20 Đề thi học kỳ 1 Toán Lớp 5

doc 30 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 962Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "20 Đề thi học kỳ 1 Toán Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20 Đề thi học kỳ 1 Toán Lớp 5
20 ĐỀ THI HỌC KỲ 1 TOÁN LỚP 5
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Tính:
	c) 
	d) 
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
	c) 
	d) 
Câu 3. Tìm :
	b) 
Câu 4. Tính tỉ số phần trăm của hai số:
3,5 và 5 	b) 21 và 84 
Câu 5. Một tấm bìa hình tam giác có cạnh đáy 0,8dm và bằng chiều cao. Tính diện tích tấm bìa hình tam giác đó.
Câu 6. 
Một hình thoi có diện tích 3,15dm2, độ dài một đường chéo là 7dm. Tính độ dài đường chéo thứ hai.
Một hình thoi có diện tích 1,89m2, độ dài đáy là 1,4m. Tính chiều cao của hình thoi.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
	c) 
	d) 
Câu 2. Tính:
	c) 
	d) 
Câu 3. 
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Một lớp học có 23 học sinh nữ và 19 học sinh nam. Tỉ số phần trăm số học sinh nữ so với tổng số học sinh cả lớp là:
67,54% 	C. 57,46%
45,76%	D. 54,76%
Câu 5. Trên một miếng đất hình thang có đáy lớn 9m, đáy bé 5m và chiều cao 12m, người ta đã thu hoạch được 268,8kg rau. Tính xem mỗi mét vuông thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Câu 6. Một mảnh vải hình tam giác có độ dài đáy 9,28dm và chiều cao 25cm. Tính diện tích mảnh vải đó.
ĐỀ SỐ 3
Câu 1.
Nhân mỗi số sau đây với 10:	51,5;	92,06;	1,25;	0,089
Nhân mỗi số sau đây với 0,1:	88;	253,7;	122,11;	25,049
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
	b) 
Câu 3. Một đàn trâu bò có tất cả 230 con. Trong đó số trâu chiếm 60% cả đàn. Hỏi có bao nhiêu con bò?
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô :
Câu 5.Một miếng đất hình tam giác có cạnh đáy là 75m và bằng diện tích miếng đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 84m và chiều rộng kém chiều dài 18m. Tính chiều cao miếng đất hình tam giác đó.
Câu 6. Một hình thang có diện tích 6,3m2 và trung bình cộng hai đáy bằng m. Tính chiều cao của hình thang đó.
ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
	c) 
	d) 
Câu 2.Tính nhẩm:
Câu 3. Nối đề bài với kết quả tính đúng:
	▪	▪	
	▪	▪	
	▪	▪	
	▪	▪	
Câu 4. Tính tỉ số phần trăm của:
 và 	b) và 
Câu 5. Một đám ruộng hình thang có đáy bé là 68m, đáy lớn bằng 1,5 lần đáy bé, chiều cao bằng tổng hai đáy.
Tìm diện tích của đám ruộng.
Người ta cấy lúa trên đám ruộng này, cứ mỗi a thu hoạch được 45kg lúa. Hỏi cả đám ruộng thu được bao nhiêu tạ lúa?
Câu 6.
MP = 5,8dm
NQ = 56cm
Diện tích hình thoi MNPQ là: 
Diện tích hình tam giác ABC là: 
ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Tính:
Câu 2. Tính nhẩm:
Câu 3. Tìm :
	b) 
Câu 4. Tìm các số sau, biết:
37% của nó bằng 59,2 	b) 20% của nó bằng 112 
Câu 5. Số đội viên của học sinh khối Năm ở một trường tiểu học là 198 em, chiếm 49,5% số học sinh khối Năm. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh khối Năm?
Câu 6. Cho hình thang ABCD như hình vẽ:
Nêu tên các đỉnh, cạnh bên, đáy lớn, đáy bé và chiều cao của nó.
Biết đáy bé của hình thang này dài 15cm, đáy lớn bằng đáy bé. Khi kéo dài đáy lớn thêm 4cm thì diện tích hình thang tăng thêm 30cm2. Tìm diện tích hình thang lúc đầu. 
ĐỀ SỐ 6
Câu 1. Tính:
	b) 
Câu 2. Tính tỉ số phần trăm của hai số:
9,25 và 25 	c) 16 và 24 
18 và 40 	d) 19 và 30
Câu 3. Viết thành số thập phân:
Câu 4. Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi lẫn tiền lãi là bao nhiêu đồng?
Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 65,3m. Vì mở rộng đường quốc lộ nên miếng đất bị xén đi một góc có dạng hình tam giác (phần tô đậm của hình vẽ). Tính diện tích phần đất còn lại.
Câu 5. 
ĐỀ SỐ 7
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
36 : 0,1 = 	b) 140 : 0,1 = 	c) 325 : 0,01 = 
36 : 10 = 	140 : 10 = 	325 : 100 = 
Câu 2. Tính nhẩm:
36 : 0,1 = 	b) 140 : 0,1 = 	c) 325 : 0,01 = 
36 : 10 = 	 140 : 10 = 	325 : 100 = 
Câu 3. Tìm :
	b) 
Câu 4. Viết các số đo sau dưới dạng số đo bằng ki-lô-mét vuông:
	314ha = 	18,5ha =  	1600ha = 
Câu 5. Một cửa hàng vải trong buổi sáng đã bán được 625 000 đồng. Tính ra cửa hàng đã được lãi 25% so với số vốn bỏ ra. Hỏi tiền vốn là bao nhiêu?
Câu 6. Một cái bảng hình tam giác có tổng của đáy và chiều cao là 16,8m; cạnh đáy hơn chiều cao 8,2m. Tính diện tích cái bảng đó.
ĐỀ SỐ 8
Câu 1. Tính:
	b) 
Câu 2. Viết thành phân số tối giản:
75% = 	b) 20% = 	c) 35% = 	d) 5% = 
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
	b) 
Câu 4. Tính tỉ số phần trăm của:
 tạ và 50kg 	b) 8 và 12
Câu 5. Một cửa hàng có 824,25kg gạo. Buổi sáng cửa hàng đã bán được số gạo. Buổi chiều cửa hàng đã bán thêm số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
ĐỀ SỐ 9
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
	c) 
	d) 
Câu 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 
.
Diện tích hình tam giác vuông BAC là: 
Câu 3. Giá một chiếc tủ lạnh là 430 000 đồng, trong đó tiền vật liệu chiếm 60%, còn lại là tiền công. Hỏi tiền công đóng chiếc tủ đó là bao nhiêu?
Câu 4. Tìm y:
	b) 
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
	6560m bằng bao nhiêu ki-lô-mét?
65,6km	B. 6,56km	C. 0,656km	D. 656km 
ĐỀ SỐ 10
Câu 1. Tính bằng hai cách:
	▪	▪
Câu 2. 
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô: 
Câu 4. Một cửa hàng có 1400m vải. Tính nhẩm và điền kết quả vào chỗ chấm:
50% số m vải là: 	c) 80% số m vải là: 
25% số m vải là:  	d) 75% số m vải là: 
Câu 5. Ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả 50,6 tạ thóc. Thửa thứ nhất thu hoạch được 12,38 tạ và tính ra kém thửa thứ hai 0,74 tạ. Hỏi thửa thứ ba thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
ĐỀ SỐ 11
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
	▪	▪
	▪	▪
Câu 2. Tính nhanh:
	b) 
Câu 3. Trung bình cộng của hai số bằng 28,5. Số bé bằng 12,7. Hãy tìm số lớn.
Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
520m = km 	c) 4ha15a = ha
0,3kg = g	d) 0,236hm = m
Câu 5. Nửa chu vi một khu vườn hình chữ nhật đo được 0,63km, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích khu vườn hình chữ nhật đó bằng héc-ta và bằng mét vuông.
Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Một cửa hàng bỏ ra 3 600 00 đồng tiền vốn và đã lãi 8%. Số tiền lãi là:
28 000 đồng 	C. 288 000 đồng
450 000 đồng 	D. 45 000 đồng
Cho số thập phân 24,186. 
Chữ số 6 có giá trị là:
	B. 	C. 	D. 6
ĐỀ SỐ 12
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
	c) 
	d) 
Câu 2. Tính rồi thử lại bằng tính chất giao hoán:
	b) 
Câu 3. Tìm 	:
	b) 
Câu 4. Một người phải đi quảng đường dài 212km. Người ấy đi xe lửa trong 2 giờ, mỗi giờ đi được 36,5km, rồi dùng xe máy đi tiếp trong 3 giờ, mỗi giờ đi được 25,5km. Hỏi người ấy còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa mới đến nơi?
