PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDT BT TIỂU HỌC VÀ MÔN: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐỊA THCS TẢ CỦ TỶ 1 PHƯƠNG 6 Năm học: 2022 – 2023 Thời gian: 45 phút( không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 01 (Đề bài gồm 02 trang ) Phần I. Trắc nghiệm ( 2,0 điểm) Câu 1 (0,5 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý các câu trả lời Những địa điểm tiêu biểu tìm thấy dấu tích của thời nguyên thuỷ trên vùng đất Lào Cai: A. Tại di chỉ Ngòi Nhù đã phát hiện đươc nhiều vật thuộc nền văn hoá Di Sơn ( đồ đá cũ) B. Hàng trăm hiện vật bằng đồng đã đươc tìm thấy trong 17 di chỉ thuộc văn hoá Đông Sơn trên địa bàn tỉnh Lào Cai. C. Tại di chỉ Vạn Hoà đã phát hiên ra những chiếc rìu tay, những công cụ nạo cắt, chặt, đập thô sơ,.... D. Các hiện vật tiêu biểu thời kì Văn Lang - Âu Lạc là 31 chiếc trống đồng,1 chiếc lưỡi cày đồng hình tam giác, rìu, cùng với nhiều loại vật dụng, đồ dùng và vũ khí. Câu 2 (1,0 điểm): Điền đúng hoặc sai vào những câu trả lời sau Nhận xét Đúng/Sai 1) Đàn Tính dùng trong hát then của dân tộc tày ở Lào Cai 2) Khèn là nhạc cụ của dân tộc ở Tây Nguyên 3) Múa xoè là một loại hình sinh hoạt âm nhạc dân gian của dân tộc ở Lào Cai. 4) Đàn tính là một loại nhạc cụ gắn với tâm linh của dân tộc Tày. Câu 3 (0,5 điểm): Nối cột A (đặc điểm trang phục) với cột B (Dân tộc) Cột A (trang phục) Nối B (Dân tộc) 1. Áo ngắn không cài khuy, quần ống đứng, ngắn tới a. Dân tộc Dao đỏ đầu gối 2. Áo có nẹp ngực to bản được thêu họa tiết nhiều b. Dân tộc Mông đen màu, quần ngắn đến mắt cá chân, ống quần có nhiều hoa văn trang trí. Phần II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 4 (2.0 điểm): Em hãy nêu những nét chính về đời sống vật chất của cư dân cổ ở Lào Cai thời kì Văn Lang - Âu Lạc? Câu 5 (3,0 điểm) Trình bày đặc điểm trang phục của người Mông Đen? Câu 6 ( 3,0 điểm) Từ văn bản “Cây khèn ngựa trắng” em hãy viết môt đoạn văn ngắn khoảng 4 - 5 dòng nói về ước mơ của dân tộc Mông./. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDT BT TIỂU HỌC VÀ MÔN: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐỊA THCS TẢ CỦ TỶ 1 PHƯƠNG 6 Năm học: 2022 – 2023 Thời gian: 45 phút( không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 02 (Đề bài gồm 02 trang ) Phần I. Trắc nghiệm ( 2,0 điểm) Câu 1 (0,5 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý các câu trả lời Những địa điểm tiêu biểu tìm thấy dấu tích của thời kì Văn Lang - Âu Lạc trên vùng đất Lào Cai: A. Tại di chỉ Ngòi Nhù đã phát hiện đươc nhiều vật thuộc nền văn hoá Di Sơn ( đồ đá cũ) B. Hàng trăm hiện vật bằng đồng đã đươc tìm thấy trong 17 di chỉ thuộc văn hoá Đông Sơn trên địa bàn tỉnh Lào Cai. C. Tại di chỉ Vạn Hoà đã phát hiên ra những chiếc rìu tay, những công cụ nạo cắt, chặt, đập thô sơ,.... D. Các hiện vật tiêu biểu thời kì Văn Lang - Âu Lạc là 31 chiếc trống đồng,1 chiếc lưỡi cày đồng hình tam giác, rìu, cùng với nhiều loại vật dụng, đồ dùng và vũ khí. Câu 2 (1,0 điểm): Điền đúng hoặc sai vào những câu trả lời sau Nhận xét Đúng/Sai 1) Hát then là hình thức diễn xướng tổng hợp của dân tộc Tày. 2) Múa xòe là món ăn tinh thần của dân tộc Hà Nhì. 3) Khèn là một nhạc cụ không thể thiếu trong đời sống của người Mông. 4) Đàn tính là một loại nhạc cụ gắn với tâm linh của dân tộc Xa Phó. Câu 3 (0,5 điểm): Nối cột A (đặc điểm trang phục) với cột B (Dân tộc) Cột A (trang phục) Nối B (Dân tộc) 1.Áo với yếm. Áo tứ thân, cổ đứng, cài khuy nách a. Dân tộc Xa Phó bên phải, thân trước ngấn hơn thân sau. 2.Áo chui với vạt áo ngắn tói ngang bụng, cổ vuông b. Dân tộc Hà Nhì kết hợp với chân váy dài hình ống. Phần II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 4 (2.0 điểm): Em hãy nêu những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân cổ ở Lào Cai thời kì Văn Lang - Âu Lạc? Câu 5 (3,0 điểm) Trình bày đặc điểm trang phục của người Dao Đỏ? Câu 6 ( 3,0 điểm) Từ văn bản “Cây khèn ngựa trắng” em hãy viết môt đoạn văn ngắn khoảng 4 - 5 dòng nói về ước mơ của dân tộc Mông./. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDT BT TIỂU HỌC VÀ MÔN: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THCS TẢ CỦ TỶ 1 ĐỊA PHƯƠNG 6 Năm học: 2021 – 2022 ĐỀ SỐ 01 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) Câu Nội dung Điểm I. Trắc nghiệm: 2,0đ 1 A, C 0,5 2 1 - Đ; 2 - S; 3 - Đ; 4 - Đ ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm ) 1,0 3 1 - b; 2 - a ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm ) 0,5 II. Tự luận: 8,0đ Những nét chính về đời sống vật chất của cư dân cổ ở Lào Cai thời kì Văn Lang - Âu Lạc là: 0,5 + Ở: chuyển từ vùng đồi núi xuống đồng bằng, nhà sàn... 0,5 + Ăn: Lúa gạo, ngô, rau, thịt, cá... 4 + Mặc: nam ở trần, đóng khố; nữ mặc váy; đeo nhiều trang sức. 0,5 + Đi lại: đi bộ, đi thuyền, mảng...; Đồ dùng: Làm từ tre, gỗ, đồ gốm, 0,5 đồ đồng... - Trang phục người Mông Đen: +Trang phục phụ nữ Mông Đen áo ngắn, không cài khuy, kết hợp với 2,0 quần ống đứng, ngắn tới đầu gối được may bằng vải lanh nhuộm chàm 5 đen. Hoạ tiết trang trí chỉ tâp trung ở ống tay áo, may ghép nhiều khoang vải thổ cẩm có màu sắc sinh động. Ngoài ra phụ kiện có khăn cuốn đầu, xà cạp và trang sức bạc. + Trang phục nam giới mặc áo có cổ tròn, xẻ tà hai bên và có hàng cúc 1,0 vải ở phía trước, quần đen cùng màu với áo. HS có thể có nhiều cách viết khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau về hình thức và nội dung: - Hình thức: 6 0,5 + Đảm bảo một đoạn văn khoảng 4 đến 5 dòng + Trình bày sạch sẽ, diễn đạt lưu loát, không sai lỗi chính tả - Nội dung: Quan văn bản Cây khèn ngựa trắng đã thể hiện ước mơ về 2,5 công lý của nhân dân “Ở hiền gặp lành, kẻ ác sẽ gặp quả báo”. Những kẻ sống ác sẽ bị trừng trị thích đáng. Tiếng khèn làm cho cuộc sống của những người lương thiện sẽ trở nên vui vẻ, ý nghĩa hơn. Tổng 10 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDT BT TIỂU HỌC VÀ MÔN: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THCS TẢ CỦ TỶ 1 ĐỊA PHƯƠNG 6 Năm học: 2021 – 2022 ĐỀ SỐ 02 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) Câu Nội dung Điểm I. Trắc nghiệm: 2,0đ 1 B, D 0,5 2 1 - Đ; 2 - S; 3 - Đ; 4 - S ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm ) 1,0 3 1 - b; 2 - a ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm ) 0,5 II. Tự luận: 8,0đ Những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân cổ ở Lào Cai thời kì Văn Lang - Âu Lạc là: 0,5 + Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, sùng bái tự nhiên, sùng bái anh hùng , thủ lĩnh... 4 0,5 + Lễ hội là phần không thể thiếu trong đời sống. 0,5 + Trình độ mĩ thuật của cư dân khá cao. 0,5 + Nhạc cụ khá phong phú, ngoài trống đồng còn chiêng, trống khèn, sáo,.... - Trang phục người Dao Đỏ: + Trang phục phụ nữ: Áo có nẹp ngực to bản được thêu hoạ tiết nhiều 2,0 màu, mặc cùng quần ngắn đến mắt cá chân, ống quần tập trung nhiều 5 mảng hoa văn trang trí. Ngoài ra, còn có yếm, xà cạp, thắt lưng, khăn đội đầu màu đỏ tươi kết hợp cùng đồ trang sức bạc. + Trang phục nam giới: áo xẻ ngực, cài khuy vải, nẹp áo và ống tay 1,0 áo may ghép với thoor cẩm, đầu vấn khăn hoặc đội mũ nồi. HS có thể có nhiều cách viết khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau về hình thức và nội dung: - Hình thức: 6 0,5 + Đảm bảo một đoạn văn khoảng 4 đến 5 dòng + Trình bày sạch sẽ, diễn đạt lưu loát, không sai lỗi chính tả - Nội dung: Quan văn bản Cây khèn ngựa trắng đã thể hiện ước mơ 2,5 về công lý của nhân dân “Ở hiền gặp lành, kẻ ác sẽ gặp quả báo”. Những kẻ sống ác sẽ bị trừng trị thích đáng. Tiếng khèn làm cho cuộc sống của những người lương thiện sẽ trở nên vui vẻ, ý nghĩa hơn. Tổng 10 Giáo viên bộ môn Duyệt của TCM Duyệt của Ban giám hiệu Đặng Thị Thương Đặng Thị Thương
Tài liệu đính kèm: