2 Đề kiểm tra học kì I Lịch sử 9- Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Tả Củ Tỷ 1 (Có đáp án + Ma trận)

doc 10 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 11/11/2025 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra học kì I Lịch sử 9- Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Tả Củ Tỷ 1 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra học kì I Lịch sử 9- Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Tả Củ Tỷ 1 (Có đáp án + Ma trận)
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK I
 TRƯỜNG PTDTBT Môn: Lịch sử
 TIỂU HỌC VÀ THCS TẢ CỦ TỶ 1 Khối lớp 9
 Năm học: 2022-2023
Chủ đề/ nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
 dung TN TL TN TL T TL Trắc Tự luận
 N nghiệm
 Liên Xô Số câu: Số câu: 
và các nước 01 01
Đông Âu (Câu 1)
sau chiến 
tranh thế Số điểm: 
giới thứ 0,5 Số điểm: 
hai. 0,5
 Các nước Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: 
Á, Phi, Mĩ- 01 01 01 01
la-tinh từ (Câu 2) (Câu 4)
1945 đến Số điểm: Số điểm: Số điểm: 
nay 0,5 2,0 Số điểm: 2,0
 0,5
Mĩ, Nhật Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: 
Bản, Tây 01 01 01 01
Âu từ 1945 (Câu 3) (Câu 6)
đến nay Số điểm: Số điểm: 
 1,0 1,0 Số điểm: Số điểm: 
 1,0 1,0
 Quan hệ Số câu: Số câu: 
quốc tế từ 01 01
1945 đến (Câu 5)
nay; Cuộc 
cách mạng 
khoa học kỹ Số điểm: Số điểm: 
thuật từ 2,0 2,0
1945 đến 
nay
 Nam sau Số câu: Số câu: 
chiến tranh ½ ½
thế giới thứ (Câu 7) (Câu 7)
 nhất Số điểm: Số điểm:
 1,0 2,0
 Số câu Số câu: 2,5 Số câu: 3,5 Số câu: 1 Số câu: 3 Số câu: 4
 Số điểm Số điểm: 4,0 Số điểm: 4,0 Số điểm: 2,0 Số điểm: Số điểm: 
 Tỉ lệ Tỉ lệ: 40 % Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ: 30 % 2,0 8,0
 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 
 20 % 80 % PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TRƯỜNG PTDTBT Môn: Lịch sử 
 TIỂU HỌC & THCS TẢ CỦ 1 Khối lớp: 9
 Năm học: 2022 – 2023
 (Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
 Đề 1
 Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng (Câu 1, 2)
 Câu 1: (0,5 điểm) Tình hình Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến 
tranh thế giới thứ hai là: 
 A. Từ đầu năm 1946, Đảng và Nhà nước Liên Xô vẫn chưa đề ra được kế 
hoạch khôi phục và phát triển kinh tế.
 B. Bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô phải chịu những tổn 
thất hết sức nặng nề.
 C. Từ năm 1945 đến năm 1949, các nước Đông Âu đã hoàn thành thắng 
lợi những nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân.
 D. Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV) được thành lập nhằm đẩy mạnh sự 
hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
 Câu 2: (0,5 điểm) Những nét chung của các nước Mĩ La – tinh từ sau 
Chiến tranh thế giới thứ hai là:
 A. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, một cao trào đấu 
tranh đã bùng nổ ở Mĩ La – tinh. 
 B. Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, tình hình kinh tế, chính trị ở 
nhiều nước Mĩ La – tinh phát triển mạnh mẽ.
 C. Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, các nước Mĩ La – 
tinh chưa đạt được những thành tựu quan trọng.
 D. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La – tinh được ví như “ Lục địa 
bùng cháy” của phong trào cách mạng.
 Câu 3:(1,0 điểm). Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B cho phù 
hợp.
 Cột A (Thời gian) Cột B (Sự kiện)
 1. 4/1949 a. Thành lập CHLB Đức
 2. 9/1949 b. Thành lập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) 
 3. 10/1949 c. Nước Đức được thống nhất
 4. 3/10/1949 d. Thành lập CHDC Đức
 5. 3/10/1990
 Phần II. Tự luận (8,0 điểm)
 Câu 4: (2,0 điểm) 
 Chủ đề: “Việt Nam tham gia ASEAN”
 “ Tháng 7 - 1992,Việt Nam và Lào chính thức tham gia Hiệp ước Ba – li ( 
1976). Đây là bước đi đầu tiên tạo cơ sở để Việt Nam hòa nhập vào các hoạt động của khu vực Đông Nam Á, Tiếp đó, tháng 7 – 1995, Việt Nam chính thức 
gia nhập và trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN.”
 (Trích SGK Lịch sử 9 )
 Theo em, khi gia nhập tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ có những thời cơ và 
thách thức gì?
 Câu 5: (2,0 điểm) Em hãy trình bày các xu hướng chuyển biến của thế 
giới sau “chiến tranh lạnh” ? 
 Câu 6: (1,0 điểm) Vì sao nước Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất 
thế giới khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? 
 Câu 7: (3,0 điểm)
 a. Em hãy trình bày chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp 
đối với Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất ?
 b. Tại sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương 
ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
 .Hết PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TRƯỜNG PTDTBT Môn: Lịch sử 
TIỂU HỌC & THCS TẢ CỦ TỶ 1 Khối lớp: 9
 Năm học: 2022 – 2023
 (Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
 Đề 2
 Phần I: Trắc nghiệm ( 2, 0 điểm). Chọn đáp án đúng ( Câu 1, 2)
 Câu 1: (0,5 điểm) Tình hình chung của các nước châu Á từ sau Chiến 
tranh thế giới thứ hai là:
 A. Tới cuối những năm 50, phần lớn các dân tộc châu Á chưa giành được 
độc lập.
 B. Một số nước ở châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh 
tế, tiêu biểu như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Xin – ga – po 
 C. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã 
dấy lên, lan nhanh ra cả châu Á.
 D. Sau khi giành được độc lập, Ấn Độ đã thực hiện các kế hoạch dài hạn 
nhằm phát triển kinh tế, xã hội nhưng không đạt được nhiều thành tựu.
 Câu 2: (0,5 điểm) Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945 là:
 A. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á ( trừ 
Thái Lan) là thuộc địa của các nước thực dân phương Tây.
 B. Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á trở nên 
hòa bình, yên ổn do chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.
 C. Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã được 
thành lập tại Băng Cốc ( Thái Lan).
 D. Tháng 8/1945, ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng, các dân tộc Đông 
Nam Á đã được độc lập, tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội.
 Câu 3: (1,0 điểm) Điền các từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống ( ..) để 
hoàn thành nhận định sau cho đúng về tình hình Nhật Bản khôi phục và 
phát triển kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai.
 “ Nền kinh tế Nhật Bản dần được khôi phục và chỉ bắt đầu (1) 
mạnh mẽ khi Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh Triều Tiên (6 -1950)- được coi là “ 
ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản. Bước sang (2) .. của thế kỷ 
XX, khi Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, nền kinh tế Nhật Bản 
lại có ( 3) . để đạt được sự tăng trưởng “ thần kì”, vượt qua các nước Tây 
Âu, vươn lên đứng (4) trong thế giới tư bản chủ nghĩa.”
 ( những năm 60; thứ hai; phát triển; cơ hội mới; những năm 80; thứ tư)
 (Trích SGK Lịch sử 9 )
 Phần II. Tự luận ( 8,0 điểm)
 Câu 4: (2,0 điểm) 
 Chủ đề: “Việt Nam tham gia ASEAN”
 “ Tháng 7 – 1992,Việt Nam và Lào chính thức tham gia Hiệp ước Ba – li (1976). Đây là bước đi đầu tiên tạo cơ sở để Việt Nam hòa nhập vào các hoạt 
động của khu vực Đông Nam Á, Tiếp đó, tháng 7 – 1995, Việt Nam chính thức 
gia nhập và trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN.”
 (Trích SGK Lịch sử 9)
 Theo em, khi gia nhập tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ có những thời cơ và 
thách thức gì?
 Câu 5: (2,0 điểm) Em hãy trình bày ý nghĩa và tác động của cách mạng 
khoa học kỹ thuật (từ năm 1945 đến nay)? 
 Câu 6: (1,0 điểm) Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây 
Âu có xu hướng liên kết với nhau?
 Câu 7: (3,0 điểm)
 a. Em hãy trình bày chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp 
đối với Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất ?
 b. Tại sao nói: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở 
Việt Nam về bản chất là không thay đổi so với lần thứ nhất?
 .Hết PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ I
 TRƯỜNG PTDTBT Môn: Lịch sử 
TIỂU HỌC& THCS TẢ CỦ TỶ 1 Khối lớp: 9
 Năm học: 2022 – 2023
 Đề 1
 Câu Hướng dẫn chấm Biểu 
 điểm
 Phần I: Trắc nghiệm
 B 0,25
Câu 1
 C 0,25
 A 0,25
Câu 2
 D 0,25
 Mỗi ý đúng: 0,25 điểm. 1,0
Câu 3
 Nối: 2-a, 3-d, 4-b, 5-c
 Phần II. Tự luận 
 - Thời cơ: Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam; tạo công 1,0
 ăn việc làm cho nhân dân, nâng cao đời sống nhân dân; tiếp xúc 
 với khoa học kỹ thuật hiện đại; ttrường mở rộng; được bảo vệ trên 
Câu 4 đấu trường quốc tế .
 - Thách thức: Cạnh tranh khốc liệt; sự chênh lệch về trình độ sản 1,0
 xuất, về thu nhập với một số nước trong khu vực như Sin-ga-po, 
 Thái Lan; sự khác nhau về thể chế chính trị 
 Các xu hướng chuyển biến của thế giới sau “chiến tranh lạnh”:
 - Một là, xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. 0,5
 - Hai là, Sự tan rã của trật tự hai cực I-an-ta và thế giới đang tiến 0,5
 tới xác lập một trật tự thế giới mới, đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 5
 - Ba là, Hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát 0,5
 triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
 - Bốn là, từ đầu những năm 90 của TK XX, ở nhiều khu vực lại 0,5
 xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái 
 Nước Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi chiến 
 tranh thế giới thứ hai kết thúc vì:
Câu 6 - Mĩ thu được nhiều lợi nhuận (114 tỉ USD) sau chiến tranh. 0,5
 - Nước Mĩ ở xa chiến trường, được hai đại dương che chở, không 0,5
 bị chiến tranh tàn phá.
 a. Chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp đối với 1,0
 Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất:
 - Trong nông nghiệp: Pháp tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào 
 đồn điền cao su.
 - Trong công nghiệp: Pháp chú trọng khai mỏ.
 - Về thương nghiệp: Pháp độc quyền, đánh thuế nặng hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam.
 - Trong giao thông vận tải: Pháp đầu tư phát triển thêm, đường 
Câu 7 sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn.
 - Về ngân hàng: ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các 
 ngành kinh tế Đông Dương. 
 b. Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương 
 ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất vì:
 - Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) kết thúc, Pháp là nước 1,0
 thắng trận nhưng đất nước bị tàn phá nặng nề, kinh tế kiệt quệ.
 - Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương 1,0
 ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để bù đắp những thiệt hại do 
 chiến tranh gây ra.
 Tổng 10,0
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ I
 TRƯỜNG PTDTBT Môn: Lịch sử 
 TIỂU HỌC& THCS TẢ CỦ TỶ 1 Khối lớp: 9
 Năm học: 2022 – 2023
 Đề 2
 Câu Hướng dẫn chấm Biểu 
 điểm
 Phần I: Trắc nghiệm 
 B 0,25
Câu 1
 C 0,25
 A 0,25
Câu 2
 C 0,25
Câu 3 Mỗi ý đúng: 0,25 điểm.
 (1): phát triển.
 (2): những năm 60. 1,0
 (3): cơ hội mới.
 (4): thứ hai.
 Phần II. Tự luận
 - Thời cơ: Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam; tạo 1,0
 công ăn việc làm cho nhân dân, nâng cao đời sống nhân dân; tiếp 
 xúc với khoa học kỹ thuật hiện đại; thị trường mở rộng; được bảo 
Câu 4 vệ trên đấu trường quốc tế .
 - Thách thức: Cạnh tranh khốc liệt; sự chênh lệch về trình độ sản 1,0
 xuất, về thu nhập với một số nước trong khu vực như Sin-ga-po, 
 Thái Lan; sự khác nhau về thể chế chính trị 
 Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học kỹ thuật (từ năm 
 1945 đến nay):
 *Ý nghĩa:
 - Cuộc CM KHKT có ý nghĩa vô cùng to lớn như một cột mốc 0,5
 chói lọi trong lịch sử tiến hoá, văn minh của loại người đem lại 
 những thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người.
 * Tác động :
 - Tích cực: 
Câu 5
 + Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống con người. 0,25
 + Cơ cấu dân cư thay đổi: lao động công nghiệp giảm, lao động 0,25
 dịch vụ tăng.
 - Tiêu cực: 
 + Tạo ra vụ khí huỷ diệt hàng loạt. 0,25
 + Ô nhiễm môi trường. 0,25
 + Xuất hiện loại bệnh dịch mới. 0,25
 + Tai nạn giao thông và lao động. 0,25 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu có xu hướng 
 liên kết với nhau vì:
 - Các nước Tây Âu muốn phát triển kinh tế đất nước mình. 0,5
 - Hạn chế, giảm dần tầm ảnh hưởng của Mỹ đối với khu vực Tây 0,5
Câu 6
 Âu. 
 (Lưu ý: HS có thể trả lời không theo hướng dẫn chấm nêu trên, 
 trả lời khác nhưng phải đúng, chính xác, hợp lí với hoàn cảnh 
 lịch sử thì vẫn chấm điểm tối đa trong từng ý).
 a. Chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp đối với 1,0
 Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất:
 - Trong nông nghiệp: Pháp tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào 
 đồn điền cao su.
 - Trong công nghiệp: Pháp chú trọng khai mỏ.
Câu 7 - Về thương nghiệp: Pháp độc quyền, đánh thuế nặng hàng hóa 
 các nước nhập vào Việt Nam.
 - Trong giao thông vận tải: Pháp đầu tư phát triển thêm, đường 
 sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn.
 - Về ngân hàng: ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các 
 ngành kinh tế Đông Dương.
 Nói: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt 
 Nam về bản chất là không thay đổi so với lần thứ nhất, vì:
 - Vẫn hạn chế công nghiệp phát triển, đặc biệt là công nghiệp 1,0
 nặng. 1,0
 - Vẫn tăng cường thủ đoạn bóc lột, vơ vét tiền của của nhân dân 
 bằng cách đánh thuế nặng.
 Tổng 10,0
 GV ra đề Duyệt của BGH
 Đặng Thị Thương 

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_kiem_tra_hoc_ki_i_lich_su_9_nam_hoc_2022_2023_truong_pt.doc