2 Đề kiểm tra học kỳ I Khoa học tự nhiên 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)

doc 10 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 08/11/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra học kỳ I Khoa học tự nhiên 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra học kỳ I Khoa học tự nhiên 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)
 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I.
 TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN Năm học: 2022– 2023
 Môn : KHTN- Lớp 9
 Thời gian: 90 phút.
 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng
 TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Dòng điện Biết định luật Ôm Vận dụng công 
một chiều cho đoạn mạch thức của đoạn 
 Sự phụ thuộc R dây mạch nối tiếp, 
 dẫn vào các yếu tố. song song để tính 
 các đại lượng của 
 dòng điện.
Số câu 1 1 2
Số điểm 0,25 2 2,25
Tỉ lệ % 11,1 88,9 22,5
2. Điện từ Biết vận dụng quy 
học tắc bàn tay phải xác 
 định chiều của 
 dòng điện, chiều 
 của đường sức từ
Số câu 1 1
Số điểm 0,75 0,75
Tỉ lệ % 100 7,5
3. Kim loại . - Biết được dãy hoạt Biết vận dụng tính 
Sơ lược bảng động hóa học của chất hóa học của 
tuần hoàn kim loại sắt và nhôm để 
các nguyên - Biết được tính chất thực hiện dãy 
tố hóa học hóa học của nhôm và chuyển hóa
 sắt
Số câu 3 1 4
Số điểm 0,75 1,25 2
Tỉ lệ % 20%
4. Nhiễm sắc Biết được diễn biến 
thể và sự cơ bản của NST qua 
phân bào các kì nguyên phân, 
 giảm phân.
Số câu 2 2
Số điểm 0,5 0,5
Tỉ lệ % 100 5%
5. ADN và Biết được thành phần Thông hiểu được 
gen. cấu tạo hóa học của mối quan hệ giữa 
 AND, ARN gen và tính trạng.
Số câu 2 1 3
Số điểm 0,5 1 1,5
Tỉ lệ % 33,3 66,7 15%
6. Tính quy Phát biểu được nội Dựa vào quy luật 
luật của hiện dung của quy luật di truyền men 
tượng di phân li, phân li độc đen giải thích 
truyền và lập và ý nghĩa của được sự xuất 
biến dị. chúng. hiện các biến dị 
 tổ hợp.
Số câu 1 1 2
Số điểm 2 1 3
Tỉ lệ % 100 30%
TS câu 8 1 3 1 1 14
TS điểm 4 3 2 1 10
Tỉ lệ % 40 30 30 100% PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I.
 TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN Năm học: 2022– 2023
 Môn : KHTN- Lớp 9
 Thời gian: 90 phút.
Đề 1
I. Trắc nghiệm: (2 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án trước phương án trả lời đúng trong các câu sau:
 Câu 1: Công thức định luật Ôm cho đoạn mạch là biểu thức nào sau 
 đây?
 A. A = UIt B . I = R/U C. I = U/R D. U = I.R
 Câu 2: NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ 
rệt. Các NST kép đính vào sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Qúa trình 
này là ở kì nào của nguyên phân?
 A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối
 Câu 3: Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li 
về 2 cực của tế bào. Qúa trình này là ở kì nào của nguyên phân?
 A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
 Câu 4: Tên gọi của bazơ nitơ (T) là:
 A. Ađênin B. Timin C. Guanin D. Xitôzin
 Câu 5: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:
 A. A, U, G, X B. A, T, G, X C. A, D, R, T D. U, R, D, X
 Câu 6: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm 
dần:
 A. Na, Mg, Zn. B. Al, Zn, Na C. Mg, Al, Na D. Pb, Al, Mg
 Câu 7: Có một mẫu dung dịch ZnSO 4 bị lẫn tạp chất là CuSO 4, có 
 thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại
 A. Zn B. Mg C. Fe D. Cu 
 Câu 8: Kim loại nhôm có những tính chất hóa học nào mà kim loại 
 khác không có?
A. Tác dụng với oxi B. Tác dụng với oxít
C. Tác dụng với axít D. Tác dụng với bazơ
II. Tự luận: (8 điểm).
 Câu 9 (2 điểm) Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Biết R1 = 
10Ω, R2 = 15Ω, Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng 30V. Tính cường 
độ dòng điện chạy qua các điện trở?
 Câu 10 (0,75 điểm) Cho hình vẽ , hãy xác định chiều của dòng điện chạy 
trong ống dây? N A
 B
 S Câu 11 (1 điểm) Trình bày mối quan hệ giữa gen và tính trạng?
Câu 12 (2 điểm) Phát biểu nội dung của quy luật phân li? Ý nghĩa của quy luật?
 Câu 13 ( 1,25 điểm): Viết các phương trình hóa học hoàn thiện sơ đồ chuyển 
hóa
Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al
Câu 14 (1 điểm): Hãy giải thích vì sao biến dị tổ hợp lại xuất hiện phong phú ở 
những loài sinh sản hữu tính? PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ HDC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I.
 TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN Năm học: 2022– 2023
 Môn : KHTN- Lớp 9
 Thời gian: 90 phút.
Đề 1:
A. Hướng dẫn chấm. 
 - Bài thi chấm theo thang điểm 10. Điểm bài thi là tổng các điểm thành 
phần.
 - Học sinh làm theo cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
B. Đáp án.
 I. Trắc nghiệm: (2 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,25 đ.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Ý đúng C A D B B A A D
 II. Tự luận: (8 điểm)
 Câu Đáp án Thang điểm
 9 Tóm tắt
 R1 nt R2
 R1 = 10 Ω
 R2 =15 Ω
 Tính I =? A 0,5
 Vì R1 nt R2 nên điện trở tương đương của đoạn mạch là 
 Rtd = R1 + R2
 Rtd = 10+ 15 =25 Ω 0,75
 Theo định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp ta có 
 I = U/R
 I= 30/25 = 1,2(A) 0,75
 10 Dòng điện chạy từ B đến A 0,75
 11 Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn cùa ADN quy 1
 định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN, sau đó 
 trình tự này quy định trình tự các axit amin trong phân 
 tử prôtêin.
 12 * Nội dung qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh 1
 giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di 
 truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất 
 như ở cơ thể thuần chủng P.
 * Ý nghĩa của qui luật phân li:
 + Tương quan trội lặn là hiện tượng khá phổ biến ở cơ 0,5
 thể động vật, thực vật và con người. Tính trạng trội 
 thường là tính trạng có lợi. Vì vậy trong chọn giống 
 phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 
 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế cao.
 + Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, 0,5
 trong đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất vật nuôi cấy trồng, người ta phải kiểm 
 tra độ thuần chủng của giống.
 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
 0,5
 AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
 0,25
13 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
 0,25
 2Al2O3 đpnc 4Al + 3O2
 0,25
 Do ở những loài giao phối là phương thức sinh sản hữu 0,5
 tính có sự kết hợp giữa 2 quá trình giảm phân và thụ 
 tinh:
 - Trong giảm phân có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do 0,25
14 của các cặp NST tương đồng khác nhau đã tạo ra vô số 
 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST.
 - Trong thụ tinh có sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao 0,25
 tử của bố và mẹ đã tạo ra nhiều tổ hợp NST khác nhau 
 về nguồn gốc NST => Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I.
 TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN Năm học: 2022– 2023
 Môn : KHTN- Lớp 9
 Thời gian: 90 phút.
Đề 2
I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn vào đáp án trước phương án trả lời 
đúng trong các câu sau:
 Câu 1: Công thức định luật Jun lenxo cho đoạn mạch là biểu thức nào sau đây?
 A. Q = RIt B. Q = IUR C. Q = RI2 t D. Q = I.R2 t
Câu 2: Các NST kép đóng xoắn cực đại. Các NST kép xếp thành một hàng 
ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Qúa trình này là ở kì nào của 
nguyên phân?
A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối
Câu 3: Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh. Qúa trình này là ở 
kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối
 Câu 4: Tên gọi của bazơ nitơ (G) là:
 A. Ađênin B. Timin C. Guanin D. Xitôzin
 Câu 5: Bốn loại đơn phân cấu tạo ARN có kí hiệu là:
 A. A, U, G, X B. A, T, G, X
 C. A, D, R, T D. U, R, D, X
Câu 6: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:
 A. Na, Mg, Zn. B. Al, Zn, Na
 C. Mg, Al, Na D. Pb, Al, Mg
 Câu 7: Có một mẫu dung dịch MgSO4 bị lẫn tạp chất là ZnSO4, có thể làm 
 sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại
 A. Zn B. Mg
 C. Fe D. Cu 
Câu 8: Sắt tác dụng với dung dịch axít clohiđric tạo ra sắt hóa trị mấy?
 A. Hóa trị I B. Hóa trị II C. Cả hóa trị III D. Cả II và III
II. Tự luận: (8 điểm).
 Câu 9 (2 điểm) Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Biết R1 = 
3Ω, R2 = 5Ω, Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng 12V. Tính cường độ 
dòng điện chạy qua các điện trở?
 Câu 10 (0,75 điểm) Cho hình vẽ , hãy xác định chiều của đường sức từ 
chạy trong ống dây? N A
 B 
 S Câu 11 (1 điểm) Trình bày mối quan hệ giữa gen và tính trạng?
Câu 12 (2 điểm) Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập? Ý nghĩa của 
quy luật?
Câu 13 (1,25 điểm) : Viết các phương trình hóa học hoàn thiện sơ đồ chuyển 
hóa
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe2O3 → Fe
Câu 14 (1 điểm): Hãy giải thích vì sao biến dị tổ hợp lại xuất hiện phong phú ở 
những loài sinh sản hữu tính? PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ HDC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I.
 TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN Năm học: 2022– 2023
 Môn : KHTN- Lớp 9
 Thời gian: 90 phút.
Đề 2:
A. Hướng dẫn chấm. 
 - Bài thi chấm theo thang điểm 10. Điểm bài thi là tổng các điểm thành 
phần.
 - Học sinh làm theo cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
B. Đáp án.
 I. Trắc nghiệm: (2 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,25 đ.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Ý đúng C B D C A D B B
 II. Tự luận: (8 điểm)
 Câu Đáp án Thang điểm
 9 Tóm tắt
 R1 nt R2
 R1 = 3 Ω
 R2 =5 Ω
 Tính I =? A 0,5
 Vì R1 nt R2 nên điện trở tương đương của đoạn mạch là 
 Rtd = R1 + R2
 Rtd = 3+ 5 =8 Ω 0,75
 Theo định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp ta có 
 I = U/R
 I= 12/8 = 1,5(A) 0,75
 10 Đường cảm ứng từ chạy từ A đến B 0,75
 11 Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn cùa ADN quy 
 định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN, sau đó 1
 trình tự này quy định trình tự các axit amin trong phân 
 tử prôtêin.
 12 * Nội dung của qui luật phân li độc lập: Các cặp 1
 nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát 
 sinh giao tử.
 * Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
 Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong 1
 những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do 
 sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố 
 di truyền.
 13 Fe + Cl2 → FeCl2 0,5
 FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl 0,25 Fe(OH)2 → FeO + H2O 0,25
 FeO + H2 → Fe + H2O 0,25
14 Do ở những loài giao phối là phương thức sinh sản hữu 0,5
 tính có sự kết hợp giữa 2 quá trình giảm phân và thụ 
 tinh:
 - Trong giảm phân có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do 0,25
 của các cặp NST tương đồng khác nhau đã tạo ra vô số 
 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST.
 - Trong thụ tinh có sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao 0,25
 tử của bố và mẹ đã tạo ra nhiều tổ hợp NST khác nhau 
 về nguồn gốc NST => Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
 Người ra đề Duyệt của tổ CM Duyệt của BGH 

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_kiem_tra_hoc_ky_i_khoa_hoc_tu_nhien_9_nam_hoc_2022_2023.doc