4 Đề kiểm tra cuối kỳ I Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bảo Nhai (Có đáp án + Ma trận)

docx 16 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 08/11/2025 Lượt xem 21Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề kiểm tra cuối kỳ I Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bảo Nhai (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 Đề kiểm tra cuối kỳ I Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bảo Nhai (Có đáp án + Ma trận)
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Môn: KHTN 8
 Năm học: 2022 – 2023
 Vận dụng
 Nhận biết Thông hiểu
 Nội dung Thấp Cao Tổng
 TN TL TN TL TN TL TN TL
 - Biết được phương pháp điều 
 Oxi – Không khí chế khí oxi trong phòng thí 
 nghiệm. 1 ý
 0,5đ
 Số câu 1 ý
 Số điểm 0,5
 - Viết được các PTHH - Tính theo 
 Hiđro - Nước
 PTHH.
 2 câu
 Số câu 1 câu 1 câu 1,5đ
 Số điểm 0,75 0,75
Áp suất. Lực đẩy Ác- Biết được điều kiện vật chìm, Lực đẩy ác si mét
 si-mét và sự nổi nổi, lơ lửng trong chất lỏng 1 câu, 1 ý
 Số câu 1 ý 1 câu 0,75đ
 Số điểm 0,25 0,5
 Sử dụng được 
 Vận dụng ĐL về công 
 công thức công 
 giải thích mối quan hệ 
 Công cơ học. Công và công suất để 
 giữa lực và đường đi 
suất. Định luật về công tính công và công 
 khi sử dụng máy cơ đơn 2 câu
 suất trong trường 
 giản 1,25đ
 hợp đơn giản 
 Số câu 1 câu 1 câu
 Số điểm 0,5 0,75
 - Nêu được cách xử lý khi gặp - Biện pháp phòng 
 Nâng cao sức khoẻ 
 tai nạn, thương tích. chống tật khúc xạ, cong 
 trong trường học 1 câu, 1 ý
 vẹo cột sống 1,0đ
 Số câu 1 câu 1 ý Số điểm 0,75 0,25
 - Nêu được các loại môi 
 Sinh vật với môi 
 trường sống của sinh vật; nhân 
 trường sống
 tố sinh thái của môi trường.
 Số câu 1 câu
 Số điểm 0,5
 Quần thể người: đặc trưng 
 Quần thể sinh vật và vấn đề phát triển dân 
 số hợp lí. 1 câu
 Số câu 1 câu 1,0đ
 Số điểm 1,0
 - Phân biệt quần xã với 
 Quần xã SV
 quần thể 1 câu
 Số câu 1 câu 1,0đ
 Số điểm 1,0
 - Nêu được khái niệm chuỗi - Viết sơ đồ lưới 
 Hệ sinh thái
 thức ăn, lưới thức ăn thức ăn (pisa) 1 câu, 1 ý
 Số câu 1 ý 1 câu 1,25đ
 Số điểm 0,25 1,0
Bảo vệ môi trường - Nêu được các biện pháp bảo 
sống. Bảo tồn thiên vệ thiên nhiên; sự cần thiết ban 
 1 câu
 nhiên hoang dã hành Luật Bảo vệ môi trường.
 1,0đ
 Số câu 1 câu
 Số điểm 1,0
 - Nêu được khái niệm tài 
 Tài nguyên thiên 
 nguyên thiên nhiên, sử dụng 
 nhiên 1 ý
 hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
 0,25đ
 Số câu 1 ý
 Số điểm 0,25
 Tổng số câu 2 câu, 2 ý 2 câu 1 ý 4 câu 2 câu 2 câu 13 câu
 Tổng số điểm 1,75 1,75 0,25 3,25 1,5 1,5 10
 Tỉ lệ 17,5% 17,5% 2,5% 32,5% 15% 15% 100% PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Trường THCS Bảo Nhai Môn: KHTN 8
 Thời gian: 90 phút 
 Đề 1 Năm học: 2022- 2023
Họ tên HS: ....................................................
Lớp: 8A....
 Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước những câu trả lời đúng
 1. Trong phòng thí nghiệm thường dùng hóa chất nào để điều chế khí oxi
 A. H2O B. KClO3 C. Zn và H2SO4 D. KMnO4
 2. Thả một quả cầu đặc bằng đồng vào 1 chậu đựng thủy ngân. Biết đồng 
có trọng lượng riêng 89000N/m3, thủy ngân có trọng lượng riêng là 
136000N/m3. Nhận xét nào sau đây là đúng?
