Bài 8: ĐO NHIỆT ĐỘ Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. a) Nhúng ngón trỏ tay trái vào bình a, ngón trỏ phải vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào? b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì? Ngón tay trái có cảm giác lạnh. Ngón tay phải có cảm giác ấm nước lạnh nước ấm a c b nước lạnh nước ấm a c b Ngón tay trái có cảm giác ấm lên Ngón tay phải có cảm giác lạnh đi Nhận xét : Cảm giác của tay không xác định được chính xác nhiệt độ của vật. Đặt vấn đề NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ Nhiệm vụ 1: 1. Nhiệt kế dùng để làm gì? 2. Kể tên một số loại nhiệt kế. 3. Nêu cấu tạo của nhiệt kế và công dụng của từng loại nhiệt kế. 4. Nêu nguyên tắc hoạt động nhiệt kế. Thảo luận nhóm 4 hoàn thiện phiếu học tập số 1 trong 3 phút I. Đo nhiệt độ Công dụng Một số nhiệt kế thường dùng Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của vật. Nhiệt kế y tế thuỷ ngân Nhiệt kế y tế điện tử Nhiệt kế rượu Nhiệt kế kim loại Nhiệt kế thuỷ ngân Nhiệt kế màu Nhiệt kế Y tế Nhiệt kế thuỷ ngân Nhiệt kế rượu 3. Cấu tạo Thang chia độ Bầu đựng chất lỏng Vỏ nhiệt kế Bảng kết luận Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN CÔNG DỤNG NHIỆT KẾ THỦY NGÂN Từ Đến.. NHIỆT KẾ Y TẾ Từ Đến.. NHIỆT KẾ RƯỢU Từ.. Đến - 30 0 C 130 0 C 35 0 C 42 0 C - 20 0 C 50 0 C 1 0 C 0,1 0 C 2 0 C Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm Đo nhiệt độ cơ thể Đo nhiệt độ khí quyển 4. Nguyên tắc hoạt động Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất (chủ yếu là sự nở vì nhiệt của chất lỏng). Cấu tạo của nhiệt kế y tế thuỷ ngân có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì? Phần ống quản gần bầu có 1 chỗ thắt 0 C 35 36 37 38 39 40 41 42 Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể 10 0 10 90 20 30 40 50 60 70 80 100 110 Anders Celsius (1701-1744) 100 o C 0 o C 1. Nhiệt giai Celsius *Trong nhiệt giai Celsius nhiệt độ nước đá đang tan là 0 o C . Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100 o C II. Thang nhiệt độ 20 40 60 220 80 100 120 140 160 180 200 0 F 32 0 F 212 0 F Gabriel Daniel Fahrenheit (1686-1736) 2. Nhiệt giai Frenhai *Trong nhiệt giai Frenhai nhiệt độ nước đá đang tan là 32 o F . Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212 o F NHIỆT GIAI Nhiệm vụ 2: Kể tên các thang nhiệt giai mà em biết? 2. Ở Việt Nam để đo nhiệt độ thường dùng thang nhiệt giai nào? 3. Dựa vào học liệu vừa được theo dõi và SGK hoàn thiện bảng tổng hợp. 4. Nêu phương pháp đổi nhiệt độ. Cá nhân hoàn thiện phiếu học tập số 2 trong 3 phút BẢNG TỔNG HỢP Nhiệt giai Nhiệt độ Xenxiut ( 0 C) Farenhai ( 0 F) Nước đá đang tan Hơi nước đang sôi Thang nhiệt độ ĐCNN 0 0 C 100 0 C 32 0 F 100 1 0 C 180 1,8 0 F 212 0 F 3. Phương pháp đổi nhiệt độ Nhiệt giai Xenxiut 0 o C 100 o C Nhiệt giai Frenhai ? o F ? o F Nước đá đang tan Hơi nước đang sôi Nhiệt giai Xenxiut 0 o C 100 o C 1 o C Nhiệt giai Frenhai 32 o F 212 o F 1,8 o F 212 0 F – 32 0 F = 180 0 F 1 0 C = 1,8 0 F 180 o F chia 100 phần Ví dụ 1: Hãy tính 15 0 C =?..... 0 F 15 0 C = 0 0 C + 15 0 C = 32 0 F + ( 15 x 1,8 0 F) = 32 0 F + 27 0 F = 59 0 F Vậy 15 0 C bằng 59 0 F 0 o C 100 o C 1 o C 32 o F 212 o F 1,8 o F 15 o C 59 o F ? o F Nhiệt giai Xenxiut Nhiệt giai Frenhai Ví dụ 2: Tính 30 0 C bằng bao nhiêu 0 F? 30 0 C = 0 0 C + 30 0 C = 32 0 F + ( 30 x 1,8 0 F) = 32 0 F + 54 0 F = 86 0 F Vậy 30 0 C bằng 86 0 F 0 o C 100 o C 1 o C 32 o F 212 o F 1,8 o F 30 o C 86 o F ? o F Nhiệt giai Celsius Nhiệt giai Farenhai Tổng quát: Tính A 0 C =..?..... 0 F A 0 C = 0 0 C + A 0 C = 32 0 F + ( A x 1,8 0 F) A 0 C = 32 0 F + ( A x 1,8 0 F) Tính 68 0 F, 95 0 F bằng bao nhiêu 0 C? 0 o C 100 o C 1 o C 32 o F 212 o F 1,8 o F 68 o F ? o C Tổng quát: Đổi B 0 F = .?.... 0 C B 0 F = ( B 0 F - 32 0 F): 1,8 0 F 95 o F ? o C Nhiệt giai Xenxiut Nhiệt giai Frenhai ĐO NHIỆT ĐỘ Nhiệm vụ 3: Cá nhân trả lời các câu hỏi H1, H2, H3, H4 trong phiếu học tập số 3. 2. Hoạt động nhóm 4 trả lời câu hỏi 1 trong phiếu học tập số 4. Thời gian: 3 phút CÁC BƯỚC ĐO NHIỆT ĐỘ BẰNG NHIỆT KẾ Ước lượng nhiệt độ của vật cần đo. Lựa chọn nhiệt kế đo phù hợp. Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo. Thực hiện đo nhiệt độ bằng nhiệt kế. Đọc và ghi kết quả đúng cách, theo vạch chia gần nhất và theo ĐCNN. III. Sử dụng nhiệt kế THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ Nhiệm vụ 4: Sử dụng nhiệt kế y tế (thuỷ ngân, điện tử) để đo nhiệt độ của các thành viên trong nhóm và ghi kết quả vào bảng báo cáo. Từ bảng kết quả rút ra nhận xét. Hoàn thiện phiếu học tập số 4 trong 5 phút CỦNG CỐ Thời gian: 5 phút Hình thức: HS làm việc cá nhân Nhiệm vụ: - Viết 3 nội dung mà em ấn tượng nhất trong giờ học. - Hệ thống lại kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy. NHIỆM VỤ VỀ NHÀ Hình thức: HS làm việc cá nhân Nhiệm vụ: Chế tạo nhiệt kế đơn giảng đo nhiệt độ môi trường. (Quay video gửi lên nhóm lớp)
Tài liệu đính kèm: