28 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2

doc 19 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "28 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
28 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2
28 ĐỀ THI GIỮA HK2 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 
II/ Đọc thầm (4 điểm )
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Bé nhìn biển ” sách tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 65 .Em hãy khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1/ Bé ra biển vào dịp nào?
a/ Dịp nghỉ hè .
b/ Dịp nghỉ học.
c/ Dịp bố nghỉ mát.
Câu 2/ Hình ảnh nào cho thấy biển rất rộng?
a/ To bằng trời.
b/ Giằng với sĩng.
c/ Khiêng sĩng lừng.
Câu 3/ Những câu thơ nào cho em thấy biển giống như trẻ con?
a/ Phì bị như bể; Biển mệt thở rung. 
b/ Chơi trị kéo co.
c/ Chơi trị kéo co; Lon ta lon ton.
Câu 4/ Bộ phận in đậm trong câu. “Biển mệt thở rung”. Trả lời cho câu hỏi nào? 
a/ Thế nào.
b/ Vì sao.
c/ Khi nào.
III/ Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1/ Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sơng Hương”(Từ “Mỗi mùa hèđến dát vàng.) SGK Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 72
2/ Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu). Nĩi về mùa hè theo gợi ý sau:
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
- Mặt trời mùa hè như thế nào?
- Cây trái trong vườn như thế nào?
- Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (6đ)
II. Đọc thầm: (4đ)
GV cho HS đọc thầm bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh” SGK Tiếng việt 2 tập 2 (trang 6096) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Những ai đến cầu hơn Mị Nương?
A. Sơn Tinh. B. Thủy Tinh. C. Sơn Tinh và Thủy Tinh.
Câu 2: Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh, ai là người thắng cuộc?
A. Sơn Tinh. B. Thủy Tinh. C. Hai vị thần hịa nhau.
Câu 3: Câu chuyện này nĩi lên điều gì cĩ thật?
A. Mị Nương rất xinh đẹp. B. Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường. C. Sơn Tinh rất tài giỏi.
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm?
Sơn Tinh rất tài giỏi.
...........................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Chính tả: (5đ)
GV đọc cho HS viết bài chính tả “Sơng Hương” từ: “Mỗi mùa hè ....lung linh dát vàng” SGK Tiếng việt 2 tập 2(trang 72) .
II. Tập làm văn: (5đ)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nĩi về mùa hè. Dựa vào các gợi ý sau:
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè như thế nào?
Cây trái vườn em như thế nào?
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
 I/ Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
 II/ Đọc thầm (4 điểm)
 Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Bác sĩ Sĩi” SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 41 và làm bài tập bằng cách khoanh trịn trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi 1; 2; và trả lời câu hỏi 3; 4.
1/ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sĩi khi thấy Ngựa?
 A. xơng đến Ngựa B. thèm rỏ dãi C. tiến về Ngựa
2/ Sĩi lừa Ngựa bằng cách nào?
 A. giả giọng hiền lành lừa Ngựa. B. đe dọa cho Ngựa sợ. C. làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa.
3/ Tả lại cảnh Sĩi bị Ngựa đá.
4/ Đặt câu hỏi cĩ cụm từ “ở đâu” cho câu sau:
 - Cặp của Lan để trên ghế.
B. KIỂM TRA VIẾT
1/.Chính tả nghe - viết (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Qủa tim khỉ” SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 51 (viết từ: “Bạn là ai?.. đến Khỉ hái cho”)
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (3- 5câu) nĩi về con vật mà em yêu thích nhất.
Gợi ý :
Đĩ là con gì, ở đâu?
2. Hình dáng con vật ấy như thế nào, cĩ điểm gì nổi bật?
3. Hoạt động của con vật ấy cĩ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
 Bài làm
I/ Kiểm tra đọc: ( 4 điểm)
Đọc thầm bài “Sơng Hương” trang 72 SGK Tiếng việt 2 tập 2. Em hãy khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1. Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sơng Hương.
 a. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. b. Xanh mát, xanh tươi, xanh biếc. c. Xanh ngắt, xanh lơ, xanh thẳm.
2. “ Hương Giang” là tên của con sơng nào?
 a. Sơng Hồng. b. Sơng Thu Bồn. c. Sơng Hương.
3. Sơng Hương ở đâu? a. Ở Hà Nội. b. Ở thành phố Huế. c. Ở thành phố Hồ Chí Minh.
4.Tìm và gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Trong câu sau:
 Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. 
B/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
I/ Viết chính tả (5 điểm)
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sơng Hương” (từ Mỗi mùa hè tới.đến lung linh dát vàng.) SGK Tiếng việt 2 tập II trang 72.
2 Tập làm văn: (5 điểm)
Dựa vào gợi ý hãy viết một đoạn văn ngắn (Từ 4 đến 5 câu) nĩi về mùa hè.
Gợi ý:
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè như thế nào?
Cây trái trong vườn như thế nào?
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
 * Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
 Đọc thầm bài tập đọc “ Chim Sơn ca và bơng cúc trắng ” sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2 (trang 23, 24) và làm các bài tập bằng cách khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi 1,2,3, 4
Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào?
Buồn thảm.
Tự do, sung sướng, vui vẻ.
Tươi tắn, xinh đẹp. 
Câu 2: Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì đau lịng ?
Cúc bị cắt đi.
Sơn ca bị cầm tù.
Sơn ca chết, cúc héo tàn.
Câu 3: Em muốn nĩi gì với cậu bé ?
Câu 4: Đặt câu hỏi cĩ cụm từ “ở đâu” cho câu sau:
Sơn ca bị nhốt trong lồng
II . Kiểm tra viết (10điểm)
Chính tả (5 điểm)
Giáo viên cho học sinh viết bài chính tả “ Sơng Hương” (từ “Mỗi mùa hè .dát vàng ” sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2 (trang 72) 
	Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy trả các câu hỏi để tạo thành đoạn văn từ 4-5 câu để nĩi về cảnh biển trong tranh ( Tiếng Việt 2 tập 2 trang 67).
Tranh vẽ cảnh gì?
Sĩng biển như thế nào ?
Trên mặt biển cĩ những gì ?
Trên bầu trời cĩ những gì ?
I / ĐỌC THẦM: ( 4 điểm ) 
 * Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm) 
 Đọc thầm bài tập đọc ‘‘ Một trí khơn hơn trăm trí khơn ’’ ( TV 2 – tập 2 trang 31, 32) và làm bài tập bằng cách khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi 1,2, 4 và trả lời câu hỏi 3.
Câu 1: Khi gặp nạn Chồn như thế nào?
 a/ Chồn bình tĩnh nghĩ cách đối phĩ.
 b/ Chồn sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì.
 c/ Chồn tỏ vẻ như khơng cĩ chuyện gì sảy ra.
Câu 2: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thốt nạn?
a/Gà Rừng chấp nhận hi sinh để cứu bạn.
b/Gà Rừng tự lo cho bản thân mình và bỏ mặc Chồn.
c/ Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng thợ săn tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
Câu 3: Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì?
..................................................................................................
Câu 4: Câu “ Gà Rừng thật thơng minh” cĩ cấu tạo theo mẫu nào ?
 a/ Ai là gì? b/ Ai làm gì? c /Ai thế nào?
 II / PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1/ Chính tả: ( 5 điểm ) 
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘ Cị và Cuốc’’ ( TV2 tập 2 trang 37 ) đoạn từ “ Cị đang lội ........... hở chị”.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm ) 
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) nĩi về mùa hè .
Theo gợi ý sau:
Mùa hè bắt đầu từ tháng mấy?
Mặt trời mùa như thế nào?
Cây trái trong vườn như thế nào
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
	* Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
	Đọc thầm bài tập đọc “Thư trung thu” ( SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 9) và làm các bài tập bằng cách khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai ?
Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
Bác nhớ tới các cháu thiếu niên.
Bác nhớ tới các cháu thanh niên.
Câu 2. Ai yêu nhi đồng / Bằng Bác Hồ Chí Minh ? Là một câu hỏi, câu hỏi đĩ nĩi lên điều gì ?
Các cháu nhi đồng rất yêu Bác Hồ.
Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu niên.
Khơng ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh.
Câu 3. Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như thế nào ?
Chúc các cháu ngoan ngỗn học giỏi.
Hơn các cháu.
Các cháu hãy xứng đáng cháu Bác Hồ Chí Minh.
Câu 4. Bác khuyên các em làm những điều gì ?
............................................................................................................................
 Câu 5.
	 a) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau :
	Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ.
.............................................................................................................................
 b) Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Như thế nào trong câu sau :
	 Bạn Lan rất chăm chỉ.