 A. Quả cầu chìm vì d đồng > d thuỷ ngân
 B. Quả cầu nổi vì d đồng < d thuỷ ngân
 C. Quả cầu nổi vì d đồng > d thuỷ ngân
 D. Quả cầu chìm vì d đồng < d thuỷ ngân
Câu 2: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng với nội dung kiến 
thức đã học.
 1. Để phòng chống tật cận thị học đường thì chúng ta cần giữ đúng khoảng 
cách và tư thế khi đọc, viết, xem tivi; đảm bảo..............................khi học tập, chế độ 
dinh dưỡng phù hợp.
 2. ................................. thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành 
và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống.
 3. Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài .......................... có quan hệ dinh 
dưỡng với nhau.
Câu 3: Ghép thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp với kiến 
thức đã học về môi trường sống của sinh vật và điền kết quả vào cột C.
 A B C (Kết quả)
 1. Môi trường trong A/ Chuột chũi, dễ chũi, nhím, giun đất. 
 đất B/ Cây hoa hồng, cây hoa súng, con cá 1...............
 2. Môi trường nước chép, con gà.
 C/ Cá rô, cá chép, cua, tôm, ốc, mực. 2...............
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 4 (0,75 điểm): Hoàn thiện các PTHH sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
 a. FeO + H2 → ? + ? b. Zn + ? → ZnCl2 + H2
Câu 5 (0,75 điểm): Dẫn 2,24l khí H2 (đktc) qua ống nghiệm đựng Fe2O3 đun nóng 
thu được m gam Fe. Tính m
 (Cho: H = 1; Fe = 56; O = 16)
Câu 6 (0,5 điểm): Một khối gỗ có thể tích 2,5m 3 được nhúng chìm vào bể nước. 
Tính lực đẩy Ác – si – mét đã tác dụng lên miếng sắt đó biết trọng lượng riêng của 
nước là 10000N/m3. Câu 7 (0,75 điểm): Một đầu tầu kéo toa tàu với một lực F = 5000N đi được quãng 
đường 1,5 km hết 30 phút. Tính công và công suất của đầu tầu.
Câu 8 (0,5 điểm): Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách:
 Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.
 Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. 
Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. 
So sánh công thực hiện trong hai cách. 
Câu 9 (0,75 điểm): Kể tên một số tai nạn thương tích thường gặp trong cuộc sống? 
Nêu cách xử lý khi gặp người bị bỏng?
Câu 10 (1,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân biệt quần xã với quần 
thể?
Câu 11 (1,0 điểm): Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ thiên nhiên.
Câu 12 (1,0 điểm):
 Hệ sinh thái đồng cỏ
 Một hệ sinh thái đồng cỏ bao gồm các sinh vật chủ yếu sau: cây cỏ, bọ rùa, 
ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, vi sinh vật, cáo, gà rừng, dê, hổ Các sinh vật 
trong hệ sinh thái này có mối quan hệ với nhau về dinh dưỡng. Dựa vào mối quan 
hệ về dinh dưỡng chúng ta có thể lập được các chuỗi thức ăn và lưới thức ăn có thể 
có trong hệ sinh thái này.
 Em hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của hệ sinh thái đồng cỏ nói trên.
Câu 13 (1,0 điểm): 
 a. Phân biệt quần thể người với quần thể sinh vật khác?
 b.Em hãy giải thích vì sao quần thể người có một số đặc trưng mà quần thể 
sinh vật khác không có? PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Trường THCS Bảo Nhai Môn: KHTN 8
 Thời gian: 90 phút 
 Đề 2 Năm học: 2022- 2023
Họ tên HS: ....................................................
Lớp: 8A....
 Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước những câu trả lời đúng
 1. Tìm phát biểu đúng về điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm
 A. Có thể để ngửa miệng bình khi thu khí oxi vì khí oxi nhẹ hơn không khí.
 B. Điều chế khí oxi từ những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
 C. Xúc tác MnO2 giúp việc điều chế khí oxi từ KClO3 xảy ra nhanh hơn.
 D. Không dùng KMnO4 để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm 
 2. Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Biết 
thép có trọng lượng riêng 78500 N/m3, thủy ngân có trọng lượng riêng là 136000 
N/m3.
 A. Bi lơ lửng trong thủy ngân.
 B. Bi chìm hoàn toàn trong thủy ngân.
 C. Bi nổi trên mặt thoáng của thủy ngân. 
 D. Bi chìm đúng 1/4 thể tích của nó trong thủy ngân.
Câu 2: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng với nội dung kiến 
thức đã học.
 1. Để phòng chống tật cong vẹo cột sống, chúng ta cần ngồi học đúng 
..................................., mang vác, lao động phù hợp với lứa tuổi, nghỉ ngơi hợp lý, 
đảm bảo chế độ dinh dưỡng. 
 2. Sử dụng hợp lí .................... thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa đáp ứng 
nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa bảo đảm duy trì lâu dài các 
nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.
 3. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xính chung tạo thành 1 ...........................
Câu 3: Ghép thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp với kiến 
thức đã học về các nhóm nhân tố sinh thái và điền kết quả vào cột C
 A B C (Kết quả)
 1. Nhân tố vô sinh A/ Gió, mưa, con người, gỗ mục 1...............
 2. Nhân tố hữu sinh B/ Gió, mưa, không khí, nhiệt độ, đất, đá 2...............
 C/ Con gà, cây bàng, sâu ăn lá, kiến, muỗi.
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 4 (0,75 điểm): Hoàn thiện các PTHH sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
 a. CuO + H2 → ? + ? b. Fe + ? → FeCl2 + H2
Câu 5 (0,75 điểm): Dẫn 2,24l khí H 2 (đktc) qua ống nghiệm đựng FeO đun nóng 
thu được m gam Fe. Tính m
 (Cho: H = 1; Fe = 56; O = 16) Câu 6 (0,5 điểm): Một quả bóng cứu nạn có thể tích 1,5 m 3 được nhúng chìm vào 
nước biển. Tính lực đẩy Ác – si – mét đã tác dụng lên quả quả bóng cứu nạn đó biết 
trọng lượng riêng của nước biển là 10 300 N/m3.
Câu 7 (1,0 điểm): Một đầu tàu hoả kéo toa tàu với một lực F = 3000 N đi được 
quãng đường 1,5 km hết 15 phút. Tính công và công suất của đầu tàu.
Câu 8 (0,5 điểm): Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách:
 Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.
 Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h.
Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. 
So sánh lực thực hiện công trong hai cách. 
Câu 9 (0,75 điểm): Kể tên một số tai nạn thương tích thường gặp trong cuộc sống? 
Nêu cách xử lý khi gặp người bị điện giật?
Câu 10 (1,0 điểm):Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân biệt quần xã với quần 
thể?
Câu 11 (1,0 điểm): Em hãy cho biết, ban hành Luật Bảo vệ môi trường nhằm mục 
đích gì?
Câu 12 (1,0 điểm):
 Hệ sinh thái đồng ruộng
 Một hệ sinh thái đồng ruộng bao gồm các sinh vật chủ yếu sau: Cây lúa, rắn, 
Bọ ngựa, chuột đồng, cầy, Hươu, hổ, đại bàng, vi sinh vật. Các sinh vật trong hệ 
sinh thái này có mối quan hệ với nhau về dinh dưỡng. Dựa vào mối quan hệ về dinh 
dưỡng chúng ta có thể lập được các chuỗi thức ăn và lưới thức ăn có thể có trong hệ 
sinh thái này.
 Em hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của hệ sinh thái đồng ruộng nói trên.
Câu 13 (1,0 điểm) 
a. Phân biệt quần thể người với quần thể sinh vật khác?
b.Em hãy giải thích vì sao quần thể người có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật 
khác không có? PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Trường THCS Bảo Nhai Môn: KHTN 8
 Đề 3 Thời gian: 90 phút 
 Năm học: 2022- 2023
Họ tên HS: ....................................................
Lớp: 8A2
 Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước những câu trả lời đúng
 1. Trong phòng thí nghiệm thường dùng hóa chất nào để điều chế khí oxi
 A. H2O B. KClO3 C. Zn và H2SO4 D. KMnO4
 2. Thả một quả cầu đặc bằng đồng vào 1 chậu đựng thủy ngân. Biết đồng 
có trọng lượng riêng 89000N/m3, thủy ngân có trọng lượng riêng là 
136000N/m3. Nhận xét nào sau đây là đúng?
 A. Quả cầu chìm vì d đồng > d thuỷ ngân
 B. Quả cầu nổi vì d đồng < d thuỷ ngân
 C. Quả cầu nổi vì d đồng > d thuỷ ngân
 D. Quả cầu chìm vì d đồng < d thuỷ ngân
Câu 2: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng với nội dung kiến 
thức đã học.
 1. Để phòng chống tật cận thị học đường thì chúng ta cần giữ đúng khoảng 
cách và tư thế khi đọc, viết, xem tivi; đảm bảo................................khi học tập, chế 
độ dinh dưỡng phù hợp.
 2. ................................. thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành 
và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống.
 3. Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài ..................... có quan hệ dinh dưỡng 
với nhau.
Câu 3: Ghép thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp với kiến 
thức đã học về môi trường sống của sinh vật và điền kết quả vào cột C.
 A B C (Kết quả)
 1. Môi trường sinh A/ Ruột là môi trường sống của giun sán
 vật B/ Cây hoa hồng, cây hoa súng, con cá 1...............
 2. Môi trường nước chép, con gà.
 C/ Cá rô, cá chép, cua, tôm, ốc, mực. 2...............
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 4 (0,75 điểm): Hoàn thiện các PTHH sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
 a. Fe2O3 + H2 → ? + ? b. Al + HCl → ? + H2
Câu 5 (0,75 điểm): Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua ống nghiệm đựng 8g Fe2O3 đun nóng 
thu được m gam chất rắn. Tính V, m.
 (Cho: H = 1; Fe = 56; O = 16)
Câu 6 (0,5 điểm): Một khối gỗ có thể tích 2,5m 3 được nhúng chìm vào bể nước. 
Tính lực đẩy Ác – si – mét đã tác dụng lên miếng sắt đó biết trọng lượng riêng của 
nước là 10000N/m3. Câu 7 (0,75 điểm): Một đầu tầu kéo toa tàu với một lực F = 5000N đi được quãng 
đường 1,5 km hết 30 phút. Tính công và công suất của đầu tầu.
Câu 8 (0,5 điểm): Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách:
 Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.
 Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. 
Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. 
So sánh công thực hiện trong hai cách. 
Câu 9 (0,75 điểm): Kể tên một số tai nạn thương tích thường gặp trong cuộc sống? 
Nêu cách xử lý khi gặp người bị tai nạn giao thông?
Câu 10 (1,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân biệt quần xã với quần 
thể?
Câu 11 (1,0 điểm): Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ thiên nhiên.
Câu 12 (1,0 điểm):
 Hệ sinh thái đồng cỏ
 Một hệ sinh thái đồng cỏ bao gồm các sinh vật chủ yếu sau: cây cỏ, bọ rùa, 
châu chấu, vi sinh vật, cáo, gà rừng......... Các sinh vật trong hệ sinh thái này có 
mối quan hệ với nhau về dinh dưỡng. Dựa vào mối quan hệ về dinh dưỡng chúng ta 
có thể lập được các chuỗi thức ăn và lưới thức ăn có thể có trong hệ sinh thái này.
 a.Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có ít nhất 10 loài sinh vật và có 3 mắt xích 
chung. 
 b. Giả sử do thiên tai toàn bộ sinh vật sản xuất của một lưới thức ăn bị tiêu diệt. 
Em hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra đối với các loài sinh vật trong lưới thức ăn đó. 
Câu 13 (1,0 điểm): 
 a.Em hãy giải thích vì sao quần thể người có một số đặc trưng mà quần thể 
sinh vật khác không có?
 b. Sự phát triển dân số có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của mỗi quốc 
gia. Em hãy cho biết ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia? PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Trường THCS Bảo Nhai Môn: KHTN 8
 Đề 4 Thời gian: 90 phút 
 Năm học: 2022- 2023
Họ tên HS: ....................................................
Lớp: 8A2
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước những câu trả lời đúng
 1. Tìm phát biểu đúng về điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm
 A. Có thể để ngửa miệng bình khi thu khí oxi vì khí oxi nhẹ hơn không khí.
 B. Điều chế khí oxi từ những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
 C. Xúc tác MnO2 giúp việc điều chế khí oxi từ KClO3 xảy ra nhanh hơn.
 D. Không dùng KMnO4 để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm 
 2. Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Biết 
thép có trọng lượng riêng 78500 N/m3, thủy ngân có trọng lượng riêng là 136000 
N/m3.
 A. Bi lơ lửng trong thủy ngân.
 B. Bi chìm hoàn toàn trong thủy ngân.
 C. Bi nổi trên mặt thoáng của thủy ngân. 
 D. Bi chìm đúng 1/4 thể tích của nó trong thủy ngân.
Câu 2: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng với nội dung kiến 
thức đã học.
 1. Để phòng chống tật cong vẹo cột sống, chúng ta cần ngồi học đúng 
............................., mang vác, lao động phù hợp với lứa tuổi, nghỉ ngơi hợp lý, đảm 
bảo chế độ dinh dưỡng. 
 2. Sử dụng hợp lí .................... thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa đáp ứng 
nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa bảo đảm duy trì lâu dài các 
nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.
 3. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xính chung tạo thành 1 ...........................
Câu 3: Ghép thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp với kiến 
thức đã học về các nhóm nhân tố sinh thái và điền kết quả vào cột C
 A B C (Kết quả)
 1. Nhân tố vô sinh A/ Gió, mưa, con người, gỗ mục 1...............
 2. Nhân tố hữu sinh B/ Gió, mưa, không khí, nhiệt độ, đất, đá 2...............
 C/ Con gà, cây bàng, sâu ăn lá, kiến, muỗi.
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 4 (0,75 điểm): Hoàn thiện các PTHH sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
 a. Ag2O + H2 → ? + ? b. Mg + HCl → ? + H2
Câu 5 (0,75 điểm): Dẫn V lít khí H 2 (đktc) qua ống nghiệm đựng 3,6g FeO đun 
nóng thu được m gam chất rắn. Tính V, m.
 (Cho: H = 1; Fe = 56; O = 16) Câu 6 (0,5 điểm): Một quả bóng cứu nạn có thể tích 1,5 m 3 được nhúng chìm vào 
nước biển. Tính lực đẩy Ác – si – mét đã tác dụng lên quả quả bóng cứu nạn đó biết 
trọng lượng riêng của nước biển là 10 300 N/m3.
Câu 7 (1,0 điểm): Một đầu tàu hoả kéo toa tàu với một lực F = 3000 N đi được 
quãng đường 1,5 km hết 15 phút. Tính công và công suất của đầu tàu.
Câu 8 (0,5 điểm): Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách:
 Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.
 Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. 
Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. 
So sánh lực thực hiện công trong hai cách. 
Câu 9 (0,75 điểm): Kể tên một số tai nạn thương tích thường gặp trong cuộc sống? 
Nêu cách xử lý khi gặp người bị điện giật?
Câu 10 (1,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân biệt quần xã với quần 
thể?
Câu 11 (1,0 điểm): Em hãy cho biết, ban hành Luật Bảo vệ môi trường nhằm mục 
đích gì?
Câu 12 (1,0 điểm):
 Hệ sinh thái đồng ruộng
 Một hệ sinh thái đồng ruộng bao gồm các sinh vật chủ yếu sau: Cây lúa, rắn, 
châu chấu, chuột, sâu ăn lá, chim sâu...... Các sinh vật trong hệ sinh thái này có 
mối quan hệ với nhau về dinh dưỡng. Dựa vào mối quan hệ về dinh dưỡng chúng ta 
có thể lập được các chuỗi thức ăn và lưới thức ăn có thể có trong hệ sinh thái này.
 a. Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có ít nhất 10 loài sinh vật và có 3 mắt 
xích chung. 
 b. Giả sử do thiên tai toàn bộ sinh vật sản xuất của một lưới thức ăn bị tiêu diệt. 
Em hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra đối với các loài sinh vật trong lưới thức ăn đó. 
Câu 13 (1,0 điểm): 
 a.Em hãy giải thích vì sao quần thể người có một số đặc trưng mà quần thể 
sinh vật khác không có?
 b. Sự phát triển dân số có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của mỗi quốc 
gia. Em hãy cho biết ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia? HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHTN 8
 Đề 1
 Câu Đáp án Điểm
 Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
 1. B 0,25
Câu 1 D 0,25
 2. B 0,25
 1. Ánh sáng 0,25
Câu 2 2. Tài nguyên 0,25
 3. Sinh vật 0,25
 1 – A 0,25
Câu 3
 2 – C 0,25
 Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
 t° 0,5
 a. FeO + H2 Fe + H2O
Câu 4
 b. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 0,25
 Số mol H2 là: nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol) 0,25
 t°
Câu 5 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 0,25
 0,1 0,067 (mol)
 mFe = 0,067 . 56 = 3,752 (g) 0,25
 Lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên khối gỗ là:
Câu 6 ADCT: FA = d.V = 10000. 2,5 = 25000 (N) 0,5
 Đáp số: 25000N.
 Đổi 1,5 km = 1500 m; 30 phút = 1800s. 0,25
 Công của đầu tầu đó là:
 ADCT: A = F. s = 5000. 1500 = 7500 000 (J) 0,25
Câu 7
 Công suất của đầu tầu là:
 ADCT: P = A/ t = 7500 000/1800 ≈ 4167 (W) 0,25
 Đáp số: A = 7500 000 J; P ≈ 4167 (W).
Câu 8 Công thực hiện ở hai cách đều như nhau. 0,25
 * Một số tai nạn, thương tích: Ngã, đứt tay, tai nạn giao 0,25
 thông, bỏng, điện giật,.....
