2 Đề kiểm tra học kì I Khoa học tự nhiên 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Hoàng Thu Phố (Có đáp án + Ma trận)

pdf 9 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 08/11/2025 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra học kì I Khoa học tự nhiên 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Hoàng Thu Phố (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra học kì I Khoa học tự nhiên 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Hoàng Thu Phố (Có đáp án + Ma trận)
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC: 2022 - 2023
 HOÁNG THU PHỐ Môn: KHTN . Lớp 9
 Thời gian: 90 phút
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng
 Chủ đề/Nội dung
 TN TL TN TL TN TL TN TL
Tính chất của kim Câu 1.1 Câu 3 1+1/3
loại dãy hoạt động 0,5 điểm 1,0 điểm 1,5
hóa học của kim loại 5% 10% 15%
Sơ lược bảng tuần Câu 4 1
hoàn các nguyên tố 0,5 điểm 0,5
hóa học 5% 5%
Nhiễm sắc thể và sự Câu 1.2 Câu 5 1+1/3
phân bào 0,25 điểm 1,0 điểm 1,25
 2,5% 10% 12,5%
ADN và gen Câu 6 1
 1,5điểm 1,5
 15% 15%
Đột biến Câu 1.3 Câu 7 1+1/3
 0,25 điểm 0,5 điểm 0,75
 2,5% 5% 7,5%
Tính quy luật của Câu 8 1
hiện tượng di truyền 1,5 điểm 1,5
biến dị 15% 15%
Điện trở - định luật Câu 2(a,b,c) ¾
ôm 0,75 điểm 0,75
 7,5% 7,5%
Công, công suất, điện Câu 2(d) Câu 9 (pisa) 1+1/4
năng tiêu thụ, định 0,25điểm 1,25 điểm 1,5
luật jun-len xơ 2,5% 12,5% 15%
Từ trường Câu 10 1
 0,75 điểm 0,75
 7,5% 7,5%
 Tổng số câu 2 1 3 4 10
 Tổng số điểm 2,0đ 1,5đ 2,0đ 4,5đ 10
 Tỉ lệ % 20% 15% 20% 45% 100% PHÒNG GD VÀ ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: KHTN. Lớp: 9
 HOÀNG THU PHỐ Thời gian: 90’( Không kể thời gian giao đề)
 Năm học: 2022 – 2023
 ĐỀ 1
I. Trắc nghiệm
Câu 1.1(0.5 điểm): Trong số các kim loại sau kim loại nào đẩy được sắt ( Fe) ra 
khỏi dung dịch FeCl3
 A. Al B. Zn C. Ag D. Cu
Câu 1.2 (0,25 điểm): Thứ tự đúng của các giai đoạn trong nguyên phân là: 
A. Kì giữa, kì cuối, kì sau, kì đầu B. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối 
C. Kì đầu, kì sau, kì giữa, kì cuối D. Kì sau, kì giữa, kì đầu, kì cuối
Câu 1.3 (0,25 điểm): Thể dị bội là:
A. cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng co 2n NST. 
B. giao tử có (n - 1) hay (n + 1) NST
C. hợp tử có 3n NST được sinh ra từ cơ thể có 2n NST. 
D. cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 2n + 1 hay 2n – 1 NST.
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ (....) trong các câu sau:
a) Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn .với hiệu điện thế đặt vào 
hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
b) Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là của 
vật dẫn.
c) Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với 
tiết diện của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
d) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với 
 . cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện 
chạy qua.
II. Tự luận.
Câu 3 (1 điểm)
 Cho 6,5 gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 .
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
b) Tính khối lượng ZnSO4 thu được
 (Biết: Zn = 65, S = 32, H = 1)
Câu 4(0,5 điểm): Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Nguyên tố Mn nằm 
ở chu kì 4, nhóm 2, ô số 25 .
a) Nêu đặc điểm cấu tạo của Mn
b) So sánh tính chất của Mn với các nguyên tố lân cận( Cr, Fe, Tc) 
Câu 5. (1.0 điểm): Em hiểu chu kì tế bào, nguyên phân là gì? Nguyên phân có ý 
nghĩa gì đối với tế bào và cơ thể sinh vật? 
Câu 6. (1,5 điểm): Trình bày quá trình sao chép của phân tử ADN.
Câu 7. (0,5 điểm): Tại sao đột biến cấu trúc NST lại gây hại co con người và sinh 
vật?
Câu 8. (1,5 điểm): Cho 2 giống mèo thuần chủng lông đen và lông vàng giao phối 
với nhau thu được F1 toàn mèo lông đen. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì 
tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình sẽ như thế nào? Lập sơ đồ lai minh họa? Câu 9: (1,25 điểm) Bếp điện:
 Một bếp điện có ghi 220V – 1200W, mỗi ngày sử dụng bếp trong 2 giờ
Câu hỏi: Bếp điện
a) Tính điện năng mà bếp tiêu thu trong một tháng
b) Nếu mỗi số điện phải trả 2000 đồng thì mỗi tháng bếp dùng hết bao nhiêu tiền 
điện
Câu 10: (0,75 điểm) Xác định chiều lực điện từ (ý a) chiều dòng điện (ý b), tên từ 
cực (ý c) trong các hình sau
 F F
 N + S N S +
 a) b) c) PHÒNG GD VÀ ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: KHTN. Lớp: 9
 HOÀNG THU PHỐ Thời gian: 90’( Không kể thời gian giao đề)
 Năm học: 2022 – 2023
 ĐỀ 2
I. Trắc nghiệm
Câu 1.1(0.5 điểm): Trong số các kim loại sau kim loại nào đẩy được đồng ( Cu) ra 
khỏi dung dịch CuSO4
 A. Fe B. Pb C. Ag D. Au
Câu 1.2 (0,25 điểm): Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào là diễn biến của NST ở kì nào của 
giảm phân?
A. Kỳ đầu của giảm phân I B. Kỳ cuối của giảm phân II 
C. Kỳ giữa của giảm phân II D. Kỳ giữa của giảm phân I
Câu 1.3 (0,25 điểm): Sự biến đổi số lượng NST ảy ra ở một hay một số cặp NST
tạo nên: 
A. thể đa bội B. thể tam bội. C. thể dị bội. D. thể đa nhiễm.
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ (....) trong các câu sau:
a) Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai 
đầu dây dẫn và . với điện trở của dây.
b) Đại lượng R đặc trưng cho .. dòng điện của vật gọi là điện trở của 
vật dẫn.
c) Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện
của dây dẫn và phụ thuộc vào . làm dây dẫn.
d) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình 
phương cường độ dòng điện, với của dây dẫn và thời gian dòng điện 
chạy qua.
II. Tự luận.
Câu 3(1 điểm)
 Cho 2,4 gam Magie tác dụng với dung dịch H2SO4 .
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
b) Tính khối lượng MgSO4 thu được
 (Biết: Mg = 24, S = 32, H = 1)
Câu 4(0,5 điểm): Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Nguyên tố Br nằm ở
chu kì 4, nhóm VII, ô số 35 .
a) Nêu đặc điểm cấu tạo của Br
b) So sánh tính chất của Br với các nguyên tố lân cận( Cl, I, Se) 
Câu 5. (1.0 điểm): Em hãy cho biết thế nào là giảm phân và thụ tinh? Ý nghĩa của 
giảm phâm và thụ tinh? 
Câu 6. (1,5 điểm): Trình bày quá trình tổng hợp phân tử ARN.
Câu 7. (0,5 điểm): Đột biến mất đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 gây ra bệnh gì cho con 
người?
Câu 8. (1,5 điểm): Cho 2 giống mèo thuần chủng lông đen và lông vàng giao phối 
với nhau thu được F1 toàn mèo lông đen. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì 
tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình sẽ như thế nào? Lập sơ đồ lai minh họa? Câu 9: (1,25 điểm) Ấm điện:
Một ấm điện có ghi 220V – 800W, mỗi ngày sử dụng ấm trong 3 giờ
Câu hỏi: Ấm điện:
a) Tính điện năng mà ấm tiêu thu trong một tháng
b) Nếu mỗi số điện phải trả 2000 đồng thì mỗi tháng ấm dùng hết bao nhiêu tiền điện
Câu 10: (0,75 điểm) Xác định chiều lực điện từ (ý a) chiều dòng điện (ý b), tên từ 
cực (ý c) trong các hình sau
 F F
 S + N S N °
 a) b) c)
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học: 2022 -2023 HOÀNG THU PHỐ Môn : KHTN . Lớp 9
 ĐỀ 1
I. Trắc nghiệm.
 1 2
 Câu
 1 2 3 A b c D
Đáp án A B B D tỉ lệ nghịch điện trở chiều dài bình phương
 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
II. Tự luận.
 Câu Nội dung Điểm
 nZn = 6,5/65 = 0,1 mol 0,2
 Phương trình phản ứng:
 Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2 0,2
 1mol 1mol 1mol
 3 0,1 mol n ZnSO4 nH2
 (1 điểm) n ZnSO4 = (1 . 0,1) : 1 = 0,1 mol 0,2
 nH2 = (1 . 0,1) : 1 = 0,1 mol
 Thể tích khí H2 thu được ở đktc là:
 VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l 0,2
 Khối lượng ZnSO4 thu được là:
 m ZnSO4 = 0,1. 152 = 15,2 g 0,2
 a. Đặc điểm cấu tạo của Mn: 0,25
 - Điện tích hạt nhân = Số p= Số e = 25
 - Có 4 lớp e
 4
 - Có 2 e ở lớp ngoài cùng
(0,5 điểm)
 b. Tính chất: 0,25
 Cr > Mn > Fe
 Mn < Tc
 - Chu kì tế bào là quá trình biến đổi có tính chu kì xảy ra giữa
 2 lần phân bào liên tiếp, bao gồm các quá trình tổng hợp các 0,5
 chất chuẩn bị cho nhân đôi ADN, nhân đôi ADN (NST) và
 tổng hợp các chất chuận bị cho phân bào, phân chia nhân và tế
 bào chất.
 5 - Nguyên phân là sự phân bào tạo ra các tế bào con giống nhau 0,25
(1,0 điểm) và giống tế bào mẹ về số lượng NST.
 - Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên
 của cơ thế. Sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua
 nguyên phân có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo tính di 0,25
 truyền qua các thế hệ tế bào.
 6 - ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại 1,0
(1,5 điểm) một nửa: 
 + Dưới tác dụng của enzim đặc hiệu hai mạch ADN tháo xoắn.
 + Các Nu của mạch khuôn liên kết với Nu tự do trong MT nội
 bào theo nguyên tắc bổ sung (NTBS: A - T và ngược lại, G - X
 và ngược lại): 
 + 2 mạch mới của 2 ADN con dần được hình thành dựa trên
 khuôn mẫu của ADN mẹ theo chiều ngược nhau. - Kết quả: 2 phân tử ADN con được hình thành giống nhau
 và giống ADN mẹ 0,5
 - Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và sinh vật vì 0,5
 7
 nó làm mất cân bằng hệ gen đã được hình thành và duy trì do
(0,5 điểm)
 lâu đời.
 - Xác định tính trội, lặn:
 Với bố mẹ thuần chủng, F1 thu được toàn lông đen => lông đen 0,25
 là trội so với lông vàng
 - Qui ước gen: A: lông đen , a: lông vàng
 - Viết kiểu gen của P: AA: lông đen, aa: lông vàng 0,25
 - Sơ đồ lai:
 P: AA (lông đen) x aa (lông vàng)
 Gp: A a
 8 F1: 100% Aa (lông đen)
(1,5 điểm) F1 x F1 : Aa x Aa 0,25
 GF 1 : A, a A, a
 F2:
 A a 0,25
 A AA Aa
 a Aa aa
 Tỉ lệ Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa 0,25
 Tỉ lệ Kiểu hình: 3 lông đen : 1 lông vàng. 0,25
 - Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 1 ngày là:
 A1 = P.t = 1200.2 = 2400(W.h) = 2,4 (kW.h) 0,5
 9
 - Điện năng mà bếp tiêu thụ trong một tháng là:
 (1,25
 A = A1.30 = 2,4.30 = 72(kW.h) 0,25
 điểm)
 - Mỗi tháng bếp dùng hết số tiền điện là: 
 72.2000 = 144000 (đồng) 0, 5
 - Mỗi ý đúng được 0,25
 F F
 10
 N + S N S S +
 (0,75 ° N
 0,75
 điểm) F
 a) b) c)
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học: 2022 -2023 HOÀNG THU PHỐ Môn : KHTN . Lớp 9
 ĐỀ 2
I. Trắc nghiệm.
Câu 1 2
 1 2 3 a B C D
Đáp án A B D C tỉ lệ thuận tính cản trở vật liệu điện trở
Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
II. Tự luận.
 Câu Nội dung Điểm
 NMg = 2,4/24 = 0,1 mol 0,2
 Phương trình phản ứng:
 Mg + H2SO4 ® MgSO4 + Mg 0,2
 1mol 1mol 1mol
 3 0,1 mol n MgSO4 nH2
 (1 điểm) n MgSO4 = (1 . 0,1) : 1 = 0,1 mol 0,2
 nH2 = (1 . 0,1) : 1 = 0,1 mol
 Thể tích khí H2 thu được ở đktc là:
 VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l 0,2
 Khối lượng MgSO4 thu được là:
 m MgSO4 = 0,1. 120 = 12,1 g 0,2
 a. Đặc điểm cấu tạo của Br : 0,25
 - Điện tích hạt nhân = Số p= Số e = 35
 - Có 4 lớp e
 4
 - Có 7 e ở lớp ngoài cùng
(0,5 điểm)
 b. Tính chất: 0,25
 Se > Br
 Cl < Br < I
 - Giảm phân là sự phân chia của Tb lưỡng bội (2n) của cơ quan 0,5
 sinh dục ở thời kì chín, gồm 2 lần phân bào liên tiếp (giảm phân I
 và giảm phân II), từ 1 TB thành 4 TB có bộ NST đơn bội.
 0,25
 - Thụ tinh là kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và giao tử cái 
 tạo thành hợp tử, bản chất là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội 
 5 (n) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n).
(1,0 điểm) - Giảm phân giúp tạo giao tử mang bộ NST đơn bội giảm đi một
 0,25
 nửa so với tế bào ban đầu. Thụ tinh là sự kết hợp 2 giao tử giúp
 phục hồi bộ NST lưỡng bội 2n => giảm phân và thụ tinh giúp duy
 trì tính ổn định của bộ NST lưỡng bội 2n của loài sinh sản hữu
 tính qua các thế hệ cơ thể.
 6 - ARN được tổng hợp dựa trên 1 mạch gốc của gen 1,0
(1,5 điểm) + Trên đoạn gen đang tổng hợp ARN, 2 mạch của ADN ở trạng
 thái duỗi xoắn.
 + Các Nu tự do trong môi trường liên kết với các Nu trên sợi
 khuôn của ADN theo NTBS (A – U và ngược lại, G – X và ngược
 lại).
 + Ở vùng đã tổng hợp xong, ADN ở trạng thái đóng xoắn. ARN tách ra khỏi ADN.
 - Kết quả: dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của ADN thì 1 phân tử
 ARN được tạo thành có chiều dài bằng chiều dài của gen tương
 0,5
 ứng.
 7 - Đột biến mất đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 gây ra bệnh ung thư 0,5
(0,5 điểm) máu ở người.
 - Xác định tính trội, lặn:
 Với bố mẹ thuần chủng, F1 thu được toàn lông đen => lông đen là 0,25
 trội so với lông vàng
 - Qui ước gen: A: lông đen , a: lông vàng 0,25
 - Viết kiểu gen của P: AA: lông đen, aa: lông vàng
 - Sơ đồ lai: 0,25
 P: AA (lông đen) x aa (lông vàng)
 Gp: A a
 8 F1: 100% Aa (lông đen)
(1,5 điểm)
 F1 x F1 : Aa x Aa
 GF 1 : A, a A, a
 F2:
 A A 0,25
 A AA Aa
 a Aa aa
 Tỉ lệ Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa 0,25
 Tỉ lệ Kiểu hình: 3 lông đen : 1 lông vàng. 0,25
 a) Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 1 ngày là:
 A1 = P.t = 800.2 = 1600(W.h) = 1,6(kW.h) 0,5
 9
 - Điện năng mà bếp tiêu thụ trong một tháng là:
 (1,25
 A = A1.30 = 1,6.30 = 48(kW.h) 0,25
 điểm)
 b) Mỗi tháng ấm dùng hết số tiền điện là: 
 48.2000 = 96000 (đồng) 0,5
 - Mỗi ý đúng được 0,25
 F F F
 10
 S + N + N
 (0,75 S N ° S 0,75
 điểm)
 a) b) c)
BGH Tổ CM Giáo viên ra đề

Tài liệu đính kèm:

  • pdf2_de_kiem_tra_hoc_ki_i_khoa_hoc_tu_nhien_9_nam_hoc_2022_2023.pdf