II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
	1. Chính tả (5 điểm)
 	Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Voi nhà” (SGK TV2 tập 2 trang 57 )
 Viết đoạn: “Con voi lúc lắc vịi .... đến hướng bản Tun”.
	2) Tập làm văn ( 5 điểm)
	Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đên 5 câu nĩi về mùa hè.
	Gợi ý:
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ?
Mặt trời mùa hè như thế nào ?
Cây trái trong vườn như thế nào ?
d) Học sinh thường làm gì vào dịp hè ?
Đề bài: 1. CHÍNH TẢ: ( nghe viết ) 5 điểm. 
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Quả tim khỉ” thời gian viết 15 phút
QUẢ TIM KHỈ
 - Bạn là ai? Vì sao bạn khĩc?
 - Tơi là cá Sấu. Tơi khĩc vì chả ai chơi với tơi.
 Khỉ nghe vậy, mời cá Sấu kết bạn
 Từ đĩ, ngày nào cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà khỉ hái cho
2.TẬP LÀM VĂN: (5đ)
 Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nĩi về mùa hè.
 Theo gợi ý sau :
 a/ Mùa hè bắt đầu vào tháng nào trong năm?
 b/ Mặt trời mùa hè như thế nào?
 C/ Cây trái trong vườn như thế nào?
 d/ Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
KIỂM TRA GIỮA KỲ II NH 2010 - 2011
Sơng Hương
	Sơng Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều cĩ vẻ đẹp riêng của nĩ. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh cĩ nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau : màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngơ, thảm cỏ in trên mặt nước.
	Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
	Những đêm trăng sáng, dịng sơng là một đường trăng lung linh dát vàng.
	Sơng Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho khơng khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
 Theo ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM
Dựa theo nội dung bài, khoanh trịn vào trước ý trả lời đúng nhất :
Câu 1 : Những từ chỉ màu xanh khác nhau của Sơng Hương là :
	A. Xanh thẳm, xanh non, đỏ rực.
	B.	 Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
	C.	 Xanh thẳm, xanh biếc, dát vàng.
Câu 2 : Vào mùa hè Sơng Hương đổi màu như thế nào ?
	A.	Dịng sơng là một đường trăng lung linh dát vàng.
	B.	Sơng Hương làm cho khơng khí thành phố trở nên trong lành.
	C.	Sơng Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
Câu 3 : Bộ phận nào của câu “ Mỗi mùa hè tới , hoa phượng vĩ nở đỏ rực” trả lời cho câu hỏi “ khi nào ?”
	A.	Mỗi mùa hè tới.
	B.	Hoa phượng vĩ
	C.	Nở đỏ rực
Câu 4 : Trong câu “ Cá rơ nơ nức lội ngược trong mưa” từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi con gì ?
	A.	Lội ngược
	B.	Cá rơ
	C.	Nơ nức
 Học sinh đọc thầm bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh” và khoanh trịn vào trước các ý em cho là đúng :
 Câu 1 : Ai đến cầu hơn cơng chúa ?
	 A. - Sơn Tinh B - Thủy Tinh. C.-Cả Sơn Tinh và Thủy Tinh
Câu 2 : Hùng Vương làm thế nào để chọn chàng rể ?
	 A. Chọn người đem lễ vật đến trước. 
 B. Chọn người đem đủ một trăm ván cơm nếp. 
 C. Chọn người cĩ đủ 2 điều kiện trên. 
Câu 3 : Cuộc chiến đấu giữa hai vị thần là cách giải thích hiện tượng gì hằng năm?
	 A. Hiện tượng hạn hán	 
 B. Hiện tượng lũ lụt	 
 C. Hiện tượng mưa đá
Câu 4 : Từ nào hợp với nghĩa câu sau “ Dịng nước chảy tự nhiên ở đồi núi.”
	 A.	Suối	 
 B.	Hồ 	 
 C. Sơng
 Câu 5 : Bộ phận in đậm trong câu “ Ở nước ta cĩ nạn lụt vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh”. Trả lời cho câu hỏi nào ?
	 A.	Khi nào?	 B.Như thế nào ?	 C. Vì sao ?
CHÍNH TẢ: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (Sách TV trang 48)
TẬP LÀM VĂN:
 Quan sát tranh (Sách TV 2 tập hai trang 67), viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về cảnh biển.
 Gợi ý:
Tranh vẽ cảnh gì?
Sĩng biển như thế nào?
Trên mặt biển cĩ những gì?
Trên bầu trời cĩ những gì?
A- Đọc thầm – Trả lời câu hỏi ( 5 điểm )
 	Đọc thầm bài : Tơm Càng và Cá Con
	 ( SGK tiếng việt 2, tập 2 – trang 68,69 )
 Dựa vào nội dung bài đọc , em hãy đánh dấu X vào trước ý mà em cho là đúng nhất trong mỗi câu sau:
1. Cá Con làm quen với Tơm Càng như thế nào ?
a. Bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở. b. Bằng một cái vẫy đuơi.
	c. Bằng cách giới thiệu nơi ở của mình.
2. Đuơi của Cá Con cĩ lợi ích gì ?
a. Đuơi của Cá Con vừa làm đẹp vừa là bánh lái. b.Đuơi của Cá Con dùng làm mái chèo.
	c. Đuơi của Cá Con vừa làm mái chèo vừa là bánh lái.
3. Tơm Càng đã cứu Cá Con như thế nào ?
a. Tơm Càng vội búng càng , vọt tới , xơ bạn vào một ngách đá nhỏ. b. Tơm Càng lao tới và kéo bạn ra.
	c. Tơm Càng búng càng vào kẻ thù.
4. Em thấy Tơm Càng cĩ điểm gì đáng khen ?
	a. Thơng minh, nhanh nhẹn. b. Thơng minh , nhanh nhẹn , dũng cảm cứu bạn.
	c. Chơi thân với bạn.
5. Bộ phận in nghiêng của câu sau trả lời cho câu hỏi nào ?
 Cú xơ làm Cá Con bị va vào vách đá.
	a. Vì sao ?b. Như thế nào ?c. Khi nào ?
B- Viết ( Chính tả – tập làm văn )( 10 điểm )
 Thời gian : 40 phút
I. Chính tả : ( nghe viết ) ( 5 điểm )
 Bài : Con Vện
 ( Cả bài )
 ( SGK tiếng việt 2, tập 2 – trang 81 )
II. Tập làm văn : ( 5 điểm )
 Đề bài : Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4,5 câu ) để nĩi về một con vật mà em thích.
1. Đĩ là con gì, ở đâu ?
2. Hình dáng con vật ấy cĩ đặc điểm gì nổi bật ?
3. Hoạt động của con vật ấy cĩ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
A.Bài kiểm tra đọc:
 Đọc thầm và làm bài tập: 5điểm.
 GV cho HS đọc thầm bài: “Sơn Tinh ,Thủy Tinh” 
 Hãy khoanh trịn vào chữ cái đầu câu cĩ ý trả lời đúng nhất:
 1/Những ai đến cầu hơn Mị Nương?
 Sơn Tinh	Sơn Tinh,Thủy Tinh.
 Thủy Tinh
 2/ Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hơn như thế nào?
Vì Ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
 	Ai mạnh hơn thì sẽ được lấy Mị Nương.
 3/Câu nào dưới đây trả lời câu hỏi “Vì sao?
	Hơm sau,Sơn Tinh mang lễ vật đến trước.
 	Thủy Tinh đánh Sơn Tinh vì khơng lấy được Mị Nương.
 4/Câu nào dưới đây dùng dấu phẩy đúng?
 Cuối cùng,Thủy Tinh đuối sức,đành phải rút lui.
 Cuối cùng,Thủy Tinh,đuối sức đành phải rút lui.
B.BÀI KIỂM TRA VIẾT:10 điểm
 I.Chính tả: 5 điểm (Nghe viết đoạn 3 bài Tơm Càng và Cá Con ) 
........................
 II Tập làm văn:5điểm .Thời gian 30 phút
 1/Nĩi lời của em trong trường hợp sau:
Mẹ cĩ đỡ mệt khơng ạ ?
Mẹ chưa đỡ mấy.
............................................................................................................................
 2. Viết đoạn văn ngắn khoảng 4 câu nĩi về mùa xuân.
.........
.........................................................................................................................................
I. Phần kiểm tra đọc ( 10 điểm )
1 / Đọc thầm : ( 4 điểm ) 
 * Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm) 
Một trí khơn hơn trăm trí khơn
1.Gà rừng và Chồn là đơi bạn thân nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Một hơm, Chồn hỏi Gà Rừng :
- Cậu cĩ bao nhiêu trí khơn ?
- Mình chỉ cĩ một thơi.
-Ít thế sao ? Mình thì cĩ hàng trăm.
2. Một buổi sáng, đơi bạn dạo chơi trên cánh đồng. Chợt thấy một người thợ săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. Nhưng người thợ săn đã thấy dấu chân của chúng. Ơng reo lên : “ Cĩ mà trốn đằng trời !” Nĩi rồi, ơng lấy gậy thọc vào hang.
 Gà Rừng thấy nguy quá, bảo Chồn :
 - Cậu cĩ trăm trí khơn, nghĩ kế gì đi !
 - Chồn buồn bã :
 - Lúc này, trong đầu mình chẳng cịn một trí khơn nào cả.
3. Đắn đo một lúc, Gà Rừng nghĩ ra một mẹo, ghé tai Chồn :
 - Mình sẽ làm như thế, cịn cậu cứ thế nhé !
 Mọi chuyện xảy ra đúng như Gà Rừng đốn. Người thợ săn lơi Gà Rừng ra, thấy cứng đờ, tưởng Gà Rừng đã chết. Ơng ta quẳng nĩ xuống đám cỏ, rồi thọc gậy vào hang bắt Chồn. Thình lình Gà Rừng vùng chạy. Người thợ săn đuổi theo. Chỉ chờ thế, Chồn vọt ra.
4. Hơm sau, đơi bạn gặp lại nhau. Chồn bảo Gà Rừng :
- Một trí khơn của cậu cịn hơn cả trăm trí khơn của mình.
Theo TRUYỆN ĐỌC 1, 1994
 Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi 1,2, 4 và trả lời câu hỏi 3:
Câu 1: Khi gặp nạn Chồn như thế nào?
 a/ Chồn bình tĩnh nghĩ cách đối phĩ. b/ Chồn sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì.
 c/ Chồn tỏ vẻ như khơng cĩ chuyện gì sảy ra.
Câu 2: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thốt nạn?
a/Gà Rừng chấp nhận hi sinh để cứu bạn. b/Gà Rừng tự lo cho bản thân mình và bỏ mặc Chồn.
c/ Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng thợ săn tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
Câu 3: Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì?
..................................................................................................
Câu 4: Câu “ Gà Rừng thật thơng minh” cĩ cấu tạo theo mẫu nào ?
 a/ Ai là gì? b/ Ai làm gì? c /Ai thế nào?
 II / PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1/ Chính tả: ( 5 điểm ) 
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘ Cị và Cuốc’’ ( TV2 tập 2 trang 37 ) đoạn từ “ Cị đang lội ........... hở chị”.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm ) 
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) nĩi về mùa hè .
Theo gợi ý sau:
Mùa hè bắt đầu từ tháng mấy?
Mặt trời mùa như thế nào?
Cây trái trong vườn như thế nào
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
 .........
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 2/ Đọc thành tiếng (6 điểm )
Gv cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 chữ /phút và trả lời một câu hỏi trong các bài tập đọc đã học 
Chuyện bốn mùa ( TV2, tập 2, trang 4 )
Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ ( TV 2, tập 2, trang 13 )
Chim sơn ca và bơng cúc trắng. ( TV2, tập 2, trang 23 )
 Đọc thầm : ( 4 điểm)
Học sinh đọc thầm bài : "Sơn Tinh,Thuỷ Tinh " (SGK TV2 Tập 2 trang 61) và làm các bài tập sau :
 * Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trong bài :
Câu 1 : Những ai đến cầu hơn Mị Nương ? 
 a . Một hồng tử .b . Thần mặt trời . c. Sơn Tinh và Thuỷ Tinh .
Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hơn như thế nào ?
 	 a . Ai mạnh hơn thì sẽ được lấy Mị Nương . b . Ai đem lễ vật đến trước thì sẽ được lấy Mị Nương .
 c . Ai cĩ nhiều phép thuật hơn thì sẽ được lấy Mị Nương .
Câu 3: Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì ?
 	 a . Thần bốc từng quả đồi ,dời từng dãy núi . b . Thần hơ mưa, gọi giĩ . 
 	 c . Thần dâng nước lên cuồn cuộn làm ngập nhà ,ngập cửa .
Câu 4: Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi Vì sao ? 
 a . Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương .
 b . Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh vì khơng lấy được Mị Nương .
 c . Hơm sau , Sơn Tinh mang lễ vật đến trước .
Câu 5: Câu “Mị Nương là người con gái đẹp tuyệt trần.” Được cấu tạo theo kiểu câu nào ?
a. Câu kiểu ai làm gì ? b. Câu kiểu ai thế nào ? c. Câu kiểu ai là gì ?
Câu 6: Lễ vật vua Hùng yêu cầu mang đến gồm những gì ?
a. Một tram ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chin hồng mao.
b. Voi chin ngà, gà chin cựa, ngựa chin hồng mao.
c. Một trăm ván cơm nếp, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
7. Câu chuyện này nĩi lên điều gì cĩ thật?
a. Mị Nương rất xinh đẹp. b. Sơn Tinh rất tài giỏi. c. Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
8. Cụm từ nào trong câu “Hơm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đĩn dâu về.” Trả lời cho câu hỏi “Khi nào”?
a. Hơm sau b. Sơn Tinh c. Đĩn dâu về
 II. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 
 	1/ Chính tả : (5 điểm )
 Giáo viên đọc cho HS viết bài : “ Một trí khơn hơn trăm trí khơn ” 
 ( SGK TV2 Tập 2 trang 31)
 Viết đoạn từ " Một buổi sáng ......đến lấy gậy thọc vào hang "
 2/ Tập làm văn : ( 5 điểm) Viết đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu nĩi về mùa hè . 
 Gợi ý : 
 a. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ?
 	b. Mặt trời mùa hè như thế nào ?
c . Cây trái trong vườn như thế nào ? 
 	 d. Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè ? 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phần kiểm tra đọc
I- Đọc thầm và làm bài tập: (5điểm)	(Thời gian 25phút)
	Bài: “Chim sơn ca và bơng cúc trắng” (Tiếng việt 2- Tập 2- trang 23)
Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào?
.
.
.
.
Câu 2: Đánh dấu x vào c trước ý đúng?
	Vì sao tiếng hĩt của chim trở nên buồn thảm?
	a, c Vì phải xa bạn.
	b, c Vì khơng được tự do bay lượn.
	c, c Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
Câu 3: Đánh dấu x vào c trước ý đúng.
	Hành động của hai cậu bé gây ra chuyện gì đau lịng?
	a, c Sơn ca chết, cúc héo tàn.
	b, c Sơn ca đĩi và khát.
	c, c Sơn ca và cúc đều buồn.
Câu 4: Em muốn nĩi gì với các cậu bé?
.
.
.
.
Câu 5: Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: ở đâu? trong câu sau:
	Thì ra sơn ca đã bị nhốt trong lồng.
Câu 6: Câu “Đêm ấy, sơn ca lìa đời” thuộc mẫu gì? 
.
.
Phần Kiểm tra viết:
I. Chính tả: (5điểm)
1. Bài viết: “Con Vện” (Tviệt 2- Tập II- tr 81) Viết cả bài.
2. Bài tập: Điền vào chỗ chấm.
	a, “r/d” hay “gi?”.
	.....ải đường;	.....ao thừa.
	con ....ao;	sọt .....ác;
II. Tập làm văn (5 điểm):
	Hãy viết một đoạn văn ngắn nĩi về một mùa trong năm mà em thích.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Phần Kiểm tra viết:
I. Chính tả: (5điểm)
1. Bài viết: “Con Vện” (Tviệt 2- Tập II- tr 81)
	Viết cả bài.
2. Bài tập: Điền vào chỗ chấm.
	a, “r/d” hay “gi?”.
	.....ải đường;	.....ao thừa.
	con ....ao;	sọt .....ác;
II. Tập làm văn (5 điểm):
	Hãy viết một đoạn văn ngắn nĩi về một mùa trong năm mà em thích.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
I.Đọc thành tiếng : ( 6 điểm )
Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, thơ ( tuần 19 - 25}. Tốc độ đọc 45 chữ/ phút.
II. Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm )
Người nơng dân và con gấu
 Ngày xưa, cĩ một người nơng dân vào rừng để vỡ hoang, trồng cải củ. Một hơm, anh gieo hạt cải củ thì một con gấu to đến quát lớn :
 -Ai cho phép anh vào rừng của ta ?
 Người nơng dân bình tĩnh đáp :
 -Ơng dể cho tơi gieo ít cải . Khi cải lớn, tơi chỉ lấy gốc thơi. cịn tất cả thuộc về ơng.
 Gấu nghe bùi tai nĩi :
- Thế cũng được. Nhưng anh phải giữ lời hứa. Nếu khơng ta sẽ xé xác.
Cải củ lớn. Người nơng dân đào củ về ăn, ngọn để lại cho gấu. Gấu ăn thấy đắng, tức lắm, nhưng khơng làm gì được.
 (Truyện cổ tích)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. Người nơng dân vào rừng để làm gì?
 a. Săn bắt thú rừng.
 b. Vở hoang, trồng cải củ
 c. Chặt cây, kiếm củi.
2. Người nơng dân hứa với gấu điều gì?
 a. Khi cải lớn, chỉ lấy gốc, cịn tất cả thuộc về gấu.
 b. Khi cải lớn chỉ lấy ngọn , cịn tất cả thuộc về gấu.
 c. Khi cải lớn chỉ lấy một nữa, cịn tất cả thuộc về gấu.
3. Kết quả cuối cung ra sao?
 a. Người nơng dân được ngọn, gấu được củ.
 b. Người nơng dân được củ, gấu được ngọn.
 c. Người nơng dân được một nữa, gấu một nữa.
4. Bộ phận gạch chân trong câu : “ Khi cải lớn, tơi chỉ lấy gốc thơi.” trả lời cho câu hỏi :
 a. Vì sao? b. Khi nào? c. Như thế nào?
III. Chính tả: (5 điểm)
 Nghe viết bài Sơng Hương sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 72
 ( Đoạn từ Mỗi mùa hè...đến dát vàng.)
IV. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn ngắn ( khoản 4 - 5 câu) nĩi về một con vật mà em thích, theo câu hỏi gợi ý sau:
 - Đĩ là con gì, ở đâu ?
 - Hình dáng con vật ấy cĩ gì nổi bật ?
 - Hoạt động của con vật ấy cĩ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
 - Em nghĩ gì về con vật đĩ ?
 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Phần đọc hiểu: Đọc thầm bài Cị và Cuốc trang 37 SKK TV 2 –tập 2 (5 điểm)
 Đánh dấu chéo ( x ) vào ơ trống trước ý trả lời đúng:
 Câu 1: Cị đang làm gì?
 Lội ruộng bắt tơm Lội ruộng bắt tép Lội ruộng bắt tơm, tép
 Câu 2: Cuốc hỏi : ''Chị bắt tép vất vả thế, chắng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?''
 Cị trả lời với thái độ như thế nào?
 Khĩ chịu ấm ức vui vẻ
 Câu 3: Những từ ngữ sau đây, từ nào chỉ hoạt động của Cị
 bụi rậm vất vả lội ruộng
 Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây:
 Ngựa phi nhanh như bay.
 ....................................................................................................................................
 Câu 5: Chọn tên con vật thích hợp đi ền vào mỗi chỗ trống dưới đây:
 Nhát như.................... Khỏe như..............................
1.Chính tả nghe - viết ( 5 điểm): 
Bài viết: Nội quy đảo khỉ (Viết đoạn : sau một lần đến xem  và câu cuối bài-SGK TV2/2 trang 44). 
2. Tập làm văn ( 5 điểm) :
 Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nĩi về con vật mà em thích.
* Câu hỏi gợi ý:
 a/ Con vật mà em thích là con gì? ở đâu?
 b/ Hình dáng con vật ấy cĩ đặc điểm gì nổi bậc?
 c/ Hoạt động của con vật cĩ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bảng hai chiều cho bài kiểm tra Tiếng Việt cuối kỡ 2 khối II
Năm học 2010-2011
Đọc hiểu ( 5Đ)
* Đọc bài “Ai ngoan sẽ được thưởng” và trả lời các câu hỏi sau:
 Câu 1 ( 1Đ) Câu truyện này kể về chuyện gì ?
Bác đến thăm trại nhi đồng.
Bác đến thăm nhà trẻ.
Bác đến thăm trường học.
Câu 2 (1Đ) Bác đến thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
A. Phịng ngủ, phịng tập thể dục...
Phịng tắm, phịng làm việc.
Phịng ăn, nhà

Tài liệu đính kèm:

  • doc28_de_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_2.doc