 * Cách xử lý khi gặp người bị tai nạn giao thông:
Câu 9
 - Gọi người giúp đỡ 0,25
 - Nếu nhẹ thì sơ cứu tại chỗ, băng bó vết thương. Nếu nặng 
 0,25
 đưa đến cơ sở y tế gần nhất
 * Phân biệt quần xã với quần thể:
 Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật
 - Gồm nhiều cá thể cùng loài - Gồm nhiều quần thể 0,25
 - Độ đa dạng thấp - Độ đa dạng cao 0,25
Câu 10
 - Mối quan hệ giữa các cá thể - Mối quan hệ giữa các 0,25
 là quan hệ cùng loài chủ yếu quần thể là quan hệ khác 
 là quan hệ sinh sản và di loài chủ yếu là quan hệ 
 truyền dinh dưỡng
 * Biện pháp bảo vệ thiên nhiên:
 - Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn; trồng cây gây 0,25
Câu 11 rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật
 - Xây dựng các khu bảo tồn, các Vườn Quốc gia để bảo vệ 0,25
 các sinh vật hoàng dã - Không săn bắn động vật hoang dã và khai thác quá mức 0,25
 các loài sinh vật.
 - Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý 0,25
 hiếm
 - Vẽ đúng lưới thức ăn: (đủ loài, đúng quan hệ dinh dưỡng, 1,0
 có mắt xích chung), rắn, , diều hâu, cáo
 Châu chấu Rắn Diều hâu
Câu 12
 Cây cỏ Bọ rùa Ếch nhái Gà VSV
 Cáo
 Dê Hổ
 a. Quần thể người có những đặc trưng giống với quần thể 0,5
 sinh vật khác như tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật 
 độ cá thể, và quần thể người có những đặc trưng mà quần 
 thể sinh vật khác không có: giáo dục, hôn nhân, pháp luật, 
Câu 13 kinh tế, văn hóa, ...
 a. Quần thể người có những đặc trưng mà quần thể sinh vật 0,5
 khác không có vì con người có tư duy trừu tượng, có lao 
 động, có khả năng điều chỉnh cải tạo thiên nhiên tạo ra môi 
 trường sống thích nghi.
 (HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
 Đề 2
 Câu Đáp án Điểm
 Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
 1. B 0,25
Câu 1 C 0,25
 2. C 0,25
 1. Tư thế 0,25
Câu 2 2. tài nguyên 0,25
 3. Lưới thức ăn 0,25
 1 – B 0,25
Câu 3
 2 – C 0,25
 Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
 t° 0,5
 a. CuO + H2 Cu + H2O
Câu 4
 b. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,25
 Số mol H2 là: nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol) 0,25
 t°
Câu 5 FeO + H2 Fe + H2O 0,25
 0,1 0,1 (mol)
 mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g) 0,25
 Lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên quả bóng cứu nạn.
Câu 6
 ADCT: FA = d.V = 10 300. 1,5 = 15450 (N) 0,5 Đáp số: 15450 N .
 Đổi 1,5 km =1500 m; 15 phút = 900s. 0,25
 Công của con ngựa đó là:
 ADCT: A = F. s = 3000. 1500 = 4 500 000 (J) 0,25
Câu 7
 Công suất của con ngựa là:
 ADCT: P = A/ t = 4 500 000 / 900 = 5000 (W) 0,25
 Đáp số: A= 4 500 000 j ; P = 5000 W.
Câu 8 Lực thực hiện công cách 1 gấp 2 lần cách 2 0,25
 * Một số tai nạn, thương tích: Ngã, đứt tay, tai nạn giao 0,25
 thông, bỏng, điện giật,.....
 * Cách xử lý khi gặp người bị điện giật:
Câu 9
 - Ngắt nguồn điện 0,25
 - Nếu nhẹ thì sơ cứu tại chỗ, hô hấp nhân tạo. Nếu nặng đưa 
 0,25
 đến cơ sở y tế gần nhất
 * Phân biệt quần xã với quần thể:
 Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật
 - Gồm nhiều cá thể cùng loài - Gồm nhiều quần thể 0,25
 - Độ đa dạng thấp - Độ đa dạng cao 0,25
Câu 10
 - Mối quan hệ giữa các cá thể - Mối quan hệ giữa các 0,25
 là quan hệ cùng loài chủ yếu quần thể là quan hệ khác 
 là quan hệ sinh sản và di loài chủ yếu là quan hệ 
 truyền dinh dưỡng
 * Luật bảo vệ môi trường được ban hành nhằm:
 - Điều chỉnh các hành vi của cả xã hội để ngăn chặn, khắc 0,25
 phục các hậu quả xấu do tác động của con người và thiên 
 nhiên gây ra. 0,25
Câu 11 - Điều chỉnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên để phát 
 triển môi trường bền vững, nâng cao hiệu lực quản lí nhà 0,25
 nước và trách nhiệm của chính quyền các cấp, các cơ quan, 
 tổ chức và mọi cá nhân trong việc bảo vệ môi trường nhằm 0,25
 bảo vệ sức khỏe nhân dân.
 - Vẽ đúng lưới thức ăn: (đủ loài, đúng quan hệ dinh dưỡng, 1,0
 có mắt xích chung) 
 Sâu ăn lá Cầy 
Câu 12 Bọ ngựạ
 Cây cỏ Chuột đồng Rắn Đại bàng VSV
 Hươu Hổ
 a. Quần thể người có những đặc trưng giống với quần thể 0,5
 sinh vật khác như tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật 
 độ cá thể, và quần thể người có những đặc trưng mà quần 
 thể sinh vật khác không có: giáo dục, hôn nhân, pháp luật, 
Câu 13 kinh tế, văn hóa, ...
 b. Quần thể người có những đặc trưng mà quần thể sinh vật 0,5
 khác không có vì con người có tư duy trừu tượng, có lao 
 động, có khả năng điều chỉnh cải tạo thiên nhiên tạo ra môi 
 trường sống thích nghi.
 (HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Đề 3
 Câu Đáp án Điểm
 Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
 1. B 0,25
Câu 1 D 0,25
 2. B 0,25
 1. Ánh sáng 0,25
Câu 2 2. Tài nguyên 0,25
 3. Sinh vật 0,25
 1 – A 0,25
Câu 3
 2 – C 0,25
 Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
 t° 0,5
 a. Fe2O3 + H2 2Fe + 3H2O
Câu 4
 b. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 0,25
 Số mol Fe2O3 là: nFe2O3= 8 : 160 = 0,05 (mol) 0,25
 t°
 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Câu 5 0,05 0,15 0,1 (mol)
 mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g) 0,25
 V = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
 H2 0,25
 Lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên khối gỗ là:
Câu 6 ADCT: FA = d.V = 10000. 2,5 = 25000 (N) 0,5
 Đáp số: 25000N
 Đổi 1,5 km = 1500 m; 30 phút = 1800s. 0,25
 Công của đầu tầu đó là:
 ADCT: A = F. s = 5000. 1500 = 7500 000 (J) 0,25
Câu 7
 Công suất của đầu tầu là:
 ADCT: P = A/ t = 7500 000/1800 ≈ 4167 (W) 0,25
 Đáp số: A = 7500 000 J; P ≈ 4167 (W).
Câu 8 Công thực hiện ở hai cách đều như nhau. 0,25
 * Một số tai nạn, thương tích: Ngã, đứt tay, tai nạn giao 0,25
 thông, bỏng, điện giật,.....
 * Cách xử lý khi gặp người bị bỏng:
Câu 9
 - Gọi người giúp đỡ 0,25
 - Nếu nhẹ thì sơ cứu tại chỗ, Làm mát vết bỏng băng bó 0,25
 vết thương. Nếu nặng đưa đến cơ sở y tế gần nhất
 * Phân biệt quần xã với quần thể:
 Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật
 - Gồm nhiều cá thể cùng - Gồm nhiều quần thể 0,25
 loài - Độ đa dạng cao 0,25
Câu 10 - Độ đa dạng thấp - Mối quan hệ giữa các 0,25
 - Mối quan hệ giữa các cá quần thể là quan hệ khác 
 thể là quan hệ cùng loài chủ loài chủ yếu là quan hệ 
 yếu là quan hệ sinh sản và di dinh dưỡng
 truyền
 * Biện pháp bảo vệ thiên nhiên:
Câu 11 - Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn; trồng cây gây 0,25
 rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật - Xây dựng các khu bảo tồn, các Vườn Quốc gia để bảo vệ 0,25
 các sinh vật hoàng dã
 - Không săn bắn động vật hoang dã và khai thác quá mức 0,25
 các loài sinh vật.
 - Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý 0,25
 hiếm
 a.Vẽ đúng lưới thức ăn: (Đủ loài, đúng quan hệ dinh 0,75
 dưỡng, có mắt xích chung) 
Câu 12
 b. Giả sử SVSX bị tiêu diệt thì toàn bộ sinh vật trong lưới 0,25
 thức ăn cũng sẽ bị tiêu diệt.
 a. Quần thể người có những đặc trưng mà quần thể sinh vật 0,5
 khác không có vì con người có tư duy trừu tượng, có lao 
 động, có khả năng điều chỉnh cải tạo thiên nhiên tạo ra môi 
 trường sống thích nghi.
 b. Phát triển dân số hợp lí là không để dân số tăng quá nhanh 0,25
 dẫn đến thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi 
Câu 13
 trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. 
 - Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững 0,25
 của mỗi quốc gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã 
 hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước. 
 Nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá 
 nhân, gia đình và toàn xã hội
 (HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
 Đề 4
 Câu Đáp án Điểm
 Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
 1. B 0,25
Câu 1 C 0,25
 2. C 0,25
 1. Tư thế 0,25
Câu 2 2. tài nguyên 0,25
 3. Lưới thức ăn 0,25
 1 – B 0,25
Câu 3
 2 – C 0,25
 Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
 t° 0,5
 a. Ag2O + H2 2Ag + H2O
Câu 4
 b. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 0,25
 Số mol FeO là: nFeO = 3,6 : 72 = 0,05 (mol) 0,25
 t°
 FeO + H2 Fe + H2O
Câu 5 0,05 0,05 0,05 (mol)
 mFe = 0,05 . 56 = 2,8 (g) 0,25
 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
 VH2 0,25
 Lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên quả bóng cứu nạn.
Câu 6 ADCT: FA = d.V = 10 300. 1,5 = 15450 (N) 0,5
 Đáp số: 15450 N .
 Đổi 1,5 km =1500 m; 15 phút = 900s. 0,25
Câu 7
 Công của con ngựa đó là: ADCT: A = F. s = 3000. 1500 = 4 500 000 (J) 0,25
 Công suất của con ngựa là:
 ADCT: P = A/ t = 4 500 000 / 900 = 5000 (W) 0,25
 Đáp số: A= 4 500 000 j ; P = 5000 W.
Câu 8 Lực thực hiện công cách 1 gấp 2 lần cách 2 0,25
 * Một số tai nạn, thương tích: Ngã, đứt tay, tai nạn giao 0,25
 thông, bỏng, điện giật,.....
 * Cách xử lý khi gặp người bị điện giật:
Câu 9
 - Ngắt nguồn điện 0,25
 - Nếu nhẹ thì sơ cứu tại chỗ, hô hấp nhân tạo. Nếu nặng đưa 
 0,25
 đến cơ sở y tế gần nhất
 * Phân biệt quần xã với quần thể:
 Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật
 - Gồm nhiều cá thể cùng loài - Gồm nhiều quần thể 0,25
 - Độ đa dạng thấp - Độ đa dạng cao 0,25
Câu 10
 - Mối quan hệ giữa các cá - Mối quan hệ giữa các 0,25
 thể là quan hệ cùng loài chủ quần thể là quan hệ khác 
 yếu là quan hệ sinh sản và di loài chủ yếu là quan hệ 
 truyền dinh dưỡng
 * Luật bảo vệ môi trường được ban hành nhằm:
 - Điều chỉnh các hành vi của cả xã hội để ngăn chặn, khắc 0,25
 phục các hậu quả xấu do tác động của con người và thiên 
 nhiên gây ra. 0,25
Câu 11 - Điều chỉnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên để phát 
 triển môi trường bền vững, nâng cao hiệu lực quản lí nhà 0,25
 nước và trách nhiệm của chính quyền các cấp, các cơ quan, 
 tổ chức và mọi cá nhân trong việc bảo vệ môi trường nhằm 0,25
 bảo vệ sức khỏe nhân dân.
 a. Vẽ đúng lưới thức ăn: (đủ loài, đúng quan hệ dinh 0,75
 dưỡng, có mắt xích chung) 
Câu 12
 b. Giả sử SVSX bị tiêu diệt thì toàn bộ sinh vật trong lưới 0,25
 thức ăn cũng sẽ bị tiêu diệt.
 a. Quần thể người có những đặc trưng mà quần thể sinh vật 0,5
 khác không có vì con người có tư duy trừu tượng, có lao 
 động, có khả năng điều chỉnh cải tạo thiên nhiên tạo ra môi 
 trường sống thích nghi.
 b. Phát triển dân số hợp lí là không để dân số tăng quá nhanh 0,25
 dẫn đến thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi 
Câu 13
 trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. 
 - Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững 0,25
 của mỗi quốc gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã 
 hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước. 
 Nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá 
 nhân, gia đình và toàn xã hội
 (HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)

Tài liệu đính kèm:

  • docx4_de_kiem_tra_cuoi_ky_i_khoa_hoc_tu_nhien_8_nam_hoc_2022_202.docx