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phép chia này có thương là 3,79 số dư là:
A. 0,023	B. 23
C. 2,3 	D. 0,23 
Phép chia này có thương là 1,52 số dư là:
A. 1	B. 0,01
C. 0,1	D. 0,001
Câu 6. Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:
1,2324 = 	b) 0,69 = 	d) 3,576 = 	d) 0,6464 = 
,2324 =	b) 0,69 = 	c) 3,576 = 	d) 0,6464 =
ĐỀ SỐ 13
Câu 1. Tính:
	b) 
Câu 2. Tìm số trung bình cộng của:
5,41 và 2,56 	b) 6,9; 3,1 và 8,75
Câu 3. Nối đề bài với kết quả tính đúng:
	▪	▪	
	▪	▪	
	▪	▪	
	▪	▪	
Câu 4. Theo chỉ tiêu của trường đề ra, khối lớp Năm phải thu được 350kg giấy vụn, khối lớp Hai phải thu được 240kg giấy vụn. Nhưng sau đó, khối lớp Năm thu được 510kg giấy vụn, khối lớp Hai thu được 218kg giấy vụn.
Điền vào chỗ chấm:
Khối lớp Năm đã thực hiện được % chỉ tiêu của trường và đã vượt mức % chỉ tiêu của trường.
Khối lớp Hai đã thực hiện được % chỉ tiêu của trường.
Câu 5. Chu vi hình tam giác là 58,8cm. Biết cạnh BC dài hơn cạnh AB là 1,96cm nhưng lại ngắn hơn cạnh AC là 0,4cm.
Tính ba cạnh của tam giác ABC.
Biết chiều cao của tam giác ABC là 6,7cm và BC là cạnh đáy. Tính diện tích tam giác ABC.
ĐỀ SỐ 14
Câu 1. Tính nhẩm:
Câu 2. Tính giá trị biểu thức:
	b) 
Câu 3. Tính nhanh:
	b) 
Câu 4. Một thùng có 41,6l dầu. Người ta đóng vào 18 chai, mỗi chai 1,3l. Hỏi:
Trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?
Số dầu còn lại có thể đóng được bao nhiêu chai như thế?
Câu 5. Tính:
Câu 6. Tính cạnh đáy một hình tam giác có chiều cao 12,3dm và có diện tích bằng diện tích một hình vuông có chu vi 65dm.
ĐỀ SỐ 15
Câu 1. Tính:
	c) 
	d) 
Câu 2. Điền dấu> , < , = vào ô trống:
Câu 3. Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản:
25% = 	b) 4% = 	c) 30% = 	d) 50% = 
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Tìm 42% của 56:
Cách tính là:
	C. 
	D. 
Tìm một số biết 48% của nó là 362:
Cách tính là:
	C. 
	D. 
Câu 5. Tổng số đo hai cạnh góc vuông của một hình tam giác là 58,1cm. Biết cạnh góc vuông thứ nhất bằng cạnh góc vuông thứ hai. Tính diện tích hình tam giác đó.
ĐỀ SỐ 16
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
	▪	▪
	▪	▪
Câu 2. Tính nhẩm:
	▪	▪
	▪	▪
	▪	▪
Câu 3. 
Tìm , biết là số tự nhiên và: 
Tìm số trung bình cộng của 235,48 và 48,502
Câu 4. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét:
	▪ 10,34dm = 	▪ 9,5481km = 
	▪ 28,063km = 	▪ 0,762hm = 
Câu 5. Hai tấm bìa có diện tích bằng nhau. Tấm thứ nhất là một hình vuông có chu vi là 280cm. Tấm thứ hai là hình tam giác có đáy 32cm. Tìm chiều cao của tam giác đó.
Câu 6. Viết thành tỉ số phần trăm:
	▪	▪	▪	▪
ĐỀ SỐ 17
Câu 1. Tính:
	▪	▪
	▪	▪
Câu 2. 
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
	b) 
Câu 4. Một miếng đất hình chữ nhật có diện tích là 9163m2, chiều rộng là 34m. Tính chu vi của miếng đất đó.
Câu 5. Bác Tư phải đi một quãng đường dài 84,14km. Bác đã đi được quãng đường. Hỏi Bác Tư còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa?
Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Một trường tiểu học có 1200 học sinh trong đó có 45% là học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ của trường là bao nhiêu em?
Hỏi học sinh nữ của trường là:
540 em	B. 660 em	C. 600 em 	D. 590 em
ĐỀ SỐ 18
Câu 1. Tính nhẩm:
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô :
Câu 3. Đặt tính rồi tính:
	c) 
	d) 
Câu 4. Một đoàn gồm hai đội xe vận tải chuyển lúa về kho. Đội thứ nhất có 19 xe chở được 95,76 tấn lúa. Đội thứ hai có 16 xe chở được 80,64 tấn lúa. Hỏi bình quân mỗi xe chở được bao nhiêu tấn lúa?
Câu 5.
Cho hình hình hành ABCD có đáy CD là 7,5cm và chiều cao AH là 6,2cm
Tính diện tích hình tam giác ACD.
Tính diện tích hình tam giác ABC.
ĐỀ SỐ 19
Câu 1. Tính giá trị của biểu thức:
	b) 
Câu 2. Tính:
	c) 
	d) 
Câu 3. Chuyển thành số thập phân rồi tìm :
	b) 
Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
670 m = km 	c) 0,5kg = g
9ha13a = ha 	d) 21,4ha = km2
Câu 5. Một cửa hàng có 800kg gạo. Buổi sáng bán được 15% số gạo đó, buổi chiều bán được 18% số gạo đó. Hỏi số gạo còn lại là bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 6. Cho bốn chữ số 5, 4, 3, 0. Hãy viết tất cả các số thập phân bé hơn 1 với đủ 4 chữ số đã cho.
ĐỀ SỐ 20
Câu 1. Tính: 
	c) 
	d) 
Câu 2. Nối phép tính với kết quả đúng:
	▪	▪	
	▪	▪	
	▪	▪	
	▪	▪	
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một người bán hàng bỏ ra 70 000 đồng tiền vốn và bị lỗ 8%. Vậy số tiền người đó bị lỗ là:
7200 đồng 	C. 6500 đồng
5600 đồng 	D. 8750 đồng
Câu 4. Tìm 5 giá trị của sao cho: .
Câu 5. Một xí nghiệp dự định may 85 bộ quần cho công nhân hết 272m vải. Tuần lễ đầu may được 52 bộ quần áo, tuần lễ sau may hết 99,2m vải. Hỏi xí nghiệp còn phải may bao nhiêu bộ quần áo nữa?ĐÁP ÁN 1
Câu 1. 
17,4	b) 634,1	c) 4	d) 6,25
Câu 2. 
271,43 : 17 = 15,96 (dư 0,11)	b) 26,7 x 1,5 = 40,05
c) 13,6 + 180 = 193,6	d) 90,203 – 24,086 = 66,117
Câu 3. 
	b) 	
Câu 4. 
3,5 và 5 → 3,5 : 5 = 0,7 = 70%
21 và 84 → 21 : 84 = 0,25 = 25%
Câu 5. Tóm tắt:
	S tấm bìa: ?dm2
	Bài giải
	Chiều cao tấm bìa là:
	0,8 : 4 x 7 = 1,4 (dm)
	Diện tích tấm bìa là:
	0,8 x 1,4 : 2 = 0,56 (dm2)
	Đáp số: 0,56dm2
Câu 6. 
Độ dài đường chéo thứ hai là:
3,15 x 2 : 7 = 0,9 (dm)
Chiều cao của hình thoi là:
1,89 : 1,4 = 1,35 (m)
	Đáp số: a) 0,9dm; b) 1,35
ĐÁP ÁN 2
Câu 1. 
963,24 – 874,86 = 88,38	b) 0,036 : 0,48 = 0,075	
c) 3,24 x 5,4 = 17,496	d) 100 – 14,26 = 85,74
Câu 2. 
64,7% + 21,9% = 86,6%	b) 270% - 53,2% = 216,8%
c) 100% - 18,9 = 81,1%	d) 4,8% + 35,72% = 40,52%
Câu 3. 
0,5 x 18,6 = 18,6 : 2	b) 36,87 + 14,23 < 37,86 + 13,42
c) 2,47 + 7,8 > 3,47 + 6,78	d) 5,18 + 2,93 = 2,18 + 5,93
Câu 4. 
	Khoanh vào chữ D.
Câu 5. 
	Diện tích của miếng đất hình thang là:
	Số kg rau mỗi mét vuông thu hoạch được là:
	286,8 : 84 = 3,2 (kg)
	Đáp số: 3,2kg
Câu 6. 
	9,28dm = 92,8cm
	Diện tích mảnh vải hình tam giác là:
	Đáp số: 1160cm2 
ĐÁP ÁN 3
Câu 1.
515;	920,6;	12,5;	0,89
8,8; 	25,37;	12,211;	2,5049
Câu 2. 
Câu 3. 
	Số con trâu có là :
	230 x 60 : 100 = 138 (con)
	Số con bò có là :
	230 – 138 = 92 (con)
	Đáp số : 92 con bò
Câu 4. 
S	b) S	c) Đ	d) S
Câu 5.
	Chiều dài của miếng đất hình chữ nhật là :
	(84 + 18) : 2 = 51 (m)
	Chiều rộng của miếng đất hình chữ nhật là :
	84 – 51 = 33 (m)
	Diện tích của miếng đất hình chữ nhật cũng là diện tích của
	miếng đất hình tam giác là :
	51 x 33 = 1683 (m2)
	Chiều cao của miếng đất hình tam giác là :
	1638 x 2 : 75 = 44,88 (m)
	Đáp số : 44,88m
Câu 6. 
	Tổng hai đáy của hình thang là:
	Chiều cao của hình thang là:
	6,3 x 2 : 2,25 = 5,6 (m)
	Đáp số: 5,6m
ĐÁP ÁN 4
Câu 1. 
64,307 + 5,347 = 69,654	b) 809,3 – 25,48 = 783,82
c) 2,108 x 43 = 90,644	d) 864 : 2,4 = 360
Câu 2.
Câu 3. 
	→	
	→	
	→	
	→	
Câu 4. 
và 
Tỉ số phần trăm của và là:
(2,4 : 0,8) x 100% = 300%
Tỉ số phần trăm của 21, 84 và 62,4 là:
21, 84 : 62,4 = 0,35 = 35%
Câu 5. 
Đáy lớn của đám ruộng hình thang là:
68 x 1,5 = 102 (m)
	Chiều cao của đám ruộng là:
	(102 + 68) : 5 = 34 (m)
	Diện tích của đám ruộng là:
Số lúa thu hoạch được là:
45 x 28,9 = 1300,5 (kg) =13,005 (tạ)
	Đáp số: a) 2890 m2
	 b) 13,005 tạ lúa
Câu 6.
Diện tích hình tam giác ABC là:
 	MP = 5,8dm = 58cm
NQ = 56cm
	Diện tích hình thoi MNPQ là:
	Đáp số: a) 7,98dm2
	 b) 1624 cm2
ĐÁP ÁN 5
Câu 1.
 = 7,45 + 0,63
 = 8,08
 	 = 13,4 + 6,6
 = 20
Câu 2. 
Câu 3. 
	b) 
Câu 4. 
37% của nó bằng 59,2 	b) 20% của nó bằng 112 
⟹ Số đó là:	 ⟹ Số đó là:
Câu 5. 
	Số học sinh khối Năm trường đó có là:
	198 : 49,5 x 100 = 400 (học sinh)
	Đáp số: 400 học sinh
Câu 6. 
Hình thang ABCD có:
Các đỉnh là A, B, C, D
Các cạnh bên: AD, BC
Đáy lớn: DC
Đáy bé: AB
Chiều cao: AH
Đáy lớn hình thang ABCD là:
	Khi kéo dài đáy lớn thêm 4cm thì diện tích hình thang tăng
	thêm 30cm2. Vậy ta có tam giác ADE có diện tích 30cm2 và có
đáy ED dài 4cm, nên chiều cao AH tương ứng là :
Diện tích hình thang ABCD lúc đầu là:
	Đáp số: 262,5cm2
ĐÁP ÁN 6
Câu 1. 
Câu 2. 
Tỉ số phần trăm của 9,25 và 25 là: 
Tỉ số phần trăm của 18 và 40 là: 
Tỉ số phần trăm của 16 và 24 là: 
Tỉ số phần trăm của 19 và 30 là: 
Câu 3. 
Câu 4. 
	Tiền lãi là:
	5000000 x 0,5 : 100 = 25000 (đồng)
	Cả số tiền gửi lẫn tiền lãi là:
	5000000 + 25000 = 5025000 (đồng)
	Đáp số: 5 025 000 đồng
Câu 5.
	Chiều cao của hình tam giác:
	46,5 x 2 : 7,5 = 12,4 (m)
	Đáy nhỏ của hình thang:
	65,3 – 7,5 = 57,8 (m)
	Diện tích của phần đất còn lại:
	Đáp số: 763,22m2
ĐÁP ÁN 7
Câu 1. 
12,6 – 7,859 = 4,471	b) 26,85 + 1,76 + 0,9 = 29,51	
c) 78,2 x 5,84 = 456,688	d) 455 : 7,28 = 62,5
Câu 2. 
36 : 0,1 = 360	b) 140 : 0,1 = 1400	c) 325 : 0,01 = 32500
36 : 10 = 3,6	 140 : 10 = 14	 325 : 100 = 3,25
Câu 3. 
	b) 
Câu 4. 
	314ha = 3,14km2	18,5ha = 0,185km2	1600ha = 16km2
Câu 5. 
Phần trăm cả lãi và vốn là:
	100% + 25% = 125%
Tiền vốn đã bỏ ra là :
	(đồng)
	Đáp số: 500 000 đồng
Câu 6. 
	Bài giải
	Đáy của hình tam giác:
	(16,8 + 8,2) : 2 = 12,5 (m)
	Chiều cao của hình tam giác:
	16,8 – 12,5 = 4,3 (m)
	Diện tích cái bảng:
	Đáp số: 26,875m2
ĐÁP ÁN 8
Câu 1. 
Câu 2. 
75% = 	b) 20% =	
c) 35% = 	d) 5% = 
Câu 3. 
Câu 4. 
 tạ và 50kg
Ta có: 	tạ = 0,7 tạ = 70kg
Vậy : tỉ số phần trăm của tạ và 50kg là : 70 : 50 =1,4 = 140%	
Tỉ số phần trăm của 8 và 12 là :
(8 : 12) x 100% = 66,66%
Câu 5. 
	Buổi sáng của hang bán được:
	Buổi chiều của hàng bán được:
	Cả hai buổi cửa hàng bán được:
	235,5 + 329,7 = 565,2 (kg)
	Số kg gạo cửa hàng còn là :
	824,25 – 565,2 =259,05 (kg)
	Đáp số: 259,05kg
ĐÁP ÁN 9
Câu 1. 
a) 140,76
2,04
b)
 50,21
 18 36
69
+ 5,06
 0 00
 0,67
 55,94
	140,76 : 2,04 = 69	50,21 + 5,06 + 0,67 = 55,94
c) 31,125
d)
 2006
 + 7,448
 - 876,2
 249000
 124500
 217875
 1129,8
231,819000
 	31,125 x 7,448 = 231,819000	2006 – 876,2 = 1129,8
Câu 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Diện tích hình tam giác vuông	
BAC:
Diện tích hình chữ nhật 
MNPQ:
	36 x 23,4 = 842,4 (dm2)
Câu 3. 
	Tiền vật liệu :
	430000 x 60 : 100 = 258000 (đồng)
	Tiền công đóng chiếc tủ :
	430000 – 258000 = 172000 (đồng)
	Đáp số : 172 000 đồng
Câu 4. 
	b) 
Câu 5. 	Chọn câu B.
ĐÁP ÁN 10
Câu 1.
Cách 1: 	Cách 2:	
Cách 1:	Cách 2:
Câu 2. 
Câu 3. 
y = 65,75 → S; 	y = 6575 → Đ	
y= 53 → Đ;	y = 5,3 → S
Câu 4. 
50% số m vải là: 1400 x 50 : 100 = 700 (m)	
25% số m vải là: 1400 x 25 : 100 = 350 (m)	
c) 80% số m vải là: 1400 x 80 : 100 = 1120 (m)	
d) 75% số m vải là: 1400 x 75 : 100 = 1050 (m)
Câu 5. 
	Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được:
	12,38 + 0,74 = 13,12 (tạ)
	Cả hai thửa ruộng thứ nhất và thứ hai thu hoạch được:
	12,38 + 13,12 = 25,5 (tạ)
	Thửa ruộng thứ ba thu hoạch được:
	50,6 – 25,5 = 25,1 (tạ) = 2510 (kg)
	Đáp số: 2510kg thóc
ĐÁP ÁN 11
Câu 1. 
 14,29
 29
x 25
 - 7,66
 7145
 2858
 21,34
 357,25
	14,29 x 25 = 357,25	29 – 7,66 = 21,34
1309
308
 56,708
 0770
4,25
 + 4,79
 1440 
 61,498
 000
	1309 : 308 = 4,25	56,708 + 4,79 = 61,498
Câu 2. 
(63,74 + 12,15) – 21,74 = 63,74– 21,74 + 12,15
 = 42 + 12,15
 = 54,15
0,35 x 0,75 x 40 = 0,35 x 30 = 10,5
Câu 3. 
Tổng của hai số là:
	28,5 x 2 = 57
Số lớn là:
	57 – 12,7 = 44,3
	Đáp số: 57 và 44,3
Câu 4. 
520m = 0,52km 	c) 4ha15a = 4,15ha
0,3kg = 300g	d) 0,236hm = 23,6m
Câu 5. 
	Bài giải
	Tổng số phần bằng nhau là:
	2 + 5 = 7 (phần)
	Chiều rộng của khu vườn là:
	0,63 : 7 x 2 = 0,18 (km)
	Chiều dài của khu vườn là:
	0,63 – 0,18 = 0,45 (km)
	Diện tích của khu vườn là:
	0,45 x 0,18 = 0,081 (km2) = 8,1 (ha) = 810 (a)
	Đáp số: 8,1ha và 810a
Câu 6. 
Khoanh vào chữ C	b) Khoanh vào chữ B
ĐÁP ÁN 12
Câu 1. 
 89
 53,286
- 4,375
 + 63,24 
 84,625
 116,526
	89- 4,375 = 84,625	53,286 + 63,24 = 116,526
 1,085
 225,48
1200
x 5,56
 105,48
18,79
 6510 
 09 480
 5425
 1 0800
 5425
 000
6,03260
	1.085 x 5,56 = 6,03260	225,48 : 1200 = 18,79
Câu 2. 
	thử lại	
	thử lại	
Câu 3. 
	b)
Câu 4. 
	Quãng đường người ấy đi xe lửa là:
	36,5 x 2 = 73 (km)
	Quãng đường người ấy đi xe máy là:
	25,5 x 3 = 76,5 (km)
	Quãng đường người ấy đã đi được là:
	73 + 76,5 = 149,5 (km)
	Người ấy còn phải đi:
	212 – 149,5 = 62,5 (km)
	Đáp số: 62,5km
Câu 5.
D	b) B
Câu 6. 
1
ĐÁP ÁN 13
Câu 1. 
Câu 2. 
5,41 và 2,56 	b) 6,9; 3,1 và 8,75
Câu 3. 
	→	
	→	
	→	
	→	
Câu 4. 
Khối lớp Năm đã thực hiện được 145,71% chỉ tiêu của trường và đã vượt mức 45,71% chỉ tiêu của trường.
Khối lớp Hai đã thực hiện được 90,83% chỉ tiêu của trường.
Câu 5. 
Ba lần cạnh AB là:
58,8 – (1,96 x 2 + 0,4) = 54,48 (cm)
	Cạnh AB dài:
	54,48 : 3 = 18,16 (cm)
	Cạnh BC dài:
	18,16 + 1,96 = 20,12 (cm)
	Cạnh AC dài:
	20,12 + 0,4 = 20,52 (cm)
Diện tích tam giác ABC là:
	Đáp số: a) 18,16cm; 20,12cm; 20,52cm
	 b) 67,402cm2
ĐÁP ÁN 14
Câu 1. 
	 253	
	 500,1	
	 10,7	
Câu 2. 
 	b) 
Câu 3. 
Câu 4. 
Số lít dầu đã đóng vào 18 chai:
1,3 x 18 = 23,4 (l)
	Số lít dầu trong thùng còn:
	41,6 – 23,4 = 18,2 (l)
Số chai đóng được là :
18,2 : 1,3 = 14 (chai) 
	Đáp số : a) 18,3l; b) 14 chai
Câu 5. 
Câu 6. 
	Cạnh của hình vuông:
	64 : 4 = 16 (dm)
	Diện tích của hình vuông cũng là diện tích của hình tam giác:
	16 x 16 = 256 (dm2)
	Cạnh đáy của hình ta giác:
	256 x 2 : 12,5 = 40,96 (dm)
	Đáp số: 40,96dm
ĐÁP ÁN 15
Câu 1. 
66,45	b) 307,9
c) 	510,88	d) 321,615
Câu 2. 
Câu 3. 
 	b) 	
c) 	d) 
Câu 4. 
Khoanh vào chữ A	b) Khoanh vào chữ C
Câu 5. 
	Bài giải
	Tổng số phần bằng nhau:
	2 + 5 = 7 (phần)
	Độ dào cạnh thứ nhất:
	58,1 : 7 x 2 = 16,6 (cm)
	Độ dài cạnh thứ hai:
	58,1 – 16,6 = 41,5 (cm)
	Diện tích hình tam giác:
	Đáp số: 344,45cm22 
ĐÁP ÁN 16
Câu 1. 
	607,3 – 98,48 = 508,82	15,78 + 76,24 = 92,02
0,365 x 26 = 9,490
 8640 : 2,4 = 360
Câu 2.
Câu 3. 
Vậy trung bình cộng của 235,48 và 48,502 là 141,991
Câu 4.
	10,34dm = 1,034m	9,5481km = 9548,1m
	28,063km = 28063m	0,762hm = 76,2m
Câu 5. 
	Cạnh của tấm bìa thứ nhất:
	280 : 4 = 70 (cm)
	Diện tích của tấm bìa thứ nhất:
	70 x 70 = 4900 (cm2)
	Chiều cao của tấm bìa thứ hai:
	Đáp số: 306,25cm
Câu 6. 
ĐÁP ÁN 17
Câu 1. 
	100 – 26,042 = 73,958	6,127 x 38 = 232,826
Câu 2. 
	7,28 + 5,93 = 7,93 + 5,28	5,12 + 1,67 < 78,2 – 24,6
	60,203 – 4,36 > 14,7 + 39,01	
Câu 3. 
 	b) 
Câu 4. 
	Chiều dài của miếng đất:
	9163 : 34 =269,5 (m)
	Chu vi của miếng đất:
	(269,5 + 34) x 2 = 607 (m)
	Đáp số: 607m
Câu 5. 
	Quãng đường bác Tư đã đi được:
	84,14 : 7 x 3 = 36,06 (km)
	Quãng đường bác Tư phải đi tiếp:
	84,14 - 36,06 = 48,08 (km)
	Đáp số: 48,08km
Câu 6. 
	Khoanh vào chữ B.
ĐÁP ÁN 18
Câu 1.
Câu 2. 
S
Đ
Đ
S
Câu 3. 
Câu 4. 
	Số xe cả hai đội có tất cả:
	19 + 16 = 35 (xe)
	Số tấn lúa cả hai đội xe chở được:
	95,76 + 80,64 = 176,4 (tấn)
	Bình quân mỗi xe chở được:
	176,4 : 35 = 5,04 (tấn)
	Đáp số: 5,04 tấn
Câu 5.
Diện tích hình tam giác ACD	:
Vì ABCD là hình bình hành nên
2 cạnh đáy CD và BA bằng nhau.
	Đường cao AH và EC cũng bằng nhau:
	Vậy diện tích hình tam giác ABC:
	Đáp số: a) 23,25cm2; b) 23,25cm2
ĐÁP ÁN 19
Câu 1. 
 	b)
Câu 2. 	
Câu 3. 
	 b) 	
Câu 4. 
670 m = 0,670km 	c) 0,5kg = 500g
9ha13a = 9,13ha 	d) 21,4ha = 0,214km2
Câu 5. 
	Số kg gạo buổi sáng cửa hàng bán được:
	800 x 15 : 100 = 120 (kg)
	Số kg gạo buổi chiều bán được:
	800 x 18 : 100 = 144 (kg)
	Số kg gạo cửa hàng đã bán được:
	120 + 144 = 264 (kg)
	Số kg gạo còn lại:
	800 – 264 = 536 (kg)
	Đáp số: 536kg
Câu 6. 
	0,354; 	0,354; 	0,435; 	0,453; 	0,534; 	0,543
ĐÁP ÁN 20
Câu 1. 
 	b) 
 c) 	d) 
Câu 2. 
	=	
	=	
	=	
	=	
Câu 3. 
	Khoanh vào chữ B.
Câu 4. 
.
Câu 5.
	Số m vải để may một bộ quần áo là:
	272 : 85 = 3,2 (m)
	Số bộ quần áo tuần lễ sau đã may được là:
	99,2 : 3,2 = 31 (bộ)
	Số bộ quần áo xí nghiệp đã may là:
	52 + 31 = 83 (bộ)
	Số bộ quần áo xí nghiệp còn phải may nữa là:
	85 – 53 = 2 (bộ)
	Đáp số: 2 bộ quần áo

Tài liệu đính kèm:

  • doc20_de_thi_hoc_ky_1_toan_lop_5.doc