Ngày soạn: 18/12/2022 Ngày dạy: 29/12/2022 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: GDCD LỚP 6 Ma trận để kiểm tra học kì 1 – GDCD 6 TT Mạch Chủ đề Mức độ nhận thức Tổng nội dung Nhận Thông Vận Vận dụng Tỷ lệ Điểm i t hiểu dụng cao TN T T TL T TL T TL TN TL L N N N 1 Giáo Tự hào 2 câu 2 câu 0,5 dục về truyền đạo thống gia đức đình dòng họ Yêu 2 câu 2 câu 0,5 thương con người Siêng 4 câu 1 4 1 câu 4,0 năng kiên câu câu trì Tôn trọng 4 câu 2/3 1/3 4 câu 1 câu 5,0 sự thật câu câu 12 câu 1 câu 2/3 câu 1/3 12 câu 2 câu 10 câu điểm T lê 30% 30% 30% 10% 30% 70% T lê c hung 60% 40% 100% Bản đặc tả đề kiểm tra học kì 1-GDCD 6 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch Mức độ đánh giá Thông Vận Vận TT nội Chủ đề Nhận hiểu dụng dụng dung i t cao 1 Giáo Tự hào Nhận i t: dục về Nêu được một số truyền thống của gia 2 TN đạo đức truyền đình, dòng họ. thống Thông hiểu: gia đình Giải thích được ý nghĩa của truyền dòng họ thống gia đình, dòng họ một cách đơn giản. Vận dụng: Xác định được một số việc làm thể hiện truyền thống gia đình, dòng họ phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ. Yêu Nhận i t: thương - Nêu được khái niệm tình yêu thương con người con người. 2 TN - Nêu được biểu hiện của tình yêu thương con người Thông hiểu: - Giải thích được giá trị của tình yêu thương con người đối với bản thân, đối với người khác, đối với xã hội. - Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người. Vận dụng: - Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người. - Xác định được một số việc làm thể hiện tình yêu thương con người phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để thể hiện tình yêu thương con người. Siêng Nhận i t: năng - Nêu được khái niệm siêng năng, kiên 4 TN 1 TL kiên trì trì. - Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì. - Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. Thông hiểu: - Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của bản thân trong học tập, lao động. - Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của người khác trong học tập, lao động. Vận dụng: - Thể hiện sự quý trọng những người siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. - Góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế này. - Xác định được biện pháp rèn luyện siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: - Thực hiện được siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày. Tôn trọng Nhận i t: 4 TN 2/3 TL 1/3TL sự thật Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. Thông hiểu: Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự thật. Vận dụng: Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. Vận dụng cao: - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. Tổng 12 TN 1 TL 1TL(a, 1TL(c) b) Tỉ lệ 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Thời gian làm bài: 45 phút Đề 1 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Khoanh chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi Câu 1. Quan tâm, chăm sóc, tôn trọng ông bà, bố mẹ là thể hiện truyền thống A. hiếu học. B. hiếu thảo. C. nhân nghĩa. D. đoàn kết. Câu 2: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân bi t giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ? A. Tự ti, che giấu và từ bỏ mọi thứ. B. Chê bai, che giấu và xấu hổ. C. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ. D. Xấu hổ, xóa bỏ và từ chối làm nghề truyền thống của gia đình Câu 3: Người có hành vi nào dưới đây là thể hiện lòng yêu thương con người? A. Nhắn tin ủng hộ quỹ vắc xin phòng bệnh. B. Chia sẻ tin giả lên mạng xã hội. C. Hỗ trợ người nhập cảnh trái phép. D. Giúp đỡ tù nhân trốn trại. Câu 4: Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây? A. Tự tin. B. Yêu thương con người. C. Khoan dung. D. Trung thực. Câu 5: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng: A. niềm tin. B. sự thật. C. mệnh lệnh. D. sở thích. Câu 6: Đối lập với tôn trọng sự thật là: A. Giả dối. B. Siêng năng. C. Trung thực. D. Ích kỉ. Câu 7: Em tán thành ý ki n nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật? A. Không ai biết thì không nói sự thật. B. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe. C. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ. D. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối. Câu 8: Cách cư xử nào dưới đây thể hiện là người bi t tôn trọng sự thật: A. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất. B. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình. C. Bảo vệ ý kiến của mình đến cùng. D. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo. Câu 9: Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách: A. Lười biếng. B. Hời hợt. C. Nông nổi. D. Cần cù. Câu 10: Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì? A. Làm việc theo sở thích cá nhân. B. Ỷ lại vào người khác khi làm việc. C. Vượt mọi khó khăn để đạt mục tiêu. D. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn. Câu 11: Làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu hiện của người có đức tính: A. Tự ti. B. Siêng năng. C. Tự ái. D. Tự tin. Câu 12: Trái với siêng năng, kiên trì là gì? A. Tự ti, nhút nhát. B. Lười nhác, ỷ lại. C. Tự giác, miệt mài làm việc D. Biết hi sinh vì người khác. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13(3 điểm). Có người cho rằng, siêng năng, kiên trì là nguồn gốc và điều kiện để dẫn đến thành công. Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến trên? Vì sao? Câu 14(4 điểm) Đọc tình huống và trả lời câu hỏi : Nam và Long học cùng lớp với nhau. Vừa rồi Long xin tiền mẹ đóng học phí nhưng lại dùng nó để la cà ăn quà vặt sau mỗi giờ tan học. Nam biết chuyện này do tình cờ nghe thấy Long nói chuyện với một bạn cùng lớp. Mẹ Long gọi điện hỏi cô giáo xem Long đã nộp tiền cho cô chưa và được biết Long chưa nộp tiền. Mẹ hỏi Long thì bạn trả lời : “Con đã đánh rơi mất số tiền đó”. a. Em hãy nhận xét về việc làm của Long. b. Theo em, Long cần làm gì. c. Nếu là Nam trong tình huống này, em sẽ làm gì. Đề 2 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Khoanh chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi Câu 1: Tôn trọng, kính yêu, làm theo những điều thầy cô giáo dạy là biểu hiện của phát huy truyền thống tốt đẹp gì : A. Nhân nghĩa B. Yêu thương con người C. Tôn sư trọng đạo. D. Hiếu thảo Câu 2: Câu ca dao: “ Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng/Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông” là nói đến truyền thống gì của nơi đây? A. Học tập. B. Nghề truyền thống. C. Nhân nghĩa. D. Đạo đức. Câu 3: Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người? A. Khoan dung. B. Vô cảm. C. Nhỏ nhen. D. Ích kỉ. Câu 4: Hành động nào dưới đây là trái với biểu hiện của yêu thương con người? A. Quan tâm. B. Vô cảm C. Chia sẻ. D. Giúp đỡ. Câu 5: Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; bi t điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái được gọi là? A. Tôn trọng sự thật. B. Tiết kiệm. C. Sự thật. D. Khiêm tốn Câu 6: Đối lập với tôn trọng sự thật là gì? A. Giả dối. B. Siêng năng. C. Trung thực. D. Ích kỉ. Câu 7: Em tán thành ý ki n nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật? A. Không ai biết thì không nói sự thật. B. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe. C. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ. D. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối. Câu 8: Cách cư xử nào dưới đây thể hiện là người bi t tôn trọng sự thật? A. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất. B. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình. C. Bảo vệ ý kiến của mình đến cùng. D. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo. Câu 9: Đâu là biểu hiện của phẩm chất siêng năng, kiên trì: A. Hoa học tập thường xuyên, đều đặn. B. Gặp bài khó Hải thường mượn bài của bạn để chép C. Hiền lên kế hoạch tập thể dục để giảm cân nhưng trời rét thì không tập nữa. D. Lúc có hứng thú thì Minh mới học bài. Câu 10: Biểu hiện nào trái với siêng năng, kiên trì: A. Dù trời mưa hay nắng thì An luôn đi học đúng giờ. B. Khánh có mơ ước trở thành bác sĩ nên dù mùa đông lạnh nhưng sáng nào cũng dậy sớm để học bài C. Hảo có mơ ước trở thành vận động viên điền kinh nên tích cực tập thể dục, nhưng khi trời trở lạnh bạn lại không tập nữa. D. Bạn Thủy ngày nào cũng giúp đỡ bố mẹ công việc nhà Câu 11: Đâu là ý nghĩa của siêng năng, kiên trì: A. Giúp con người thành công trong cuộc sống B. Làm cho xã hội công bằng C. Làm cho mối quan hệ giữa con người với con người trở nên tốt đẹp D. Làm phong phú thêm truyền thống quê hương Câu 12: Câu nào dưới đây nói về siêng năng, kiên trì A. Ngồi mát, ăn bát vàng B. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ C. Có công mài sắt, có ngày nên kim D. Thương người như thể thương thân PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13(3 điểm). Có ý kiến cho rằng : “Con nhà giầu thì không cần phải siêng năng, kiên trì”. - Em có đồng ý với ý ki n đó không? Vì sao? Câu 14(4 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi : Mai và Kiên nhận được kết quả bài kiểm tra môn Toán. Mai rất lo lắng vì bài kiểm tra của mình điểm thấp nên đã nói với Kiên: “Kiên ơi, bài kiểm tra Toán của mình bị điểm thấp, nếu mẹ mình biết thì sẽ rất buồn và thất vọng về mình, mình sẽ giấu không nói cho mẹ biết, bạn thấy thế có được không”. Nếu là Kiên, em sẽ nói gì với Mai. a. Em hãy nhận xét về việc làm của Mai. b.Theo em Mai cần làm gì. c. Nếu là Kiên trong tình huống trên, em sẽ nói như thế nào với Mai. HƯỚNG DẪN CHẤM Đề 1 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) (Các câu trắc nghiệm mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C A B B A D A D C B B PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Em đồng ý với ý kiến trên vì chỉ có siêng năng, kiên trì là làm việc, học tập một cách thường xuyên, đều đặn, dù khó khăn đến đầu cũng 1đ quyết tâm làm đến cùng. 13 -Vì chỉ có siêng năng, kiên trì, chăm chỉ, chịu khó làm mọi việc thì (3,0 đ) con người mới có những nền tảng vững chắc để vươn tới thành công. 1đ -Siêng năng , kiên trì giúp cá nhân vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ. -Siêng năng, kiên trì còn được mọi người tin tưởng, quý mến, giúp đỡ nên thường đạt được thành công. - Lười biếng thì mọi việc sẽ hỏng, không đạt được kết quả tốt -Ỷ lại, trông chờ ở người khác lúc nào cũng bị động trong mọi việc và 1đ sẽ thất bại a. Em hãy nhận xét về việc làm của Long : 14 Long xin tiền nộp học mà không nộp , lại lấy tiền để ăn quà, đó là 1,5đ (4,0 đ) việc làm không đúng. Việc thứ 2 là nói dối mẹ cũng là việc làm sai trái, làm mà không dám chịu. b. Theo em, Long cần làm gì : -Nhận ra hành động của mình là sai trái. 1,5 đ - Cần nói sự thật và nhận lỗi với mẹ, nghiêm túc với bản thân để sửa chữa khuyết điểm, coi đó là bài học để bản thân không tái phạm. -Không tái phạm c. Nếu là Nam trong tình huống này, em sẽ làm gì : Khuyên Long nói sự thật với mẹ, khuyên bạn rút kinh nghiệm vì đó là 1,0 đ những việc làm xấu, không tốt. Có nhìn nhận đúng sự thật mới là bài học để mỗi người rút kinh nghiệm, sửa chữa. Đề 2 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) ( Mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm) 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B A B A A D D A C A C PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Em không đồng ý với quan điểm : “ Con nhà giầu thì không cần siêng năng, kiên trì” 0,5 đ 13 Vì chỉ có siêng năng, kiên trì, chăm chỉ, chịu khó làm mọi việc thì (3,0 đ) con người mới có những nền tảng vững chắc để vươn tới thành công. 0,5 đ Còn lười biếng, lười nhác thì mọi việc sẽ hỏng, không đạt được kết 0,5 đ quả tốt Nhà giầu nhưng nếu lười biếng thì sớm muộn tài sản cũng tiêu tán hết 0,5 đ Nhà giầu mà ỷ lại, trông chờ vào người khác, không nhận được sự 0,5 đ quý mến, ngưỡng mộ của người khác, không nhận được sự giúp đỡ của người khác Nhà giầu mà không rèn luyên dễ sinh thói hư tật xấu 0,5 đ a. Em hãy nhận xét về việc làm của Mai : Hành động giấu không cho cha mẹ biết thực trạng điểm kém của mình 1,5 đ là hành động dối trá, không đúng 14 b.Theo em Mai cần làm gì : (4,0 đ) Mai nên cho mẹ biết, sẽ nỗ lực, chịu khó, chăm chỉ học tập để đạt 1,5 đ được kết quả cao c. Nếu là Kiên trong tình huống trên, em sẽ nói như thế nào với Mai : Nói dối là hành động xấu, bạn nên nói ra sự thật với mẹ, có thế bạn 1,0 đ mới rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân, chăm chỉ học tập hơn nữa sẽ đạt kết quả tốt BGH duyệt Tổ CM Người ra đề Đặng Thị Thu Hà Bùi Văn Muôn
Tài liệu đính kèm: