30 Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý Lớp 9 (Có đáp án và thang điểm)

docx 73 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 09/01/2023 Lượt xem 638Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "30 Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý Lớp 9 (Có đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
30 Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý Lớp 9 (Có đáp án và thang điểm)
ĐỀ 1
SỞ GD &ĐT
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC :........... 
Môn thi: ĐỊA LÝ
 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao nhận đề)
Câu 1 (4 điểm)
	a) Dựa vào lược đồ dưới đây, hãy xác định từng hướng từ O đến A, B, C, D, E, F, G, H.
 H
 F
 O
A
 B
 C
 D
E
G
	b) Hãy giải thích tại sao trên Trái Đất có hiện tượng các mùa luân phiên nhau giữa hai nửa cầu trong một năm?
Câu 2 (3 điểm): 
	a) Hãy quan sát và đặt tên cho những bức ảnh sau:
2
1
3
4
	b) Những bức ảnh trên nói về vấn đề gì, hậu quả như thế nào? Chúng ta cần làm gì để giảm thiểu những tác hại do các hoạt động đó gây ra?
Câu 3 (3 điểm): 
	Dựa vào atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy đánh giá nguồn tài nguyên du lịch nước ta và cho biết những giải pháp nào giúp nước ta có thể phát triển mạnh ngành du lịch?
Câu 4 (4 điểm): Dựa vào biểu đồ sau:
Mật độ dân số của một số vùng và cả nước năm 2002
	a) Hãy nhận xét về mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng so với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên và cả nước năm 2002.
	b) Mật độ dân số ở đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 5 (6 điểm): Cho bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu GDP nước ta thời kỳ 1991-2002 (Đơn vị: %)
1991
1995
1997
1999
2001
2002
Nông - lâm - ngư nghiệp
40,5
27,2
25,8
25,4
23,3
23,0
Công nghiệp - xây dựng
23,8
28,8
32,1
34,5
38,1
38,5
Dịch vụ
35,7
44,0
42,1
40,1
38,6
38,5
a/ Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kỳ 1991-2002.
b/ Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo các khu vực kinh tế nước ta thời kỳ trên.
---Hết---
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
Năm học 2018 - 2019
Môn: Địa lý
Nội dung
Điểm
Câu 1 (4 điểm)
a) * Hướng từ O đến E, H, G, C
 Từ O đến E: hướng Bắc
 Từ O đến H: hướng Nam
 Từ O đến G: hướng Đông
 Từ O đến C: hướng Tây
 * Hướng từ O đến A, B, D, F
 Từ O đến A: hướng Nam - Tây Nam
 Từ O đến B: hướng Tây - Tây Nam
 Từ O đến G: hướng Tây Bắc
 Từ O đến C: hướng Đông - Đông Bắc
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Khi chuyển động trên quĩ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và hướng về một phía nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về phía Mặt Trời nên sinh ra các mùa. 
Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu sáng lớn, nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt hơn thì nửa cầu đó là mùa nóng;
Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu sáng nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt hơn thì nửa cầu đó là mùa lạnh.
1,0
0,5
0,5
Câu 2 (3 điểm)
a) Tên gọi của các hình:
H1: Khói bụi, khí thải của nhà máy sản xuất công nghiệp
H2: Bụi, khí thải của các phương tiện giao thông
H3: Khí thải của các nhà máy điện nguyên tử
H4: Khói của các công trình khai thác dầu khí.
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Những bức ảnh trên nói về hiện tượng ô nhiễm không khí do các hoạt động của con người gây ra. 
 Hậu quả: Bầu không khí bị ô nhiễm, tăng hiệu ứng nhà kính, mưa axit, thủng tầng ôdôn, băng ở hai cực tan chảy, mực nước các đại dương dâng cao; khí thải của các nhà máy điện nguyên tử gây các hậu quả cho sức khoẻ con người...
* Giải pháp: Các nước công nghiệp phát triển ký Nghị định thư Ki-ô-tô cam kết giảm thiểu lượng khí thải công nghiệp, hạn chế các phương tiện giao thông gây nhiều khói bụi, bảm đảm an toàn các nhà máy điện nguyên tử...
Nghiên cứu tìm ra các nguồn năng lượng mới thay thế các năng lượng truyền thống để giảm bớt lượng khí thải có hại cho môi trường. 
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3 (3 điểm)
a) Đánh giá nguồn tài nguyên du lịch nước ta
- Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh thiên nhiên, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt
- Tài nguyên du lịch nhân văn: công trình kiến trúc, lễ hội truyền thống, di tích văn hoá, lịch sử
- Một số thắng cảnh thiên nhiên và di sản văn hoá đã được công nhận di sản của thế giới (Vịnh Hạ Long, động Phong Nha, quần thể di tích cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế).
- Hiện nay việc khai thác tiềm năng du lịch chưa cao do thiếu đầu tư, việc bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái chưa được chú trọng.
0,5
0,5
0,5
0,5
b) Các giải pháp để phát triển ngành du lịch
- Tăng cường quảng bá thông tin, tạo những sản phẩm du lịch đa dạng, độc đáo;
- Quy hoạch và bảo vệ tài nguyên du lịch gắn với bảo vệ môi trường;
- Tôn tạo, bảo vệ di tích văn hoá lịch sử;
- Đào tạo nhân lực cho du lịch, đầu tư cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng, các dịch vụ du lịch.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4 (4 điểm)
a) Nhận xét: Mật độ dân số ở đồng bằng sông Hồng rất cao so với mật độ trung bình cả nước và với một số vùng khác như Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
Cụ thể: cao gấp 4,9 lần so với mật độ trung bình cả nước, gấp 10,3 lần Trung du và miền núi Bắc Bộ, gấp 14,6 lần Tây Nguyên.
1,0
1,0
b) Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, có điều kiện phát triển sản xuất tập trung.
 Khó khăn: Bình quân đất nông nghiệp/đầu người thấp, nhu cầu rất lớn về lương thực, thực phẩm, nhà ở, việc làm, giáo dục, văn hoá, y tế... gây sức ép lên sự phát triển kinh tế - xã hội.
1,0
1,00.
Câu 5 (6 điểm)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kỳ 1991-2002.
 * Chọn biểu đồ: Biểu đồ miền.
 (Nếu chọn dạng biểu đồ khác mà vẽ đúng thì chỉ cho ½ số điểm vẽ biểu đồ).
Yêu cầu: 
- Trục hoành chia đúng tỷ lệ về thời gian, trục tung chia đúng tỷ lệ %.
- Xác định đúng các điểm toạ độ; nối các điểm toạ độ chính xác.
- Biểu đồ có đủ tên, ký hiệu và chú giải.
- Biểu đồ đảm bảo tính thẩm mỹ, tính khoa học và tính chính xác.
(Thiếu hoặc sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm)
2,0
b) Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo các khu vực kinh tế ở nước ta dựa vào biểu đồ đã vẽ.
* Nhận xét: 
- Cơ cấu GDP nước ta thời kỳ 1991-2002 có sự chuyển dịch khá rõ nét.
- Tỷ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP giảm mạnh. Năm 1991 chiếm 40,5% đến năm 2002 chỉ còn 23,0% giảm 17,5%.
- Tỷ trọng của khu vực công nghiệp và xây dựng tăng nhanh. Năm 1991 chỉ chiếm 23,8% đến năm 2002 lên đến 38,5% tăng 14,7%.
- Tỷ trọng khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhưng chưa ổn định.
* Giải thích:
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là do xu thế chung của thời đại và quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước.
- Thành tựu của công cuộc đổi mới kinh tế xã hội ở nước ta.
0,5
0,5
0,5
0,5
	1,0
1,0
Tổng cộng
20,0
ĐỀ 2
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
Năm học 2018-2019 Môn thi: ĐỊA LÝ
Thời gian:150 phút (không kể phát đề)
------------------Đề thi gồm có 02 trang------------------
*	Câu 1 (4điểm):
Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta.
*	Câu 2 (3.5điểm):
Nêu và giải thích điều kiện phát triển và phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?
*	Câu 3 (3.5điểm):
Đặc điểm và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
*	Câu 4 (4điểm):
Bảng 2: Một số tiêu chí về sản xuất lúa ở nước ta, thời kỳ 1980 –2005
Năm
Tiêu chí
1980
1990
2005
Diện tích (ngàn ha)
5600
6043
7329
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha)
20,8
31,8
48,9
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn)
11,6
19,2
35,8
Sản lượng lúa bình quân (kg/người)
217
291
431
a)	Dựa vào bảng 2 và kiến thức đã học, phân tích các thành tựu trong sản xuất lúa của nước ta, thời kỳ1980-2005.
b)	Nêu các vùng sản xuất lúa quan trọng của nướcta.
* Câu 5 (5 điểm):
Bảng 2: Tỉ suất sinh, tử và tăng tự nhiên dân số tỉnh Bến Tre (%)
199
5
199
6
199
7
199
8
199
9
200
0
200
1
200
3
2005
Tỉ suất sinh
20.5
19.5
18.5
16.4
15.7
15.5
14.7
15.5
15.2
Tỉ suất tử
5.7
5.7
5.6
5.5
5.3
5.1
5.0
4.6
5.4
Tỉ suất tăng tự nhiên
14.8
13.8
12.9
10.9
10.4
10.4
9.7
10.9
9.8
a)	Dựa vào bảng 2, vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh, tửvà
tăng
tự nhiên dân số tỉnh Bến Tre, thời kỳ 1995-2005.
b)	Nhận xét tình hình tăng dân số ở tỉnh BếnTre.
-------------------Hết--------------------
PHÒNG GD&ĐT ..

HƯỚNG DẪN CHẤM
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
ĐỀCHÍNHTHỨC	Nămhọc:
Môn thi: ĐỊA LÝ
Câu 1 (4 điểm):
Điểm
*	Thuậnlợi:
Đối với ngành khai thác thủy sản:
+ Khai thác thủy sản nước ngọt trong các sông, suối, ao, hồ.
+ Khai thác hải sản (nước lợ, nước mặn): Nước ta có nhiều bãi tôm, bãi cá.
Đặc biệt là có bốn ngư trường trọng điểm:
·	Ngư trường Cà Mau – KiênGiang.
·	Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – VũngTàu.
·	Ngư trường Hải Phòng - QuảngNinh.
·	Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo TrườngSa.
Đối với ngành nuôi trồng thủy sản:
+ Nước ta có các bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn: thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ.
+ Các vùng biển ven các đảo, vũng vịnh: thuận lợi nuôi thủy sản nướcmặn.
+ Nước ta có nhiều sông suối, ao hồ có thể nuôi cá, tôm nước ngọt.
* Khó khăn:
-	Biển động trong mùa mưabão.
-	Môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm ở nhiềuvùng.
-	Cơ sở vật chất kỹ thuật, vốn đầutư,...
0,5
0,5
1.0
1.25
0.75
Câu 2 (3.5 điểm):
Điểm
Học sinh nêu được:
* CN chế biến lương thực thực phẩm bao gồm:
+ Các ngành chế biến sản phẩm trồng trọt ( xay xát gạo, chế biến cà phê, cao su, sản xuất đường, bia, rượu...).
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi ( thịt, sữa...), thực phẩm đông lạnh, đồ hộp...
+ Chế biến thuỷ sản ( làm nước mắm, sấy khô...)
Đây là ngành CN chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
*Côngnghiệpchếbiếnlươngthựcthựcphẩmcóđiềukiệnpháttriểnlà
do:
+ Có nguồn nguyên liệu dồi dào, phong phú tại chỗ, như: Lúa gạo, cà phê, cao su, cá thịt, mía...
+ Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.
+ Thị trường mở rộng...
2.0
1,5
Câu 3 (3.5 điểm):
Điểm
* Đặc điểm:
-	Gồm các tỉnh và thành phô: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Tây, Bắc Ninh, VĩnhPhúc.
-	Cơcấukinhtếđadạng,baogồm:cơkhí,hoáchất,chếbiếnthuỷsản,trồngcây
0.5
lương thực; dịch vụ vận tải, du lịch
1.0
- Trung tâm kinh tế lớn và quan trọng nhất: Thủ đô Hà Nội, TP Hải Phòng.
* Ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
0.5
- Về kinh tế: Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả vùng; đồng thời làm chuyển
0.75
dịch cơ cấu kinh tế các vùng Bắc Trung Bộ và Miền núi trung du Bắc Bộ.
- Về xã hội: tạo thêm việc làm; nâng cao mức sống cho ngưòi dân, phân bố lại dân
0.75
cư trong vùng.
Câu 4 (4 điểm):
Điểm
a) Phân tích các thành tựu:
-	Phân tích sự gia tăng diện tích, năng suất, sản lượng, sản lượng bình quân đầu người qua các năm (có số liệu cụthể)
-	Nguyên nhân chủ yếu: áp dụng giống mới, thay đổi cơ cấu mùavụ.
-	Kết luận: Lúa là cây lương thực chính; sản xuất không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn để xuấtkhẩu.
b) Các vùng sản xuất lúa quan trọng:
-	Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất: ĐBSCL vàĐBSH.
-	Các đồng bằng ven biển miềnTrung.
1.5
0.5
1.0
0.5
0.5
Câu 5 (5 điểm):
Điểm
a)	Vẽ biểu đồ:
-	Hình thức: 3 đường biểu diễn (đồ thị), mỗi đường thể hiện 1 chỉsố
-	Nội dung : Thể hiện đủ số liệu, đúng tỉ lệ; kí hiệu và chú thích phù hợp
-	Trìnhbày:sạchsẽ,cóthẩmmỹ
b)	Nhậnxét:
-	Tỉ suất sinh giảm nhanh, tỉ suất tử thấp và ổn định Tỉ suất tăng tự nhiêngiảm.
- Nguyên nhân của tình hình trên: thực hiện chính sách dân số (KHHGĐ) có hiệu quả, công tác y tế, chăm sóc sức khoẻ có tiếnbộ.
2.0
0.5
1.0
0.5
1.0
*	Lưuý:	Để đạtđượcđiểmtốiđacủatừngcâu,từngý,bàilàmphảicólậpluận,diễnđạtrõ
ràng, chính xác, có số liệu dẫn chứng, minh họa cụ thể, hợp lý.
Giám khảo được vận dụng, thống nhất cho điểm chi tiết trong từng ý, nhưng không được lệch với số điểm quy định của mỗi câu.
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (3 điểm) Trình bày sự chuyển động tự quay quanh trục của trái đất. Nêu khái quát các hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất.
Câu 2: (3 điểm) Dựa vào atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học cho biết nước ta chịu tác động của những loại gió nào. Trình bày khái quát cơ chế hoạt động và ảnh hưởng của các loại gió đó đến lãnh thổ nước ta.
Câu 3: (4 điểm) Nêu các đặc điểm chủ yếu của lao động nước ta. Vì sao lao động nước ta hoạt động chủ yếu trong ngành nông nghiệp và đang có xu hướng chuyển dịch sang hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ?
Câu 4: (5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 – 2012
Năm
Điện (tỉ kmh)
Than (triệu tấn)
Phân hóa học (nghìn tấn)
2000
26,7
11,6
1210,0
2004
46,2
27,3
1714,0
2006
57,9
38,8
2182,6
2009
80,6
44,1
2360,0
2012
115,0
42,4
2861,4
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện chỉ số tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2000 – 2012.
b) Dựa vào biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích tình hình sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp giai đoạn trên.
Câu 5: (5 điểm) Dựa vào atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy.
a) Trình bày đặc điểm dân cư – xã hội của vùng Đồng bằng Sông Hồng.
b) Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở vùng này.
Đáp án đề 3
Câu 1: (3 điểm)
Sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất.
·	Hướng quay: từ Tây – Đông 0,5 đ
·	Thời gian: 24 giờ (1 ngày đêm) 0,5 đ
·	Vận tốc: lớn nhất ở xích đạo (464 m/giây) giảm về 2 cực 0,5 đ
Các hệ quả.
·	Sự luân phiên ngày đêm 0,5 đ
·	Chuyển động biểu kiến của các thiên thể 0,25 đ
·	Gió trên Trái đất và đường chuyển ngày q.tế 0,5 đ
·	Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể 0,25 đ
Câu 2: (3 điểm)
Nước ta nằm trong phạm vi chịu tác động của gió mùa Châu Á và của gió tin phong bán cầu Bắc.
* Hoạt động và ảnh hưởng của gió mùa.
Gió mùa mùa đông (gió mùa Đông Bắc)
·	Nêu được nguồn gốc, hướng gió, ảnh hưởng... 0,25 đ
·	Thời tiết đầu mùa đông... 0,25 đ
·	Thời tiết cuối mùa đông... 0,25 đ
·	Miền Nam: không chịu ảnh hưởng. 0,25 đ
Gió mùa mùa hạ (gió mùa Tây Nam)
·	Nêu được nguồn gốc xuất phát... 0,5 đ
·	Tính chất... 0,25 đ
·	Hệ quả 0,25 đ
* Hoạt động và ảnh hưởng của gió Tín phong.
·	Nêu được hướng thổi, thời gian (thổi quanh năm) 0,5 đ
·	Ảnh hưởng: gây nên mùa khô sâu sắc cho Tây nguyên và Đông Nam Bộ... 0,5 đ
Câu 3: (4 điểm)
* Đặc điểm:
·	Nguồn lao động dồi dào (dẫn chính). Mỗi năm được bổ sung khoảng 1 triệu LĐ 1 đ
·	LĐ có kinh nghiệm... 0,5 đ
·	Cần cù, chịu khó... 0,5 đ
·	LĐ còn hạn chế... 0,25 đ
·	Phân bố... 0,25 đ
* Giải thích:
·	Do nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa... 1 đ
·	Vì nước đông dân, lao động hạn chế về trình độ... 0,5 đ
Câu 4: (5 điểm)
* Xử lý số liệu: (đơn vị %) (1đ)
Năm
Điện
Than
Phân hóa học
2000
100,0
100,0
100,0
2004
173,0
235,3
141,7
2006
216,9
334,5
180,4
2009
301,9
380,2
195,0
2012
430,7
365,5
236,5
* Vẽ biểu đồ:
·	Vẽ biểu đồ đường (Biểu khác không cho điểm)
·	Vẽ đúng, đẹp có chú thích, tên biểu đồ 2 đ
* Nhận xét – giải thích:
·	Nhìn chung các sản phẩm đều tăng, mức tăng khác nhau. 1đ
·	Mức tăng của tính sản phẩm.
* Giải thích:
Giải thích từng sản phẩm tăng do nguyên nhân gì. 1đ
Câu 5: (5 điểm)
1) Đặc điểm dân cư – xã hội của vùng ĐBSH
·	Dân cư đông đúc, mật độ dân số cao (dẫn chính) 0,5 đ
·	Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp (dẫn chứng) 0,5 đ
·	Trình độ phát triển dân cư – xã hội cao 0,5 đ
·	Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện 0,5 đ
·	Hệ thống đê điều là nét văn hóa độc đáo 0,25 đ
·	Có nhiều đô thị hình thành từ lâu đời (dẫn chứng) 0,25 đ
·	Khó khăn: sức ép dân số... 0,5 đ
b)
·	Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế 0,5 đ
·	Đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ 0,5 đ
·	Giải quyết tốt việc làm... 0,5
·	GDP; GDP bình quân đầu người tăng nhanh 0,25 đ
·	Đảm bảo vấn đề phát triển bền vững 0,25 đ
ĐỀ SỐ 4
Câu 1 (2,0 điểm): Nếu trục Trái Đất thẳng góc với mặt phẳng quỹ đạo thì có sự thay đổi các mùa như hiện nay không? Khi đó thì khí hậu ở các vành đai nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 2 (6,0 điểm): Dựa vào những kiến thức đã học, hãy:
a.Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều?
b.Giải thích nguyên nhân sự phân bố dân cư không đều?
c. Sự phân bố dân cư không đều có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta? Nêu biện pháp?
Câu 3 (6,0 điểm): Điều kiện Tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội?
Câu 4 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Đơn vị: kg/người)
Năm
1995
1996
2000
2005
Cả nước
363,1
329,6
444,9
475,8
Đồng bằng sông Hồng
330,9
362,4
403,1
362,2
Đồng bằng sông Cửu Long
831,6
876,8
1025,1
1124,9
1.	Vẽ biểu đồ so sánh bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm nói trên.
2.	2. Nhận xét và giải thích.
Câu 5 (3,0 điểm) Em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với ngành giao thông vận tải nước ta?
Đáp án đề 4
Câu 1 (2 điểm):
Nếu trục Trái Đất thẳng góc với mặt phẳng quỹ đạo thì góc chiếu từ Mặt Trời đến từng vùng trên Trái Đất (trong một năm) không thay đổi, do đó sẽ không có các mùa khác nhau nữa mà lượng nhiệt sẽ giảm đều về xích đạo và 2 cực.
·	Vùng nhiệt đới: Khí hậu không thay đổi gì nhiều so với hiện nay (nóng quanh năm).
·	Vùng ôn đới: Quanh năm có khí hậu như mùa xuân, ngày và đêm lúc nào cũng bằng nhau.
·	Vùng cực: Quanh năm có ánh sáng và khí hậu bớt khắc nghiệt hơn hiện nay.
Câu 2 (6 điểm): Dựa vào những kiến thức đã học, hãy:
a. Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đều: (1đ)
·	Không đều giữa các vùng đồng bằng, ven biển với vùng núi và cao nguyên (dẫn chứng). 
·	Phân bố không đều giữa các đồng bằng (dẫn chứng).
·	Không đều trong nội bộ các vùng dân cư (dẫn chứng).
b. Nguyên nhân sự phân bố dân cư không đều: (1đ)
·	Do điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 
·	Do điều kiện kinh tế - xã hội.
·	Do lịch sử khai thác lãnh thổ.
c. Ảnh hưởng của sự phân bố dân cư không đều đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta Sự phân bố dân cư không đều sẽ gây khó khăn trong việc sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tài nguyên của mỗi vùng. (1đ)
(HS lấy VD cụ thể).
* Biện pháp:
·	Phân bố lại dân cư trong phạm vi cả nước, trong từng vùng.
·	Thực hiện tốt chính sách dân số - KHHGĐ.
·	Phát triển kinh tế - xã hội tạo nhiều công ăn việc làm cho người lao động.
·	Phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi.
·	Hạn chế nạn di dân tự do.
·	Hợp tác quốc tế về xuất khẩu lao động
Câu 3 (6 điểm):
* Điều kiện Tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi: (4đ)
·	Về vị trí địa lí là dải đất hẹp ngang, là cầu nối Bắc Bộ với các vùng phía nam, là cửa ngõ hướng ra biển đông của các nước tiểu vùng sông Meekông ở phía tây để phát triển kinh tế - xã hội.
·	Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên rừng khá lớn nhất là ở phía bắc dãy Hoàng Sơn, có một số khoáng sản trữ lượng khá thuận lợi cho các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản, chế biên lâm sản phát triển, bờ biển dài và có nhiều bãi biển đẹp, vườn quốc gia, hang động. Phát triển du lịch; nhiều bãi tôm, cá, phát triển ngành thủy sản.
* Những khó khăn ở Bắc Trung Bộ: (2đ)
Thời tiết, khí hậu có nhiều thiên tai như lũ lụt hạn hán, gió bão, đất xấu, bạc màu...ảnh hưởng lớn thế đến sản xuất và đời sống của nhân dân trong vùng, đến giao thông vận tải.
Câu 4 (3 điểm): Vẽ biểu đồ (1đ)
Biểu đồ phải đảm bảo các yêu cầu:
·	Đúng dạng biểu đồ, chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ.
·	Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên, thì trừ đi 0,25 điểm
Nhận xét và giải thích
a. Nhận xét (1đ)
Bình quân lương thực theo đầu người có sự khác nhau giữa các vùng
·	ĐB sông Cửu Long so với cả nước và ĐB sông Hồng có mức bình quân lương thực theo đầu người cao nhất (d/c)
·	ĐB sông Hồng thấp hơn mức bình quân của cả nước (d/c)
Bình quân lương thực theo đầu người của ĐB sông Cửu Long và cả nước liên tục tăng (d/c), ĐB sông Hồng còn biến động (d/c)
Tốc độ tăng có sự khác nhau
·	ĐB sông Cửu Long có mức tăng nhanh hơn (1,35 lần) so với mức tăng trung bình của cả nước (1,31 lần)
·	ĐB sông Hồng chỉ tăng 1,09 lần, thấp hơn mức tăng trung bình cả nước.
b. Giải thích (1đ)
·	Sản lượng bình quân lương thực tăng là do sản lượng lương thực tăng nhanh (chủ yếu là do tăng năng suất, mở rộng diện tích)
·	ĐB sông Cửu Long có bình quân lương thực theo đầu người cao nhất và tăng nhanh nhất là do vùng có nhiều điều kiện để mở rộng diện tích và nâng cao năng suất, đây là vùng trọng điểm lương thực lớn nhất nước ta, mật độ dân số còn thấp
·	ĐB sông Hồng có bình quân lương thực thấp hơn mức bình quân cả nước và tăng chậm là do vùng ít có khả năng mở rộng diện tích canh tác, nguy cơ bị thu hẹp do quá trình CNH và ĐTH, đây là vùng có dân số quá đông
Câu 5 (3,0 điểm)
* Thuận lợi (1,0đ)
·	Nước ta nằm trong vùng Đông Nam Á và giáp biển có thuận lợi về giao thông đường biển trong nước và các nước trên thế giới.
·	Phần đất liền địa thế nước ta kéo dài theo hướng Bắc - Nam, có dải đồng bằng gần như liên tục ven biển và bờ biển dài 3260km nên giao thông giữa các miền Bắc, Trung, Nam khá dễ dàng.
* Khó khăn (1,0đ)
·	Hình thể nước ta hẹp ở miền Trung và có nhiều đổi núi, cao nguyên chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam làm cho việc giao thông theo hướng Đông - Tây có phần trở ngại.
·	Sông ngòi nước ta dày đặc, khí hậu nhiều mưa bão, lũ lụt nên việc xây dựng và bảo vệ đường xá, cầu cống đòi hỏi tốn kém nhiều công sức và tiền của.
·	Cơ sở vật chất kĩ thuật còn thấp, vốn đầu tư ít, phương tiện máy móc phải nhập từ nước ngoài tốn nhiều ngoại tệ
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: (3 điểm) Một máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 6 giờ ngày 20/11/2015 đến Luân Đôn sau 12 giờ bay, máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng là mấy giờ ngày nào tại các địa điểm sau: Tokyo kinh độ 135oĐ; Niu Đê-li kinh độ 750oĐ, Xít-ni kinh độ 150oĐ, Oa-sinh-tơn kinh độ 75oT, Lốt An-giơ-let kinh độ 120oT.
Câu 2: (3 điểm) Dựa vào át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a, Nêu ý nghĩa kinh tế của sông ngòi Việt Nam.
b, Chứng minh rằng: các nhân tố địa hình, khí hậu đã tạo nên đặc điểm sông ngòi nước ta.
Câu 3: (4 điểm) Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh gì? Tại sao việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay? Nêu biện pháp giải quyết?
Câu 4: (5 điểm) Dựa vào số liệu sau:
1990
1995
1998
2000
2002
2005
2007
Nông - Lâm - Ngư nghiệp
38,7
27,2
25,8
24,5
23,0
21,0
20,3
Công nghiệp - Xây dựng
22,7
28,8
32,5
36,7
38,5
41,0
41,5
Dịch vụ
38,6
44,0
41,7
38,8
38,5
38,0
38,2
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cầu thu nhập của nước ta thời kỳ 1990 – 2002. Nêu nhận xét và giải thích.
Câu 5 (5 điểm) Cho bảng số liệu:
Diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2006 (Đơn vị: nghìn ha)
Vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Diện tích cây công nghiệp lâu năm
19
634,4
Trong đó
Cà phê
3,3
445,4
Chè
8,0
27,0
Cao su
109,4
Cây khác
7,7
52,5
a, Hãy so sánh sự giống và khác khau về quy mô, cơ cấu diện tích cây công nghiệp của hai vùng chuyên canh cây công nghiệp trên.
b, Giải thích sự giống và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp của hai vùng.
Đáp án đề 5
Câu 1: 
·	Sân bay Tân Sơn Nhất (VN): múi giờ thứ 7 (0,25đ)
·	Luân Đôn múi giờ gốc: 0 (0,25đ)
·	Sau 12 giờ máy bay hạ cánh khi đó ở Việt Nam là 6 + 12 = 18 giờ, ngày 20/11/2015, khí đó Luân Đôn là: 18 – 7 = 11 giờ ngày 20/11/2015 (0,5đ)
2đ
Luân Đôn
Tokyo
Niu-đê-li
Xít-ni
Oa-sinh-tơn
Lốt An-giơ-let
Múi giờ
0
9
5
10
19
16
Giờ
11
20
16
21
6
3
Ngày
20/11/2015
20/11/2015
20/11/2015
20/11/2015
20/11/2015
20/11/2015
Câu 2: 
a. Ý nghĩa kinh tế của sông ngòi Việt Nam:
·	Phục vụ nguồn nước tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp
·	Cung cấp nước cho sản xuất công ngiệp, thủy năng cho ngành thủy điện. (0,5đ)
·	Phục vụ giao thông đường thủy nội địa. (0,5đ)
·	Cung cấp nước cho sinh hoạt
b) * Các nhân tố địa hình, khí hậu đã tạo nên đặc điểm sông ngòi nước ta: (1,0đ)
Địa hình:
·	Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính TB – ĐN và vòng cung (sông Hồng, sông Đà, Sông Mã, sông Gâm.....)
·	Sông ngòi chảy ở vùng đồng bằng lòng sông rộng, dòng sông uốn khúc quanh co.
·	Duyên hải miền Trung địa hình hẹp ngang, song ngòi ngắn và dốc.
* Khí hậu: (1,0đ)
·	Khí hậu nhiệt đới ẩm tạo cho nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.
·	Sông ngòi có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
·	Mưa nhiều, mưa tập trung theo mùa, địa hình dốc, xói mòn rửa trôi mạnh làm cho sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn.
Câu 3: 
* Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh gì:
·	Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người (51,2% tổng số dân). (0,25đ)
·	Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động. (0,25đ)
·	Lao động cần cù, sáng tạo có tinh thần ham học hỏi, kinh nghiệm tích lũy qua nhiều thế hệ. (0,25đ)
·	Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu phát triển trong văn hóa, giáo dục và y tế.( 0,25đ)
* Việc làm làm vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay:
·	Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay: nguồn lao động nước ta dồi dào mỗi năm tăng 1 triệu lao động trong khí nền kinh tế chưa phát triển (0,75đ)
·	Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt thể hiện năm 2003: (025đ)
	Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 6%
	Tỉ lệ thời gian làm việc ở nông thôn là 77,7%
* Hướng giải quyết:
Hướng chung: (1,0đ)
·	Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. Chuyển từ đồng bằng sông Hồng, duyên hảI miền Trung đến Tây Bắc và Tây Nguyên.
·	Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
·	Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hoạt động dạy nghề.
·	Lập các trung tâm giới thiệu việc làm, đẩy mạnh hướng nghiệp ở trường phổ thông.
Xuất khẩu lao động
Nông thôn: (0,25đ)
·	Đẩy mạnh công tác kế hoạch háo gia đình.
·	Đa dạng hoá các loại hình hoạt động kinh tế ở nông thôn.
Thành thị: (0,25đ)
·	Mở rộng các trung tâm công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp mới.
·	Phát triển các hoạt động dịch vụ. Chú ý các hoạt động công nghiệp vừa và nhỏ để thu hút lao động.
Câu 4:
Vẽ biểu đồ: (2,5đ)
Dạng biểu đồ miền
Yêu cầu:
·	Đẹp, chính xác.
·	Có tên biểu đồ, có chú giải và ghi các số liệu cần thiết.
* Nhận xét:
·	Tỉ trọng khu vực nông – lâm- ngư nghiệp giảm (dẫn chứng) (0,5đ)
·	Tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng tăng nhanh (dẫn chứng) (0,5đ)
·	Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn chưa ổn định (dẫn chứng) (0,5đ)
* Giải thích: Sự tăng, giảm tỉ trọng trong các khu vực kinh tế là phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất của đất nước ta và xu thế phát triển chung của thế giới. (1,0đ)
Câu 5: 
a/ So sánh:
* Giống nhau:
·	Đều trồng cây công nghiệp lâu năm là chủ yếu. (0,5đ)
·	Có cơ cấu cây công nghiệp đa dạng gồm cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt.(0,5đ)
* Khác nhau:
·	Quy mô: Tây Nguyên là vùng chuyên canh quy mô lớn hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ (dẫn chứng) (0,5đ)
·	Cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên đa dạng hơn (dẫn chứng), cà phê là cây công nghiệp quan trọng nhất: Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là cây công nghiệp cận nhiệt đới, chè là cây công nghiệp quan trọng nhất. (0,5đ)
b/ Giải thích:
Giống nhau:
·	Cả hai vùng đều thuộc miền núi, cao nguyên, đất đai rộng lớn nhưng địa hình khó giữ nước nên không thích hợp để trồng lúa. Đất đai chủ yếu là đất Feralit hoặc đát Badan chỉ thích hợp cho trồng cây công nghiệp. (0,5đ)
·	Dân cư thưa nhưng đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trồng cây công nghiệp. (0,5đ)
·	Do ảnh hưởng của độ cao địa hình nên Tây Nguyên cũng trồng được chè giống như ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. (0,5đ)
Khác nhau:
·	Về quy mô: Do Tây Nguyên có điều kiện tự nhiên thuận lợi (địa hình bằng phẳng, đất badan màu mỡ,..) cho tổ chức sản xuất với quy mô lớn. Còn Trung du và miền núi Bắc Bộ địa hình chia cắt mạnh, đất dốc khó khăn cho quy hoạch vùng chuyên canh. (0,5đ)
·	Về cơ cấu:
	Tây Nguyên có đất đỏ Badan thích hợp cho cây cà phê, khí hậu cận nhiệt xích đạo phân hoá theo độ cao địa hình, nên trồng cả cây nhiệt đới và cận nhiệt; (0,5đ)
	Trung du và miền núi Bắc Bộ khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh thích hợp cho cây cận nhiệt đới, đặc biệt là chè (0,5đ)./.
ĐỀ SỐ 6
Câu 1: (3 điểm) Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không chuyển động quanh trục thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra trên Trái Đất?
Câu 2: (3 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam chứng minh rằng khí hậu nước ta rất đa dạng và thất thường.
Câu 3: (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi (đơn vị:%)
Nhóm tuổi
1979
1989
1999
2002
0-14
42,5
39,9
33,2
30,2
15-59
50,4
52,9
58,7
61,0
>= 60
7,1
7,2
8,1
8,7
a) Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì trên.
b) Tình hình thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi đang đặt ra vấn đề gì cần quan tâm?
Câu 4: (5 điểm)
Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế (giai đoạn 1990 - 2007)
1990
1993
1995
1999
2002
2005
2007
Tổng số
100
100
100
100
100
100
100
Nông - lâm - ngư
38,7
29,9
27,2
25,4
23
21
20,3
Công nghiệp - XD
22,7
28,9
28,8
34,5
38,5
41
41,5
Dịch vụ
38,6
41,2
44,0
40,1
38,5
38
38,2
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1990 - 2007
b) Qua biểu đồ đó rút ra nhận xét? Sự thay đổi tỉ trọng của 3 nhóm ngành trên phản ánh điều gì?
Câu 5: (5 điểm) Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
Đáp án đề 6
Câu 1:
·	Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không chuyển động quanh trục thì lúc đó trên trái đất vẫn có ngày đêm. (0,5đ)
·	Nhưng một năm chỉ có một ngày đêm. Ngày sẽ dài 6 tháng và đêm cũng dài 6 tháng đối với tất cả mọi nơi trên Trái Đất.
·	Ban ngày (dài 6 tháng), mặt đất sẽ tích một lượng nhiệt rất lớn và nóng lên dữ dội. (0,5đ)
·	Trong khi đó ban đêm (dài 6 tháng) mặt đất lại tỏa ra một lượng nhiệt rất lớn, làm cho nhiệt độ hạ xuống hết sự thấp. (0,5đ)
·	Trong điều kiện nhiệt độ chênh lệch như vậy, sự sống trên bề mặt Trái Đất như hiện nay không thể tồn tại được. (0,5đ)
·	Ngoài ra, sự chênh lệch về nhiệt độ cũng gây ra một sự chênh lệch rất lớn về khí áp giữa hai nửa cầu ngày và đêm, dẫn tới việc hình th

Tài liệu đính kèm:

  • docx30_de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_dia_ly_lop_9_co_dap_an.docx