai LVN 10 chịu hạn, chống đổ, kháng sâu bệnh tốt, năng suất 8 -12 tấn/ha Lai khác dòng: Giống lúa DT 17 Lai khác thứ P : Giống lúa DT 10 x Giống lúa OM 80 (Năng suất cao) (Chất lượng cao) F 1 : DT 17 (Năng suất cao, chất lượng gạo cao) P (TC) X F 1 Ỉ Móng Cái Đại Bạch Sức sống cao Thịt thơm ngon Dễ nuôi Mắn đẻ Chống đỡ bệnh tật tốt Lai kinh tế Ư u thế lai Một bác nông dân có 2 giống bưởi quả to, vỏ dày, ngọt có kiểu gen AAbbCC và bưởi quả nhỏ, vỏ mỏng, chua có kiểu gen aaBBcc. → Bác muốn tạo giống bưởi có đặc điểm : quả to, vỏ mỏng, ngọt từ 2 giống trên. ? Nếu Bác tiếp tục cho lai giữa các cá thể của giống lai mới thì Bác có thu được giống lai tốt hơn nữa không? Vì sao? Không, vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. Cho 2 giống bưởi lai với nhau tạo ưu thế lai vì các gen trội có lợi sẽ tập trung ở cơ thể lai F1 ? Theo em Bác nông dân cần làm gì để có giống lai mong muốn? Vì sao? VẬN DỤNG Giới thiệu dự án: Tìm hiểu thành tựu chọn giống ở Việt Nam Cho đến nay, nước ta đã tạo ra được hàng trăm giống cây trồng, vật nuôi mới nhờ việc vận dụng các quy luật di truyền – biến dị, sử dụng các kĩ thuật phân tử và tế nàorút ngắn thời gian tạo ra giống mới với những đặc tính quý, tạo được nguồn biến dị cho chọn giống mới, cải tạo giống năng suất thấp và tạo ưu thế lai mà phương pháp truyền thống không làm được. - Chia lớp thành 2 nhóm: + Nhóm 1: Tìm hiểu về thành tựu chọn giống cây trồng + Nhóm 2: Tìm hiểu về thành tựu chọn giống vật nuôi Yêu cầu: Tìm hiểu và sưu thầm tranh ảnh, thông tin về các thành tựu, giờ sau báo cáo. Chóc c¸c em häc sinh chăm ngoan, häc tèt !
Tài liệu đính kèm: