2 Đề kiểm tra học kì I Lịch sử và Địa lí 7 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Lầu (Có đáp án + Ma trận)

pdf 14 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 10/11/2025 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra học kì I Lịch sử và Địa lí 7 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Lầu (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra học kì I Lịch sử và Địa lí 7 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Lầu (Có đáp án + Ma trận)
 Ngày soạn: 18/12/2022 
Ngày kiểm tra: 26/12/2022 
 KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 Phân môn Lịch sử: Tiết 18 
 Phân môn Địa lí: tiết 36 
 I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm tra theo yêu cầu 
 2. Kĩ năng 
 - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra. 
 - Có ý thức trách nhiệm khi làm bài kiểm tra. 
 3. Thái độ 
 - Có ý thức ôn tập và làm bài nghiêm túc. 
 II. Hình thức kiểm tra 
 - Trắc nghiệm khách quan 
 - Tự luận 
 III. Chuẩn bị 
 1. Giáo viên 
 Ma trận, đề, HDC 
 2. Học sinh 
 Ôn tập kiến thức, chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy kiểm tra 
 IV. Tiến trình các hoạt động 
 1. Ôn định tổ chức 
 2. Phát đề 
 3. Thu bài 
 4. Hướng dẫn học ở nhà 
 - Bài cũ: Ôn lại các kiến thức đã học. 
 - Bài mới: Chuẩn bị nội dung bài 
 Môn Địa lí: Chuẩn bị bài Vùng Đông Nam Bộ (Mục A.B.1.2.3) 
 Môn Lịch sử: Chuẩn bị tiếp bài 15. Tìm hiểu biểu hiện và tác động của xu 
thế toàn cầu hoá. 
 Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của Ban giám hiệu 
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 Năm học: 2022 - 2023. 
 Môn: KHXH. Thời gian: 90 phút 
 (phân môn Địa lí) 9 
 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng 
 Tên chủ T TL 
 T
 đề TN TL TL N 
 N 
 Nhận biết 
 đặc điểm 
 quần cư 
 nông thôn, 
 Dân cư 
 đô thị. Đặc 
 điểm nguồn 
 lao động 
 nước ta 
 1 1 
 Số câu: 
 0,5đ 0,5đ 
 Số điểm 
 5% 5% 
 Tỷ lệ % 
 - Trình bày 
 được đặc điểm 
 tự nhiên, tài 
 nguyên thiên 
Trung du nhiên, dân cư, 
và miền xã hội của 
núi Bắc vùng, phân tích 
Bộ những thuận lợi 
 và khó khăn 
 đối với sự phát 
 triển kinh tế 
 của vùng 
 Số câu: 1 1 
 Số điểm 2đ 2đ 
 Tỷ lệ % 20% 20% 
 - Trình 
 bày được 
 tình hình 
Đồng phát triển 
bằng sông và phân bố 
Hồng một số 
 ngành kinh 
 tế của 
 vùng 
 Số câu: 1 1 
 Số điểm 1,0đ 1,0đ 
 Tỷ lệ % 10% 10% - Sử dụng 
 số liệu 
 thống kê để 
 phân tích và 
 - Nhận biết trình bày 
 vị trí địa lí, được sự 
 Bắc 
 giới hạn phát triển 
Trung Bộ 
 lãnh thổ và phân bố 
 một số 
 ngành sản 
 xuất của 
 vùng Bắc 
 Trung Bộ 
 1 1 
 Số câu: 2 
 0,5đ 1,5đ 
 Số điểm 2.0đ 
 5% 15% 
 Tỷ lệ % 20% 
 - Nêu ý 
 nghĩa của 
Duyên hải vị trí địa lí 
 Nam đối với 
Trung Bộ việc phát 
 triển kinh 
 tế - xã hội 
 Số câu: 1 1 
 Số điểm 0,5đ 0,5đ 
 Tỷ lệ % 5% 5% 
 Tổng Số 
 4 1 1 6 
 câu: 
 2,5 2,0 1,5 6 
 Số điểm 
 25% 20% 15% 60% 
 Tỷ lệ % 
 Phân môn: Lịch sử 9 
 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng 
 Tên chủ T TL 
 T
 đề TN TL TL N 
 N 
 1. Mĩ Giải thích được 
Nhật Bản sự phát triển 
và Tây Âu của nền kinh tế 
 - 
 từ sau Mĩ và Nhật 
 1945 đến Bản sau chiến 
 nay tranh. 
 Số câu: 1 1 
 Số điểm 1,0 1,0 
 Tỷ lệ % 10% 10% 2. Cuộc Nhận biết Vận dụng 
cách về nguồn liện hệ về 
mạng gốc, đặc hành trang 
KHKT và điểm của mình cần 
 - 
xu thế thế cuộc cách làm gì trong 
giới sau mạng thời kì phát 
1945 đến KHKT triển của 
nay KHCN 
 Số câu: 1 1 2 
 Số điểm 0,5 1,0 1,5 
 Tỷ lệ % 5% 10% 15% 
 Trình bày 
 Nhận biết nhiệm vụ, 
3.Trật tự 
 Đ hoặc S vai trò của 
thế giới 
 tương ứng LHQ. Nêu 
sau chiến 
 sự kiện của được các 
tranh thế 
 trật tự thế xu thế của 
giói thứ 
 giới sau thế giới 
hai 
 năm 1945 sau chiến 
 tranh lạnh. 
 Số câu: 1 1 2 
 Số điểm 0,5 1,0 1,5 
 Tỷ lệ % 5% 10% 15% 
 Số câu: 3 1 1 5 
 Số điểm 2 1,0 1,0 4 
 Tỷ lệ % 20% 10% 10% 40% PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I 
TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LẦU Môn: KHXH 
 Lớp: 9 
 ĐỀ SỐ 1 Năm học 2022-2023 
 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) 
 I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) 
 Câu 1 (0,5điểm) Ý nào sau đây là đặc điểm của quần cư đô thị nước ta: 
 A. Mật độ dân số thấp, nhất là ở các vùng núi cao. 
 B. Kiểu ‘nhà ống” san sát nhau khá phổ biến. 
 C. Kinh tế chủ yếu là công nghiệp-xây dựng, dịch vụ. 
 D. Sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô dân số khác nhau. 
 E Các điểm dân cư nông thôn thường phân bố trải rộng theo lãnh thổ 
 Câu 2 (0,5điểm) điền từ thích hợp vào chỗ trống 
 Vùng Bắc Trung Bộ kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã 
 ở phía nam. Vị trí của vùng được coi như cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía 
 bắc và phía nam của đất nước, phía tây giáp (1) , phía nam 
 giáp với (2) .. 
 Câu 3(0,5 điểm) Nguồn gốc của cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật 
 nửa cuối thế kỉ XX là? 
 A. Bắt nguồn từ những đòi hỏi của cuôc sống, nhằm đáp ứng nhu cầu vật 
 chất và tinh thần ngày càng cao của con người. 
 B. Do chế tạo thành công bom nguyên tử 
 C. Do thiệt hại sau chiến tranh thế giới thứ hai. 
 D. Do sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên 
 E. Bắt nguồn tù những vật liệu mới, năng lượng mới. 
 Câu 4 (0,5 điểm) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trả lời sao cho đúng 
 các sự kiện về trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai. 
 STT Nội dung Đ/S 
 1 Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế 
 quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. 
 2 Việt Nam tham gia liên hợp quốc từ tháng 9 năm 1977 
 II. Tự luận (8,0 điểm) 
 Câu 5 (2,0 điểm) TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
 Miền núi Bắc Bộ đặc trưng bằng địa hình núi cao, còn phía đông bắc 
 phần lớn là địa hình núi trung bình. 
 Dải đất chuyển tiếp giữa miền núi Bắc Bộ và châu thổ sông Hồng (trung 
 du) có địa hình thấp, đồi bát úp, xen kẽ những cách đồng thung lũng bằng 
 phẳng, đây là địa bàn thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi gia 
 súc lớn và xây dựng các khu công nghiệp và đô thị. 
 ( Trích: Tài liệu KHXH 9) 
 a. Dựa vào thông tin và kiến thức đã học em hãy trình bày những thuận 
 lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Du và miền núi 
 Bắc Bộ đối với sự phát triển kinh tế? b. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông –lâm kết 
hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
 Câu 6 (1,0 điểm) 
 Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp của vùng đồng bằng sông 
Hồng. 
 Câu 7 (0,5 điểm) 
 Nêu ý nghĩa vị trí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đối với việc phát 
triển kinh tế - xã hội? 
 Câu 8 (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: 
 Sản lượng thủy sản, số lượng đàn bò vùng Bắc Trung Bộ, giai đoạn 1995-
2014. (đơn vị; %) 
 Năm 1995 2000 2010 2014 
 Sản lượng thủy sản 100,0 151,7 310,9 428,7 
 Số lượng đàn bò 100,0 107,1 120,7 112,3 
 a. Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản, 
số lượng đàn bò vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 1995 -2014 
 b. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét sự tăng trưởng sản 
lượng thủy sản, số lượng đàn bò vùng Bắc Trung Bộ trong giai đoạn trên. 
 Câu 9 (1,0 điểm) 
 Giải thích vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành nước tư bản 
giàu mạnh nhất thế giới? 
 Câu 10 ( 1,0 điểm) Trình bày nhiệm vụ, vai trò của Liên hợp quốc. 
 Câu 11 ( 1,0 điểm) 
 Hiện nay, thế giới đang bước vào cuộc Cách mạng công nghệ mới có tên 
gọi là gì? Theo em, em cần chuẩn bị những gì để bước vào thời đại công nghệ 
mới? 
 --------------------------------Hết------------------------------ 
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I 
TRƯỜNG PTDTBTTHCS CỐC LẦU Môn: KHXH 9 
 ĐỀ SỐ 1 Năm học 2022 – 2023 
 Câu Nội dung Điểm 
 1 B, C (Mỗi ý đúng 0,25đ) 0,5đ 
(0,5đ) 
 2 1- Lào, 2 - Duyên hải Nam Trung Bộ (Mỗi ý đúng 0,25đ) 0,5 đ 
(0,5đ) 
 3 A; D (Mỗi ý đúng 0,25đ) 0,5 đ 
(0,5đ) 
 4 Điền 1- Đ; 2- Đ (Mỗi ý đúng 0,25 đ) 0,5đ 
(0,5đ) 
 5 *Mức đầy đủ: HS trả lời được các ý sau: 
(2,0đ) a. Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên 
 nhiên của 
 Trung Du và miền núi Bắc Bộ đối với sự phát triển kinh tế: 
 - ĐKTN: có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi: địa hình, khí 0,5 
 hậu, sông ngòi...-> phát triển trồng cây công nghiệp, cây dược 
 liệu, rau quả ôn đới, chăn nuôi gia súc lớn ( CN Mộc Châu) 
 - Khoáng sản nhiều loại có trữ lượng lớn: than, sắt, Apatit, 0,25 
 phát triển CN khai thác khoáng sản, nhiên liệu 
 - Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn, nhất là sông Đà (thủy 0,25 
 điện Hòa Bình, Sơn La).... 
 - Vùng biển có tiềm năng phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy 0,25 
 sản, du lịch (vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên 
 nhiên thế giới) 
 Tài nguyên du lịch tự nhiên rất phong phú: Sa pa, hồ Ba Bể,... 0,25 
 b.Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông –lâm 
 kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ: 
 - Nghề rừng phát triển đã làm tăng độ che phủ rừng, có tác 0,25 
 dụng: 
 Hạn chế xói mòn đất, điều tiết nguồn nước các hồ thủy điện, 
 thủy lợi.Là cơ sở nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất giấy, 
 chế biến gỗ,.... 0,25 
 - Nghề rừng góp phần sử dụng nguồn lao động nhàn rỗi trong 
 nông nghiệp, do đó thu nhập của người dân được tăng lên, đời 
 sống của đồng bào dân tộc từng bước được cải thiện. 
 *Mức không đầy đủ : thiếu mỗi ý trừ từ 0,25đ 
 *Mức không đạt: HS trả lời khác hoặc không trả lời được ý 
 nào 
 6 - Cơ sở công nghiệp được hình thành sớm nhất Việt Nam và 0,25 
(1,0đ) đang được phát triển mạnh 
 - Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng tăng mạnh, chiểm 21% 0,25 
 GDP công nghiệp của cả nước ( 2002) - Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở các thành 0,25 
 phố: Hà Nội, hải Phòng 
 - Các ngành công nghiệp trọng điểm: Công nghiệp chế biến 0,25 
 lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật 
 liệu xây dựng và công nghiệp cơ khí 
 7 - Là cầu nối Bắc Trung Bộ với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ 0,25 
(0,5đ) - Duyên hải Nam Trung Bộ với nhiều đảo và quần đảo có tầm 0,25 
 quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước 
 8 a. Vẽ biểu đồ: 
(1,5đ) -Vẽ biểu đồ: đường biểu diễn 
 Yêu cầu: Vẽ chính xác theo số liệu, chú ý khoảng cách năm, 
 chú giải, tên biểu đồ (nếu thiếu mỗi tiêu chí trừ 0,25 điểm) 1,0 
 b.Nhận xét: 
 Giai đoạn 1995-2014, sản lượng thủy sản và số lượng đàn bò 
 của Bắc Trung Bộ đều tăng liên tục. 
 - Sản lượng thủy sản tăng mạnh, tăng 328,7 % (tăng gấp 4,3 0,25 
 lần) 
 - Số lượng đàn bò tăng 12,3,% (tăng gấp 1,12 lần) 0,25 
 9 Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành nước tư bản giàu 
(1,0đ) mạnh nhất thế giới bởi vì: 
 - Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, 0,25 
 nhân công dồi dào, trình độ kĩ thuật cao. 
 - Đất nước không bị chiến tranh tàn phá, thu được nhiều lợi 0,25 
 nhuận từ buôn bán vũ khí trong chiến tranh. 
 - Nhờ vào trình độ quản lí trong sản xuất và tập trung tư bản 0,25 
 rất cao. 
 - Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước có vai trò 0,25 
 thức đẩy kinh tế Mĩ phát triển: Mĩ đã điều chỉnh hợp lí cơ cấu 
 sản xuất, cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng lực sản xuất lao 
 động, hạ giá thành sản phẩm. 
 10 - Nhiệm vụ của LHQ: 
(1,0đ) + Duy trì hoà bình và an ninh TG. 0,25 
 + Phát triển MQH hữu nghị giữa các DT trên cơ sở tôn trọng 0,25 
 độc lập chủ quyền của các DT. 
 + Thực hiện hợp tác quốc tế về KT, VH, XH và nhân đạo. 0,25 
 - LHQ có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoà bình an 0,25 
 ninh TG, đấu tranh xoá bỏ CNTD và CN A-pác-thai, giúp các 
 nước phát triển KT, VH... 
 11 - Hiện nay, TG đang bước vào cuộc CM công nghệ mới có tên 
(1,0đ) gọi là cuộc CM công nghệ lần thứ 4( CM 4.0) đang tiến tới 0,25 
 thời kì (5.0) 
 - Để bước vào thời đại công nghệ mới, là học sinh em cần tích 
 cực, chủ động chuẩn bị những yếu tố cần thiết như: 
 + Luôn có ý thức học tập, rèn luyện tốt, toàn diện về nhiều 0,25 mặt: kiến thức văn hóa, kĩ năng mềm, giao tiếp, sức khỏe, tin 
học, ngoại ngữ 
+ Quan tâm theo dõi, nắm bắt những diễn biến của tình hình 0,25 
đất nước và TG về mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, thể 
thao, ngoại giao 
+ Có lối sống lành mạnh, có lí tưởng, mục tiêu phấn đấu, cống 0,25 
hiến trong tương lai 
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I 
TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LẦU Môn: KHXH 
 Lớp: 9 
 ĐỀ SỐ 2 Năm học 2022-2023 
 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) 
 I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) 
 Câu 1 (0,5 điểm) Ý nào sau đây là đặc điểm của quần cư nông thôn 
 nước ta: 
 A. Mật độ dân số thấp, nhất là ở các vùng núi cao. 
 B. Kiểu ‘nhà ống” san sát nhau khá phổ biến. 
 C. Kinh tế chủ yếu là công nghiệp-xây dựng, dịch vụ. 
 D. Sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô dân số khác nhau. 
 E . Nhìn chung, các đô thị của nước ta đều có nhiều chức năng 
 Câu 2 (0,5điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống 
 Vùng Bắc Trung Bộ kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã 
 ở phía nam. Vị trí của vùng được coi như cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía 
 bắc và phía nam của đất nước, phía bắc giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ 
 và(1) ...........,phía nam giáp với (2) .. 
 Câu 3(0,5 điểm) Đâu là đặc điểm của cuộc Cách mạng khoa học kĩ 
 thuật? 
 A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ những kết quả nghiên cứu 
 của khoa học. 
 B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn. 
 C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 
 D. Khoa học không trực tiếp tham gia vào sản xuất. 
 E. Mọi phát minh đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản. 
 Câu 4 ( 0,5 điểm) Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) tương ứng các sự kiện về 
 trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai. 
 STT Nội dung Đ/S 
 1 Tháng 12 năm 1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố bắt đầu chiến 
 tranh lạnh 
 2 Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ 
 và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các 
 nước XHCN. 
 II. Tự luận (8,0 điểm) 
 Câu 5 (2,0 điểm) TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BÁC BỘ 
 Miền núi Bắc Bộ đặc trưng bằng địa hình núi cao, còn phía đông bắc 
 phần lớn là địa hình núi trung bình. 
 Dải đất chuyển tiếp giữa miền núi Bắc Bộ và châu thổ sông Hồng (trung 
 du) có địa hình thấp, đồi bát úp, xen kẽ những cách đồng thung lũng bằng 
 phẳng, đây là địa bàn thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi gia 
 súc lớn và xây dựng các khu công nghiệp và đô thị. 
 ( Trích: Tài liệu KHXH 9) a. Dựa vào thông tin và kiến thức đã học em hãy trình bày những thuận 
lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Du và miền núi 
Bắc Bộ đối với sự phát triển kinh tế? 
 b. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông –lâm kết 
hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? 
 Câu 6 (1,0 điểm): 
 Trình bày những đặc điểm nổi bật ngành sản xuất nông nghiệp của vùng 
Đồng bằng sông Hồng? 
 Câu 7 (0,5 điểm): Nêu ý nghĩa vị trí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ 
đối với việc phát triển kinh tế - xã hội? 
 Câu 8 (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: 
 Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014. 
 (Đơn vị: %) 
 Năm 2000 2005 2010 2014 
 Khai thác 100,0 119,7 145,4 175,8 
 Nuôi trồng 100,0 205,7 462,4 578,4 
 a. Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản 
nước ta giai đoạn 2000-2014. 
 b. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng 
sản lượng thủy sản nước ta trong giai đoạn trên? 
 Câu 9 (1,0 điểm) 
 Giải thích vì sau từ những năm 1960 đến 1973 nền kinh tế Nhật Bản bước 
vào giai đoạn phát triển thần kì? 
 Câu 10 ( 1,0 điểm) Nêu các xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh. 
 Câu 11 (1,0 điểm) 
 Hiện nay, thế giới đang bước vào cuộc Cách mạng công nghệ mới có tên 
gọi là gì ? Theo em, em cần chuẩn bị những gì để bước vào thời đại công nghệ 
mới? 
 Hết 
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG PTDTBTTHCS CỐC LẦU Môn: KHXH 9 
 ĐỀ SỐ 2 Năm học 2022 – 2023 
Câu Nội dung Điểm 
 1 A,D (Mỗi ý đúng 0,25đ) 0,5 
 (0,5đ) 
 2 1. Đồng bằng sông Hồng, 2. Duyên hải Nam Trung Bộ 0,5 
 (0,5đ) (Mỗi ý đúng 0,25đ) 
 3 A, C; (Mỗi ý đúng 0,25đ) 0,5 
 (0,5đ) 
 4 Điền 1 - S; 2 – Đ (Mỗi ý đúng 025đ) 0,5 
 (0,5đ) 
 5 *Mức đầy đủ: HS trả lời được các ý sau: 
(2,0 đ) a. Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên 
 nhiên của Trung Du và miền núi Bắc Bộ đối với sự phát triển 
 kinh tế: 
 - ĐKTN: có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi: địa hình, khí 0,5 
 hậu, sông ngòi...-> phát triển trồng cây công nghiệp, cây 
 dược liệu, rau quả ôn đới, chăn nuôi gia súc lớn ( CN Mộc 
 Châu) 
 - Khoáng sản nhiều loại có trữ lượng lớn: than, sắt, Apatit, 0,5 
 phát triển CN khai thác khoáng sản, nhiên liệu 
 - Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn, nhất là sông Đà 0,25 
 (thủy điệ Hòa Bình, Sơn La).... 
 - Vùng biển có tiềm năng phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy 0,25 
 sản, du lịch (vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên 
 nhiên thế giới) 
 Tài nguyên du lịch tự nhiên rất phong phú: Sa pa, hồ Ba 
 Bể,... 
 b.Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hýớng nông – 
 lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ: 
 - Nghề rừng phát triển đã làm tăng độ che phủ rừng, có tác 0,25 
 dụng: 
 Hạn chế xói mòn đất, điều tiết nguồn nước các hồ thủy điện, 
 thủy lợi.Là cơ sở nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất giấy, 
 chế biến gỗ,.... 
 - Nghề rừng góp phần sử dụng nguồn lao động nhàn rỗi trong 0,25 
 nông nghiệp, do đó thu nhập của người dân được tăng lên, 
 đời sống của đồng bào dân tộc từng bước được cải thiện. 
 *Mức không đầy đủ : thiếu mỗi ý trừ từ 0,25đ 
 *Mức không đạt: HS trả lời khác hoặc không trả lời được. 
 6 + DT và sản lượng đứng thứ 2 sau ĐBSCL, nhưng là vùng 0,25 
(1,0 đ) có trình độ thâm canh cao. + Hầu hết các tỉnh ĐBSH đều phát triển các cây ưa lạnh đem 0,25 
 lại hiệu quả kinh tế cao như: cà chua, su hào, bắp cải.... 
 + Đàn lợn ở ĐBSH đứng thứ nhất cả nước ( chiếm khoảng 0,25 
 29% năm 2014). 
 + Chăn nuôi bò sữa rất phát triển, chăn nuôi gia cầm và thủy 0,25 
 sản được chú ý phát triển 
 7 - Là cầu nối Bắc Trung Bộ với Tây Nguyên và Đông Nam 0,25 
(0,5đ) Bộ 
 - Duyên hải Nam Trung Bộ với nhiều đảo và quần đảo có 0,25 
 tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước 
 8 a. Vẽ biểu đồ: 
(1,5 đ) -Vẽ biểu đồ: đường biểu diễn 
 Yêu cầu: Vẽ chính xác theo số liệu, chú ý khoảng cách năm, 
 chú giải, tên biểu đồ (nếu thiếu mỗi tiêu chí trừ 0,25 điểm) 1,0 
 b.Nhận xét: 
 Giai đoạn 2000-2014, sản lượng khai thác và nuôi trồng 
 thủy sản của nước ta đều tăng liên tục. 
 - Sản lượng thủy sản khai thác tăng 75,8 % (tăng gấp 1,8 lần) 0,25 
 - Sản lượng nuôi trồng tăng mạnh, tăng 478,4% (tăng gấp 0,25 
 4,8 lần) 
 - Do truyền thống văn hoá, giáo dục của người Nhật. 0,25 
 - Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí ngiệp, công 0,25 
 9 ty của Nhật Bản. 
(1,0đ) - Vai trò của nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, 0,25 
 luôn áp dụng những thành tựu của KHKT hiện đại. 
 - Chi phí quốc phòng ít, tận dụng tốt viện trợ bên ngoài. 0,25 
 - Tháng 12/1989, "chiến tranh lạnh" chấm dứt, thế giới 
 chuyển sang thời kỳ mới theo các xu hướng: 
 + Hoà hoãn, hoà dịu trong QHQT. 0,25 
 + Xác lập "Trật tự TG mới đa cực, nhiều trung tâm". 0,25 
 10 
 + Điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy KT làm trọng tâm. 0,25 
(1,0đ) 
 + Ở nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân sự 0,25 
 hoặc nội chiến. 
 Xu thế chung: Hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển KT 
 - Hiện nay, TG đang bước vào cuộc CM công nghệ mới có 0,25 
 tên gọi là cuộc CM công nghệ lần thứ 4 ( CM 4.0). 
 - Để bước vào thời đại công nghệ mới, là học sinh em cần 
 tích cực, chủ động chuẩn bị những yếu tố cần thiết như: 
 11 + Luôn có ý thức học tập, rèn luyện tốt, toàn diện về nhiều 0,25 
(1,0đ) mặt: kiến thức văn hóa, kĩ năng mềm, giao tiếp, sức khỏe, tin 
 học, ngoại ngữ 
 + Quan tâm theo dõi, nắm bắt những diễn biến của tình hình 0,25 
 đất nước và TG về mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, thể 
 thao, ngoại giao + Có lối sống lành mạnh, có lí tưởng, mục tiêu phấn đấu, 0,25 
cống hiến trong tương lai... 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf2_de_kiem_tra_hoc_ki_i_lich_su_va_dia_li_7_nam_hoc_2022_2023.pdf