2 Đề thi học kì I Khoa học xã hội 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)

doc 10 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 26Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề thi học kì I Khoa học xã hội 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề thi học kì I Khoa học xã hội 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)
 Phòng GD Huyện Bắc Hà ĐỀ THI HỌC KÌ I
 Trường PTDT BT THCS Nậm Mòn Môn: KHXH – Lớp 9
 Thời gian: 90 phút.
 Đề số 1 Năm học: 2022-2023
 I. TRẮC NGHIỆM: (2.0 điểm) 
 Câu 1: (1.0 điểm) Bắc Trung Bộ 
 1.1 (0,5điểm) Hãy lựa chọn những đáp án đúng về vị trí, giới hạn vùng Bắc 
Trung Bộ 
 A, Vị trí tiếp giáp với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
 B, Kéo dài từ Thanh Hoá tới Thừa Thiên Huế 
 C, Địa hình chủ yếu là đồng bằng, đất phù sa màu mỡ
 D, Có tổng diện tích 51,5 nghìn km 2
 E, Là cầu nối giữa các tỉnh phía bắc với Trung Quốc 
 1.2 (0,5điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ ( ) phù hợp với dân cư của vùng Bắc 
Trung Bộ: 22 người/km 2 , 10,4 triệu người, 202 người/km 2 , 14,4 triệu người 
 Năm 2014 Vùng Bắc Trung Bộ có số dân là (1) , chiếm 11,5% 
dân số cả nước, mật độ dân số đạt (2) , một số chỉ tiêu như tỉ lệ gia 
tăng dân số tự nhiên, thu nhập bình quân đầu người và tuổi thọ trung bình thấp hơn cả 
nước, tỉ lệ hộ nghèo và tỉ lệ người biết chữ lại cao hơn cả nước 
 Câu 2: (0.25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời 
đúng.
 Nguyên nhân cơ bản nhất khiến Mĩ phát triển mạnh trở thành nước chiếm ưu thế 
tuyệt đối sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
 A. các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước có vai trò quan trọng thúc 
đẩy kinh tế Mĩ phát triển.
 B. bóc lột ở các nước thuộc địa.
 C. không có nhiều tài nguyên thiên nhiên
 D. cho các nước trên thế giới vay lãi
 Câu 3: (0.25 điểm) Hãy chọn đáp án đúng thể hiện mối quan hệ giữa thời gian ở 
cột A với tình hình kinh tế của Mĩ ở cột B.
 Cột A Cột B ( tình hình)
( Thời gian)
 1. 1948 A. Tổng giá trị sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm 
 hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới
 2. 1949 B. Mĩ chiếm ¾ trữ lượng vàng thế giới
 3. 1973 C. Tuy đứng đầu thế giới về nhiều mặt nhưng nền 
 kinh tế Mĩ không giữ được ưu thế tuyệt đối như trước kia
 4. 1991- D. Mĩ ráo riết tiến hành nhiều chính sách, biện pháp để 
2000 xác lập trật tự thế giới mới “đơn cực” do Mĩ chi phối và khống 
 chế
 A. 1- C, 2- B, 3- A, 4- D B. 1- A, 2- B, 3- C, 4- D 
 C. 1- B, 2- C, 3-D, 4- A D. 1- A, 2- C, 3- B, 4- D
 Câu 4: (0.25 điểm) Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung đoạn 
thông tin sau: 
 Vào giai đoạn cuối Chiến tranh thế giới thứ hai, ba nguyên thủ của ba cường 
quốc .(1) .., là Xta-lin, Ru-dơ-ven và Sớc- sin đã có cuộc gặp gỡ tại I-an-
ta (Liên Xô) từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945. A. Liên Xô, Mĩ B. Anh, Pháp C. Mĩ, Nga D. Liên Xô, Mĩ và Anh
 Câu 5: (0.25 điểm) Kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển phát triển 
“thần kì” vào năm nào?
 A. 1960 B. 1968 C. 1973 D. 1976
 II. TỰ LUẬN: (8.0 điểm)
 Câu 6: (2.0 điểm) Trình bày đặc điểm về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế 
của vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ? 
 Câu 7: (2.0 điểm) Cho bảng số liệu: 
 Cơ cấu GDP của đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2014 (đơn vị %)
 Ngành kinh tế Năm Năm 2014
 2010
 Nông, lâm, thủy sản 23,4 9,6
 Công nghiệp – xây dựng 32,7 46,4
 Dịch vụ 43,9 44,0
 Câu hỏi: Vẽ biểu đồ và nhận xét về cơ cấu GDP của đồng bằng sông Hồng năm 
2010 đến năm 2014 
 Câu 8: ( 1.0 điểm) Đọc đoạn thông tin và trả lời câu hỏi:
 Quan hệ giữa các nước thành viên trong khu vực Đông Nam Á là tôn trọng chủ quyền 
và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực 
hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp 
tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
 Từ đoạn thông tin trên em hãy chỉ ra thời cơ và thách thức của Việt Nam khi ra nhập 
ASEAN? 
 Câu 9 : (1.5 điểm) 
 Em hãy giải thích vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau?
 Câu 10: (1.5 điểm) Em hãy trình bày sự thành lập của tổ chức Liên hợp quốc?
 ..Hết Phòng GD Huyện Bắc Hà ĐỀ THI HỌC KÌ I
 Trường PTDT BT THCS Nậm Mòn Môn: KHXH – Lớp 9
 Đề số 2 Thời gian: 90 phút
 Năm học: 2022-2023
 I. TRẮC NGHIỆM: (2.0 điểm)
 Câu 1: (1.0 điểm) Duyên hải Nam Trung Bộ 
 1.1 (0.5điểm) Hãy lựa chọn những đáp án đúng về vị trí, giới hạn duyên hải 
Nam Trung Bộ 
 A, Vị trí tiếp giáp với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
 B, Địa hình chủ yếu là đồng bằng, đất phù sa màu mỡ
 C, Kéo dài từ Đà Nẵng tới Bình Thuận
 D, Là cầu nối giữa các tỉnh phía bắc với Trung Quốc 
 E, Có tổng diện tích 44,4 nghìn km 2
 1.2 (0.5điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ ( ) với dân cư của vùng duyên hải 
Nam Trung Bộ: 25 người/km 2 , 9,1 triệu người, 205 người/km 2 , 19,1 triệu người 
 Năm 2014 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có số dân là (1) , 
chiếm 10% dân số cả nước, mật độ dân số đạt (2) , một số chỉ tiêu 
như tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, thu nhập bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình và 
tỉ lệ người biết chữ thấp hơn cả nước, tỉ lệ hộ nghèo cao hơn cả nước 
 Câu 2: (0.25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 
 Nhật Bản có được bước phát triển “thần kì” của nền kinh tế chủ yếu là do nhân 
tố nào?
 A. không áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản 
xuất, cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng xuất lao động.
 B. truyền thống văn hóa, giáo dục của người Nhât - sẵn sàng tiếp thu những giá 
trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ bản sắc văn hóa dân tộc.
 C. có nhiều tài nguyên thiên nhiên
 D. không chi phí cho quốc phòng.
 Câu 3: (0.25 điểm) Hãy chọn đáp án đúng thể hiện mối quan hệ giữa thời gian ở 
cột A với tình hình kinh tế của Nhật Bản ở cột B.
 Cột A ( thời Cột B ( tình hình kinh tế)
 gian)
 1. 1950 A. Tổng sản phẩm quốc dân đạt 20 tỉ USA.
 2. 1967-1969 B. Trong nông ghiệp đã cung cấp hơn 80% nhu cầu 
 lương thực trong cả nước.
 3. 1967-1969 C. Công ngiệp tốc độ tăng trưởng là 13,5 %
 4. 1960-1973 D. Kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển 
 “thần kì” trở thành một siêu cường kinh tế, đứng thứ 2 thế 
 giới sau Mĩ.
 A. 1- A, 2- B, 3- C, 4- D B. 1- C, 2- B, 3- A, 4- D
 C. 1- B, 2- C, 3-D, 4- A D. 1- D, 2- C, 3- B, 4- A
 Câu 4: (0.25 điểm) Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung đoạn 
thông tin sau: 
 Vào giai đoạn cuối Chiến tranh thế giới thứ hai, ba nguyên thủ của ba cường 
quốc Liên Xô, Mĩ và Anh là Xta-lin, Ru-dơ-ven và Sớc- sin đã có cuộc gặp gỡ tại 
 từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945. A. Liên Xô, Mĩ B.Anh, Pháp C. Mĩ, Nga D. I-an-ta (Liên Xô)
 Câu 5: (0.25 điểm) Mười sáu nước Tây Âu đã nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo 
“kế hoạch phục hưng châu Âu” vào năm nào?
 A. 1938 B. 1940 C. 1945 D. 1948
 II. TỰ LUẬN: (8.0 điểm)
 Câu 6: (2.0 điểm) Trình bày đặc điểm về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế 
của vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ? 
 Câu 7: (2.0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng lương thực ở đồng bằng sông 
Hồng, đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, năm 2010 và 2014 (đơn vị %)
 Vùng Năm 2010 Năm 2014
 Đồng bằng sông Hồng 15,7 13,8
 Đồng bằng sông Cửu 48,8 50,8
 Long
 Cả nước 100 100
 Câu hỏi: Vẽ biểu đồ và nhận xét tỉ trọng sản lượng lương thực của đồng bằng 
sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các vùng còn lại ở nước ta năm 2010 đến 
năm 2014
 Câu 8 ( 1.0 điểm)
 Quan hệ giữa các nước thành viên trong khu vực Đông Nam Á là tôn trọng chủ quyền 
và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực 
hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp 
tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
 Từ đoạn thông tin trên em chỉ ra thời cơ và thách thức của Việt Nam khi ra nhập ASEAN? 
 Câu 9 (1.5 điểm ) 
 Theo em vì sao Nhật Bản có nền kinh tế phát triển “thần kì” như vậy?
 Câu 10 (1.5 điểm) Em hãy trình bày nhiệm vụ của liên hợp quốc?
 ..Hết Phòng GD Huyện Bắc Hà ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ I
 Trường PTDT BT THCS Nậm Mòn Môn: KHXH – Lớp 9
 Thời gian: 90 phút.
 Đề số 1 Năm học: 2022-2023
 Câu Nội dung Điểm
1 1.1 Đáp án B, D 0,5
 1.2 (1) 10,4 triệu người (2) 202 người/km 2 0, 5
2, 3, 4, 2 – A, 3 – B, 4 – D, 5 – C 1
5
 6 - Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của vùng 
 Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ
 + Dải đất trung du có địa hình thấp, đồi bát úp, xen kẽ 0,5
 cánh đồng bằng phẳng, thuận lợi cho phát triển cây công 
 nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn và xây dựng khu công nghiệp và 
 đô thị 0,5
 + Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh, thuận 
 lợi trồng cây cận nhiệt và ôn đới, nhiều rừng và cảnh quan đẹp 
 tạo tiềm năng cho phát triển du lịch 0,5
 + Có nhiều hệ thống sông lớn như sông Đà, sông Hồng, 
 sông Lô, sông Chảy có tiềm năng to lớn về thủy điện, vùng 
 biển kín, nhiều đảo, giàu tiềm năng về kinh tế biển 0,5
 + Khoáng sản: phong phú và đa dạng nhất cả nước như 
 than, sắt, apatit, đồng, thiếc, man gan, đá vôi, đất hiếm 
 phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
 7 - Vẽ chính xác và sạch đẹp 2 biểu đồ hình tròn thể hiện 1.0
 cơ cấu GDP của đồng bằng sông Hồng năm 2010 đến năm 
 2014, có chú giải và đặt tên 
 - Nhận xét: + Ngành nông, lâm, thủy sản chiếm tỉ trọng 0,5
 thấp nhất và có xu hướng giảm, từ năm 2010 đến năm 2014, 
 nông, lâm, thủy sản giảm mạnh từ 23,4% xuống còn 9,6% 
 + Ngành công nghiệp- xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ 0,5
 trọng cao, Từ năm 2010 đến năm 2014 Công nghiệp-xây dựng 
 tăng nhanh từ 32,7% lên mức 46,4%, dịch vụ tăng nhẹ có 
 0,1%
 8 * Thời cơ
 + Tạo điều kiện cho Việt Nam được hội nhập và cộng 0,25
 đồng khu vực, tham gia thị trường các nước Đông Nam Á. 
 + Thu hút vốn đầu tư, mở ra cơ hội giao lưu học tập, 
 tiếp thu trình độ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và văn 0,25
 hóa của các nước để phát triển đất nước. 
 * Thách thức
 + Việt Nam phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt nhất là về 0,25
 kinh tế.
 + Nguy cơ tụt hậu về kinh tế so với các nước trong khu vực và 0,25
 bị “hòa tan” về chính trị, văn hóa, xã hội, không giữ được 
 truyền thống và bản sắc văn hóa dân tộc. 9 * Các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau 
 vì: 0,75
 + Sáu nước Tât Âu họ có chung một nền văn minh, có 
 một nền kinh tế không cách biệt lắm và từ lâu đã liên hệ mật 
 thiết với nhau. Sự hợp tác phát triển là hết sức cần thiết nhằm 
 mở rộng thị trường, nhất là dưới tác động của cuộc cách mạng 
 khoa học kĩ thuật và còn giúp các nước Tây Âu tin cậy nhau 
 hơn về chính trị, khắc phục những nghi kị, chia rẽ.
 + Từ 1950, do nền kinh tế bắt đầu phát triển với tốc độ 0,75
 nhanh, các nước Tây Âu ngày càng muốn thoát khỏi dần khỏi 
 sự lệ thuộc vào Mỹ, các nước Tây Âu đứng riêng lẻ không thể 
 đọ được với Mĩ, họ cần phải liên kết cùng nhau trong cuộc 
 cạch tranh với các nước ngoài khu vực.
10 - Đầu 1945, khi chiến tranh thế giới 2 sắp kết thúc, các 0, 5
 nước Đồng minh và nhân dân thế giới có nguyện vọng gìn giữ 
 hòa bình, ngăn chặn chiến tranh thế giới.
 - Tại HN Ianta (2/1945), 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, 0, 5
 Anh đã nhất trí thành lập một tổ chức quốc tế nhằm gìn giữ 
 hòa bình, an ninh thế giới.
 - Từ 25/4 – 26/6/ 45, đại biểu 50 nước họp tại Mĩ thông 
 qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập LHQ. Ngày 0,5
 24/10/45, với sự phê chuẩn của quốc hội các nước thành viên, 
 bản Hiến chương chính thức có hiệu lực.
 TS điểm 10 Phòng GD Huyện Bắc Hà ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ I
 Trường PTDT BT THCS Nậm Mòn Môn: KHXH – Lớp 9
 Thời gian: 90 phút.
 Đề số 2 Năm học: 2022-2023
 Câu Nội dung Điểm
 1 1.1 Đáp án C, E 0,5
 1.2 (1) 9,1 triệu người (2) 205 người/km 2 0, 5
2, 3, 4, 2 – B, 3 – A, 4 – C, 5 – D
 5
 6 - Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của vùng Trung 
 Du và Miền Núi Bắc Bộ
 + Dải đất trung du có địa hình thấp, đồi bát úp, xen kẽ cánh 0,5
 đồng bằng phẳng, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, chăn 
 nuôi gia súc lớn và xây dựng khu công nghiệp và đô thị
 + Khí hậu nhiệt đới giớ mua có mùa đông lạnh, thuận lợi 0,5
 trồng cây cận nhiệt và ôn đới, nhiều rừng và cảnh quan đẹp tạo 
 tiềm năng cho phát triển du lịch
 + Có nhiều hệ thống sông lớn như sông Đà, sông Hồng, 0,5
 sông Lô, sông Chảy có tiềm năng to lớn về thủy điện, vùng 
 biển kín, nhiều đảo, giàu tiềm năng về kinh tế biển
 + Khoáng sản: phong phú và đa dạng nhất cả nước như 0,5
 than, sắt, apatit, đồng, thiếc, man gan, đá vôi, đất hiếm phát 
 triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
 7 - Vẽ chính xác và sạch đẹp 2 biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ 1.0
 trọng sản lượng lương thực của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng 
 sông Cửu Long và các vùng còn lại ở nước ta năm 2010 đến năm 
 2014,
 có chú giải và đặt tên 0,5
 - Nhận xét: + Đồng bằng sông Hồng có sản lượng lương 
 thực thấp hơn đồng bằng sông Cửu Long, từ năm 2010 đến năm 
 2014 có xu hướng giảm, từ 15,7% giảm xuống còn 13,8% 0,5
 + Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lương thực rất 
 cao, chiếm khoảng một nửa sản lượng lương thực cả nước, từ năm 
 2010 đến năm 2014 có xu hướng tăng, từ 48,8% lên mức 50,8%
 8 * Thời cơ
 + Tạo điều kiện cho Việt Nam được hội nhập và cộng đồng 0,25
 khu vực, tham gia thị trường các nước Đông Nam Á. 
 + Thu hút vốn đầu tư, mở ra cơ hội giao lưu học tập, tiếp 
 thu trình độ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và văn hóa của 0,25
 các nước để phát triển đất nước. 
 * Thách thức
 + Việt Nam phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt nhất là về 0,25
 kinh tế.
 + Nguy cơ tụt hậu về kinh tế so với các nước trong khu vực và bị 0,25
 “hòa tan” về chính trị, văn hóa, xã hội, không giữ được truyền thống và bản sắc văn hóa dân tộc.
 9 * Nhật Bản có nền kinh tế phát triển như vậy là:
 + Truyền thống văn hóa của người Nhật, sẵn sàng tiếp thu 0,25
 những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân 
 tộc
 + Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của xí nghiệp, công 0,25
 ti của Nhật Bản.
 + Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra chiến 0,25
 lược phát triển, nắm bắt thời cơ có sự điều tiết cần thiết để đưa 
 nền kinh tế tăng trưởng liên tục.
 + Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn 
 lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm. 0,25
 + Luôn áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại, 
 không ngừng nâng cao năng suất, cải tiến mẫu mã, hạ giá thành 0,25
 sản phẩm.
 + Chi phí cho quốc phòng ít nên có điều kiện tập trung cho 
 phát triển kinh tế. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài như 0,25
 nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-
 1953) và Việt Nam (1954- 1975) để làm giầu.
10 - Nhiệm vụ chính của Liện hợp quốc là:
 +Duy trì hòa bình an ninh thế giới 0,5
 + Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ 0,5
 sở tôn trọng độc lập, chủ quyền các dân tộc 
 + Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội 0,5
 và nhân đạo 
 TS điểm 10 Ma trận Địa 9
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng 
 Nội dung Nội dung kiểm 
 (chủ đề) tra (theo chuẩn KTKN) T T T T T T
 N L N L N L
1.Trung du - Xác định được vị 1 1 
và miền núi trí địa lí, giới hạn của câu câu
 vùng 2 2 
Bắc Bộ - Nhận biết các điểm điểm
 đặc điểm tự nhiên và tài 
 nguyên thiên nhiên
2. Đồng bằng - Kĩ năng vẽ và 1 1 
sông Hồng phân tích biểu đồ hình câu câu
 tròn về cơ cấu GDP, cơ 2 2 
 cấu sản lượng lương thực điểm điểm
 của vùng
3. Bắc Trung - Xác định được vị 1 1 
Bộ trí địa lí, giới hạn của câu câu
 vùng 1 1 
 - Nhận biết một điểm số điểm
4. Duyên hải tiêu chí về đặc điểm dân 
Nam Trung cư xã hội của vùng
Bộ
 1 3 
 1 câu 1câu
 câu câu
 Tổng điểm 2 2 
 1 5 
 điểm điểm 
 điểm điểm 
 Phần lịch sử
 M Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
 ức độ TN TL T TL T TL
 N N
 C
 hủ đề
 C Liên hệ 
ác nước chỉ ra thời cơ và 
Á, Phi, thách thức của 
Mĩ La- Việt Nam khi ra 
tinh từ nhập ASEAN
năm - - Số 
1945 Số câu: 1 câu: 1
đến nay - - Số 
 Số điểm:1,0
 điểm:1,0 - Tỉ Lệ: 
 - 10%
 Tỉ Lệ: 
 10%
 M Nhận biết thời Giải 
ĩ, Nhật gian,nguyên nhân cơ bản thích nội dung 
Bản, nhất, biểu hiện khiến Mĩ, liên quan đến 
Tây Âu Nhật, Tây Âu phát triển các nước Nhật 
từ 1945 mạnh sau chiến tranh thế Bản, Tây Âu
đến nay. giới thứ hai
 - Số - Số - Số câu: 3 câu: 1 câu: 4
 - Số - Số - Số 
 điểm: 0,75 điểm:1,5 điểm: 2,25
 - Tỉ - Tỉ Lệ: - Tỉ Lệ: 
 Lệ: 7,5% 15% 22,5%
 T Nhận Trìn
rật tự biết được h bày hoàn 
thế giới thời cảnh thành 
mới sau gian, địa lập, nhiệm 
chiến điểm tổ vụ của Liên 
tranh chức Hợp Quốc
thế giới Hội nghị 
thứ hai IANT
 A
 - Số - Số - Số 
 câu: 1 câu: 1 câu: 2
 - Số - Số - Số 
 điểm:0,25 điểm:1,5 điểm:1,75
 - Tỉ - Tỉ - Tỉ Lệ: 
 Lệ: 2,5 % Lệ: 15% 17,5%
 S Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu: 1 7 câu
ố câu Số điểm: 2,25 Số điểm: 1,75 Số điểm: 5 điểm
 S Tỉ lệ %: 255 Tỉ lệ %: 17,5 1,0 50%
ố điểm Tỉ lệ %: 
 T 10
ỉ lệ %

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_thi_hoc_ki_i_khoa_hoc_xa_hoi_9_nam_hoc_2022_2023_truong.doc