Phòng GD&ĐT Bắc Hà Trường:PTDTBT THCS Cốc Ly 1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Sinh học 9 Năm học 2022 -2023 Thời gian: 45 phút Chủ đề/nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Các thí nghiệm của HS trình bày được vai trò của phép Menđen lai phân tích Số câu: 1 Số câu: 1 (Câu 1) Số điểm: 0,25 Số điểm:0,25 Tỉ lệ :2,5% Xác định được số trứng tạo thành Nhiễm sắc thể trong quá trình phát sinh giao tử Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0.25 (Câu 2 ) Tỉ lệ :2.5% Số điểm:0,25 Vận dụng Cơ chế tổng hợp ADN, ARN, ADN và gen HS nêu được thành phần hóa học và Prôtêin phân tích được mối quan hệ giữa chức năng của ADN, ARN Prôtêin ADN, ARN,Prôtêin và tính trạng Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 2.25 (Câu 8) (Câu 5) Tỉ lệ: 22.5% Số điểm:1,5 Số điểm:0,75 Biến dị Nhận biết được các dạng đột biến gen, - HS giải thích được cơ chế phát sinh thể dị đột biến NST bội Vận dụng kiến thức về biến dị giải quyết vấn - Nêu được khái niệm thường biến, - Phân biệt được thường biến với thường đề thực tế mức phản ứng biến Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 5 (Câu 6,7 ) (Câu 10) (Câu 3,4) Số điểm: 5.25 Số điểm: 3.0 Số điểm: 1,5 Số điểm:0,75 Tỉ lệ :52.5% (PISA) - HS trình bày được khái niệm công nghệ tế bào, các công đoạn của công Ứng dụng di truyền nghệ tế bào. học - HS trình bày được kỹ thuật gen, các Số câu: 1 khâu của kỹ thuật gen. Số điểm: 2.0 Số câu: 1 Tỉ lệ :20% (Câu 9) Số điểm:2,0 Tổng Số câu: 5 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 10 Số điểm:2.0 Số điểm:2,0 Số điểm:3.0 Số điểm:3,0 Số điểm: 10 Tỉ lệ :100% Tỉ lệ :40% Tỉ lệ :30% Tỉ lệ :30% PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường PTDTBT THCS Cốc Ly 1 Môn: Sinh học 9 Năm học: 2022-2023 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Đề gồm có 10 câu 2 trang ĐỀ SỐ 1 I. Trắc nghiệm (2.0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1 (0.25 điểm). Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì? A. Để nâng cao hiệu quả lai. B. Xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. C. Để phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp D. Cả B và C đều đúng Câu 2 (0.25 điểm). Từ 5 tế bào sinh trứng của gà giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu trứng? A. 5 B. 10 C. 20 D. 15 Câu 3 (0.5 điểm). Những dạng đột biến dưới đây là thể dị bội? A. Dạng 3n B. Dạng 2n-1 C. Dạng 4n D. Dạng 2n+1 Câu 4 (0.25 điểm). Mức phản ứng là gì? A. Là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau. B. Là khả năng sinh vật có thể phản ứng trước những điều kiện bất lợi của môi trường. C. Là mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện sống khác nhau. D. Là sự biến đổi kiểu hình do đột biến gây ra Câu 5. (0.75 điểm) Hãy sắp xếp thông tin ở cột A và cột B sao cho phù hợp, ghi kết quả vào cột C Các đại phân tử Cấu trúc (B) Kết quả (A) (C ) 1.ADN A. Chuỗi xoắn kép gồm 4 loại nuclêôtit(A,T,G,X) 1-........ 2.ARN B. Chuỗi xoắn kép gồm 4 loại nuclêôtit(A,U,G,X) 2-........ 3.Prôtêin C. Một hay nhiều chuỗi đơn, đơn phân là các axit 3-........ amin D. Chuỗi xoắn đơn gồm 4 loại nuclêôtit(A,U,G,X) II. Tự luận (8.0 điểm) Câu 6 (1.0 điểm). Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội dạng (2n-1) và dạng (2n+1)? Câu 7 (2.0 điểm). Phân biệt thường biến với đột biến. Câu 8 (1,5 điểm). Em hãy phân tích bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen( một đoạn AND) → mARN → Prôtêin → Tính trạng Câu 9 (2.0 điểm). a. Công nghệ tế bào là gì? b. Em hãy trình bày các công đoạn chính của công nghệ tế bào. Câu 10 (1,5 điểm). Thường biến Để rèn kỹ năng sống cho học sinh, mỗi buổi chiều sau giờ học các bạn HS bán trú đều được tham gia lao động tăng gia sản xuất. Mỗi phòng được giao nhiệm vụ trồng và chăm sóc một luống su hào. Và kết quả thu được Luống 1 luống 2 Câu hỏi 1: Tại sao cùng một giống su hào ( cùng kiểu gen), năng suất ở hai luống trên lại không giống nhau, tính trạng năng suất do chịu tác động nhiều của những yếu tố nào Câu hỏi 2. Muốn tăng năng suất của cây su hào ta phải làm gì? Duyệt Của BGH Duyệt của TCM Giáo viên ra đề Phạm Văn Tâm Phạm Thị Bích Hoàng Thị Hồng PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường PTDTBT THCS Cốc Ly 1 Môn: Sinh học 9 Năm học: 2022-2023 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Đề gồm có 10 câu 2 trang ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm (2.0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1(0.25 điểm). Ý nghĩa của phép lai phân tích là gì? A. Phát hiện được thể đồng hợp trong chọn giống B. Phát hiện được thể dị hợp trong chọn giống C. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống D. Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn. Câu 2 (0.25 điểm). Từ 8 tế bào sinh trứng của chim bồ câu giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu trứng? A. 6 B. 8 C. 16 D. 32 Câu 3 (0.5 điểm). Những dạng đột biến dưới đây là thể đa bội? A. Dạng 5n B. Dạng 2n-2 C. Dạng 6n D.Dạng 2n+1 Câu 4 (0.25 điểm). Thường biến là gì? A. Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường B.Thường biến thường biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định và không di truyền được C.Thường biến là những biến đổi về kiểu gen và kiểu hình được biểu hiện trên cơ thể sinh vật D.Cả A và B Câu 5. (0.75 điểm). Hãy sắp xếp thông tin ở cột A và cột B sao cho phù hợp, ghi kết quả vào cột C Các đại phân tử Chức năng(B) Kết quả (A) (C ) 1.ADN A. Cấu trúc các bộ phận của tế bào, ezim, 1-........ hoocmon,vận chuyển, cung cấp năng lượng 2.ARN B. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền 2-........ 3.Prôtêin C. Truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến 3-........ prôtêin, vận chuyển các axit amin, câú tạo nên các ribôxôm D. Chỉ cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động II. Tự luận (8.0 điểm) Câu 6. (1.0 điểm) Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội dạng (2n-1) và dạng (2n+1)? Câu 7 (2.0 điểm) Phân biệt thường biến với đột biến. Câu 8 (1,5 điểm) Em hãy phân tích bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen( một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng Câu 9 (2.0 điểm) a. Kĩ thuật gen là gì? b. Kĩ thuật gen gồm những khâu cơ bản nào? Câu 10 (1.5 điểm) Thường biến Nhà bà ngoại bạn Uyên có con lợn nái sinh được 8 con. Do tuổi cao sức yếu bà không nuôi được nên cho nhà Uyên 4 con và nhà bác Uyên 4 con về nuôi. Sau hơn 4 tháng chăm sóc nuôi dưỡng đàn lợn nhà Uyên và nhà bác Uyên thu được kết quả như sau Lợn nhà Uyên (chỉ còn 2 con) Lợn nhà bác Uyên Câu hỏi 1: Tại sao cùng một giống lợn ( cùng kiểu gen), năng suất ở hai đàn lợn trên lại không giống nhau, tính trạng năng suất do chịu tác động nhiều của những yếu tố nào? Câu hỏi 2. Muốn tăng năng suất của giống vật nuôi ta phải làm gì? Duyệt Của BGH Duyệt của TCM Giáo viên ra đề Phạm Văn Tâm Phạm Thị Bích Hoàng Thị Hồng PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 1 Môn: Sinh học 9 Năm học: 2022-2023 ĐỀ SỐ 1 A. Hướng dẫn chấm - Bài làm chấm theo thang điểm 10, điểm bài thi là tổng điểm thành phần. - Học sinh có cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. B. Đáp án và biểu điểm I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D A B,D A 1-A; 2- D; 3-C II. Phần tự luận (8,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 6 - Trong giảm phân phát sinh giao tử (1.0) + ở bố (mẹ) giảm phân bình thường tạo ra 2 giao tử bình 0.25 thường, mỗi giao tử mang 1 NST +ở mẹ (bố) có 1 cặp NST tương đồng không phân ly tạo ra 1 0.25 giao tử mang 2 NST và 1 giao tử không mang NST nào. - Khi thụ tinh nếu giao tử bình thường (mang 1NST) kết hợp với 0.25 giao tử không bình thường (không mang NST nào)→Hợp tử mang 1 NST(2n-1). - Nếu giao tử bình thường (mang 1NST) kết hợp với giao tử 0.25 không bình thường (mang 2 NST)→Hợp tử mang 3 NST (2n+1) (Lưu ý HS trình bày bằng sơ đồ đúng vẫn cho điểm tối đa) 7 Phân biệt thường biến với đột biến (2.0) Thường biến Đột biến 1. Biến đổi kiểu hình→Không di 1. Biến đổi trong vật chất 0.5 truyền. di truyền ADN &NST→Có Di truyền. 2. Xuất hiện đồng loạt do ĐKMT 2. Xuất hiện ngẫu nhiên. 0.5 3. Thường có lợi cho SV. 3. Thường có hại cho SV. 0.5 4. Không là nguyên liệu cho 4. Là nguyên liệu cho 0.5 chọn giống, tiến hóa chọn giống, tiến hóa 8 + Trình tự các Nu trong ADN quy định trình tự các Nu trong 0.5 mARN, qua đó quy định trình tự các axitamin của Prôtêin. (1.5) + mARN là khuôn mẫu tổng hợp chuỗi aa (cấu trúc bậc 1) 0.5 (Trình tự các nu của mARN quy định trình tự aa trong phân tử Prôtêin. + Prôtêin tham gia vào cấu trúc và họat động sinh lý của tế bào biểu hiện thành tính trạng cơ thể.→ các tính trạng của cơ thể do 0.5 gen quy định 9 - Công nghê tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng 0.5 phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ (2.0) thể hoàn chỉnh - công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn chính: 05 + Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể gốc đem nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để hình thành mô sẹo 0.5 + dùng hooc môn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành 0.5 cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh 10 1. Sở dĩ có sự khác biệt do quy trình chăm sóc khác nhau 0.25 (1.5) + Luống 1: chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật→Củ to 0.25 + Luống 2: chăm sóc sai quy trình kỹ thuật →Củ nhỏ 0.25 - Tính trạng năng suất chủ yếu phụ thuộc vào môi trường 0.25 2. Biện pháp : + Trồng đúng mật độ, bón phân, tưới nước đầy đủ, đúng liều 0.25 lượng. + Thường xuyên làm cỏ, diệt trừ sâu bệnh cho cây trồng 0.25 (HS nêu biện pháp khác đúng vẫn cho điểm tối đa) TỔNG 10.0 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 1 Môn: Sinh học 9 Năm học: 2022-2023 ĐỀ SỐ 2 A. Hướng dẫn chấm - Bài làm chấm theo thang điểm 10, điểm bài thi là tổng điểm thành phần. - Học sinh có cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. B. Đáp án và biểu điểm I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C B A,C D 1-B; 2-C; 3-A II. Phần tự luận (8,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm 6 - Trong giảm phân phát sinh giao tử (1.0) + ở bố (mẹ) giảm phân bình thường tạo ra 2 giao tử bình thường, 0.25 mỗi giao tử mang 1 NST +ở mẹ (bố) có 1 cặp NST tương đồng không phân ly tạo ra 1 giao 0.25 tử mang 2 NST và 1 giao tử không mang NST nào. - Khi thụ tinh nếu giao tử bình thường (mang 1NST) kết hợp với 0.25 giao tử không bình thường (không mang NST nào)→Hợp tử mang 1 NST( Dạng 2n-1). - Nếu giao tử bình thường (mang 1NST) kết hợp với giao tử 0.25 không bình thường (mang 2 NST)→Hợp tử mang 3 NST (Dạng 2n+1) (Lưu ý HS trình bày bằng sơ đồ đúng vẫn cho điểm tối đa) 7 Phân biệt thường biến với đột biến (2.0) Thường biến Đột biến 1. Biến đổi kiểu hình→Không di 1. Biến đổi ADN 0.5 truyền. &NST→Có Di truyền. 2. Xuất hiện đồng loạt do ĐKMT 2. Xuất hiện ngẫu nhiên. 0.5 3. Thường có lợi cho SV. 3. Thường có hại cho SV. 0.5 4. Không là nguyên liệu cho 4. Là nguyên liệu cho 0.5 chọn giống, tiến hóa chọn giống, tiến hóa 8 + Trình tự các Nu trong ADN quy định trình tự các Nu trong 0.5 mARN, qua đó quy định trình tự các axitamin của Prôtêin. (1.5) + mARN là khuôn mẫu tổng hợp chuỗi aa (cấu trúc bậc 1) (Trình 0.5 tự các nu của mARN quy định trình tự aa trong phân tử Prôtêin.) + Prôtêin tham gia vào cấu trúc và họat động sinh lý của tế bào 0.5 biểu hiện thành tính trạng cơ thể. → ta nói các tính trạng của cơ thể do gen quy định 9 a. Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một 0.5 đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho (tế (2.0) bào cho) sang tế bào của loài nhận(tế bào nhận) nhờ thể truyền b. Kĩ thuật gen gồm các khâu: + Khâu 1: tách ADN, NST của tế bào cho và tách ADN dùng làm 05 thể truyền + Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp 0.5 + Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận tạo điều kiện 0.5 cho gen đã ghép được biểu hiện 10 1. Sở dĩ có sự khác biệt do quy trình chăm sóc khác nhau 0.25 (1.5) + Nhà Uyên: chăm sóc không đúng quy trình kỹ thuật→lợn bị 0.25 gầy yếu, bị bệnh, lớn chậm + Nhà bác Uyên: chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật →Lợn khỏe mạnh, lớn nhanh, năng suất cao 0.25 - Tính trạng năng suất chủ yếu phụ thuộc vào môi trường 0.25 2. Biện pháp : + Nuôi đúng mật độ, cung cấp đầy đủ thức ăn, nước uống cho vật 0.25 nuôi. + Thường xuyên vệ sinh chuồng trại, phòng trừ bệnh cho vật nuôi 0.25 (HS nêu biện pháp khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Tổng 10.0
Tài liệu đính kèm: