2 Đề kiểm tra học kì I Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tà Chải (Có đáp án + Ma trận)

pdf 10 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 07/11/2025 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra học kì I Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tà Chải (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra học kì I Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tà Chải (Có đáp án + Ma trận)
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI Năm học: 2022 - 2023 
 Môn: KHTN 
 Lớp : 8 
 Vận dụng Cộng 
 Nhận biết Thông hiểu 
 Cấp độ thấp Cấp độ cao 
Cấp độ Chuẩn KTKN kiểm tra 
 TN TL TN TL TN TL TN TL 
Chủ đề 
 Không khí Tính chất hóa học của nước Câu 1 1 Câu 
 nước 0,5 đ 0,5 đ 
 Xác định được nồng độ phần Câu 2,3 2 Câu 
 Dung dịch 
 trăm của dung dịch. 0,5 đ 0,5 đ 
 Tính chất hóa học của Câu 8 2 câu 
 Các loại oxit(thực hiện dãy chuyển 1,5 đ 3,0đ 
 hợp chất hóa). 
 vô cơ Bài tập tính theo PTHH Câu 9 
 1,5 đ 
 Nêu được các cách làm tăng Câu4 2 câu 
 Áp suất, giảm áp suất. 0,25 đ 0,75đ 
 lực đẩy Tính được lực đẩy Ác-si-mét Câu 10 
 Ác-s - mét F = V.D tác dụng vào vật 0,5 đ 
 nhúng chìm trong chất lỏng. 
 Nhận biết được trường hợp Câu5 2 câu 
 Công, công nào có công cơ học. 0,25 đ 1,25đ 
 suất Vận dụng được công thức A = Câu11 
 F.s; P = A:t để giải bài tập. 1 đ 
 Nêu được đặc điểm phân biệt Câu6,7 3 Câu 
 3 khác nhau của tật khúc xạ: 0,5 đ 1,5 đ 
 Nâng cao cận thị, viễn thị, loạn thị, hậu 
 sức khỏe quả nguyên nhân dẫn đến tật 
 trong khúc xạ. 
 trường học Trình bày được phương pháp Câu 12 
 phòng chống tật khúc xạ và 1 đ 
 cong vẹo cột sống Trình bày được khái niệm Câu 13 2 Câu 
 quần thể sinh vật, nêu được 1 đ 1,5 đ 
 các ví dụ về quần thể sinh vật 
Sinh vật trong tự nhiên. 
với môi Mô tả được đặc trưng cơ bản, 
trường ảnh hưởng của môi trường tới 
 sống quần thể sinh vật. 
 Vẽ được sơ đồ giới hạn nhiệt Câu 14 
 độ khi biết được các giới hạn 0,5 đ 
 của sinh vật 
 Hiện tượng (vấn đề) có trong Câu 15 1Câu 
 Pisa thực tiễn. 1 đ 1 đ 
 Tổng Điểm 1,5 4,5 3,0 1,0 12đ 
 % 15% 45% 30% 10% 100% 
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI Năm học: 2022 - 2023 
 Môn: KHTN 
 ĐỀ 1 Lớp: 8 
 Thời gian: 90 phút( Không kể thời gian phát 
 đề ) 
I. Trắc nghiệm ( 2 điểm). Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng 
Câu 1. Em hãy lựa trọn đâu là tính chất hóa học của Canxi Oxit (CaO). 
A. Tác dụng với Oxit Axit B. Tác dụng với Bazo 
C. Tác dụng với dung dịch axit D. Tác dụng với muối 
Câu 2. Hòa tan 15 g muối NaCl vào nước thu được 100 g dung dịch nước muối. 
Nộng độ phần trăm của dung dịch nước muối là. 
A. 5% B. 10% C. 15% D. 20% 
Câu 3. Hòa tan 50 g muối ăn vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20% . khối 
lượng dung dịch muối ăn pha chế được là. 
A. 250g B. 200g C. 300g D. 350g 
 F
Câu 4. Theo công thức tính áp suất p để làm tăng áp suất thì. 
 S
A. Tăng S B. Tăng F,tăng S C. Giảm S D. Giảm F,giảm S 
Câu 5. Trong các trường hợp sau đây,trường hợp nào có công cơ học. 
A. Học sinh đứng nghiêm. 
B. Người công nhân đang đẩy xe đi. 
C. Học sinh đang ngồi học được. 
D. Một người dùng sức đẩy mạnh vào tường nhà. 
Câu 6. Cận thị là tật của mắT 
A. Chỉ nhìn rõ được những vật ở gần ( cách mắt < 20cm) 
B. Nhìn rõ mục tiêu ở xa hơn( cách mắt > 25cm) 
C. Nhìn vật mờ và biến dạng 
D. Nhìn vật rõ nét 
Câu 7. Nguyên nhân chính của viễn thị là 
 A. Do trục nhãn cầu ngắn hơn bình thường, giác mạc dẹt 
 B. Do nhãn cầu dài 
 C. Do giác mạc có dạng hình cầu không đều 
 D. Do nhãn cầu quá to 
II. Tự luận( 8 điểm ) 
Câu 8.(1.5điểm) Thực hiện dãy chuyển hóa sau: 
CO2  CaCO3 CO2 H2CO3 
Câu 9. (1.5điểm) Hòa tan hết 1,3 g kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohidric (HCl) 
sau phản ứng thu được muối kẽm clorua (ZnCl 2 ) và khí hidro (H 2 ) sinh ra. 
a. Viết PTHH 
b. Tính khối lượng của muối kẽm clorua sinh ra sau phản ứng. 
Câu 10(0,5 điểm) 
 Một vật có thể tích là 5m3 được nhúng chìm trong nước. Tính lực đẩy Ác-Si-Mét 
tác dụng lên vật đó, biết trong lượng riêng của nước là d = 10000N/m3 
Câu 11(1 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 100N và đi được 450m 
trong nửa giờ. Tính công và công suất trung bình của con ngựa. 
Câu 12 ( 1 điểm): Em hãy trình bày phương pháp phòng ngừa tật cận thị và tật 
cong vẹo cột sống? 
Câu 13 ( 1 điểm): Quần thể sinh vật là gì? Cho ví dụ? 
Câu 14 ( 0,5 điểm): Vẽ sơ đồ giới hạn nhiệt độ của sinh vật sau: 
 + Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0 C – 56 C, trong đó 
điểm cực thuận là 32 C. 
Câu 15( 1 điểm) PISA: ). HÔ HẤP NHÂN TẠO 
 Mùa hè thời tiết vô cùng nóng bức. Một hôm sau khi đi học về Tuấn và 
Chung rủ nhau ra sông nghịch nước, không may Tuấn bị dòng nước cuốn ra chỗ 
sâu, sau một lúc vật lộn với dòng nước Chung đã vớt được Tuấn lên bờ những 
Tuấn đã ngất đi do uống quá nhiều nước. 
 Bằng kiến thức đã học, em hãy trình bày cách sơ cứu hô hấp nhân tạo 
cho bạn Tuấn? 
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI Năm học: 2022 - 2023 
 Môn: KHTN 
 ĐỀ 2 Lớp: 8 
 Thời gian: 90 phút( Không kể thời gian phát đề ) 
I. Trắc nghiệm ( 2 điểm). Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng 
Câu 1. Em hãy lựa trọn đâu là tính chất hóa học của SO3 (Lưu huỳnh tri Oxit). 
A. Tác dụng với nước B. Tác dụng với axit 
C. Tác dụng với dung dịch bazo D. Tác dụng vơi muối 
Câu 2. Hòa tan 17 g muối NaCl vào nước thu được 100 g dung dịch nước muối. 
Nộng độ phần trăm của dung dịch nước muối là. 
A. 14% B. 15% C. 16% D. 17% 
Câu 3. Hòa tan 150 g muối ăn vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20% . 
khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là. 
A. 750g B. 200g C. 300g D. 350g 
Câu 4. Theo công thức tính áp suất để làm tăng áp suất thì. 
 F
 p 
A. Giảm F B. Tăng F,tăng S S C. Tăng F D. Giảm F,giảm S 
Câu 5. Trong các trường hợp sau đây,trường hợp nào có công cơ học. 
 A. Ô tô tải chở hàng đang đỗ. 
 B. Máy xúc đất đang làm việc. 
 C. Một học sinh đang ngồi nghe cô giáo giảng bài. 
 D. Một học sinh đang đứng bê tập sách. 
Câu 6 . Cận thị là tật của mắt. 
 A. Chỉ nhìn rõ được những vật ở gần ( cách mắt < 20cm) 
 B. Nhìn rõ mục tiêu ở xa hơn( cách mắt > 25cm) 
 C. Nhìn vật mờ và biến dạng 
 D. Nhìn vật rõ nét 
Câu 7. Nguyên nhân chính của viễn thị là 
 A. Do trục nhãn cầu ngắn hơn bình thường, giác mạc dẹt 
 B. Do nhãn cầu dài 
 C. Do giác mạc có dạng hình cầu không đều 
 D. Do nhãn cầu quá to 
II.Tự luận( 8 điểm ) 
Câu 8.(1.5 điểm) Thực hiện dãy chuyển hóa sau: 
CaO CaCO3 CaO Ca(OH)2 
Câu  9. (1.5 điểm) Hòa tan hết 2,7 g nhôm (Al) vào dung dịch axit clohidric (HCl) 
sau phẩn ứng thu được muối nhom clorua (AlCl 3 ) và khí hidro H sinh ra. 
a. Viết PTHH 2
b. Tính khối lượng của muối nhôm clorua sinh ra sau phản ứng. 
Câu 10( 0,5 điểm) Một vật có thể tích là 8m3 được nhúng chìm trong nước. Tính 
lực đẩy Ác-Si-Mét tác dụng lên vật đó, biết trong lượng riêng của nước là d = 
10000N/m3 
Câu 11( 1 điểm).Một con ngựa kéo một cái xe với ột lực không đổi bằng 200N và 
đi được 270m trong nửa giờ. Tính công và công suất trung bình của con ngựa. Câu 12 ( 1 điểm): Em hãy trình bày phương pháp điều trị tật viễn thị và tật cong 
vẹo cột sống? 
Câu 13( 1 điểm): Em hãy trình bày những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vât? 
Câu 14 ( 0,5 điểm): Vẽ sơ đồ giới hạn nhiệt độ của sinh vật sau: 
 + Loài cá rô phi ở Việt Nam giới hạn nhiệt độ từ 5 C – 42 C, trong đó 
điểm cực thuận là 30 C. 
Câu 15( 1 điểm) PISA: HÔ HẤP NHÂN TẠO 
 Mùa hè thời tiết vô cùng nóng bức. Một hôm sau khi đi học về Tuấn và 
Chung rủ nhau ra sông nghịch nước, không may Tuấn bị dòng nước cuốn ra chỗ 
sâu, sau một lúc vật lộn với dòng nước Chung đã vớt được Tuấn lên bờ những 
Tuấn đã ngất đi do uống quá nhiều nước. 
 Bằng kiến thức đã học, em hãy trình bày cách sơ cứu hô hấp nhân tạo 
cho bạn Tuấn? 
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I 
TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI Năm học: 2022 - 2023 
 Môn: KHTN 
 ĐỀ 1 Lớp: 8 
I.Trắc nghiệm. 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 
Đáp án A C C A C B A A 
II.Tư luận 
 Câu Nội dung Điểm 
 - HS viết PTHH đúng và cân bằng 0.5đ 
 T 0
 0.5 điểm 
 1. CaO + CO 2  CaCO 3 
Câu 5 
 2. CaCO CaO + CO 
 0.5 điểm 
 3. CO2 + H2O H2CO3 0.5 điểm 
 giải. 
 a. PTHH: Zn + 2HCl ZnCl 2 + 0.5 điểm 
 H 2 
 b. Số mol của Zn là: 0.25 điểm 
Câu 6 
 n = m = 1,3/65=0.02 mol 
 M 0.25 điểm 
 PTHH: Zn + 2HCl ZnCl + H 
 2 
 1 mol 1 mol 
 0.5 điểm 
 0.02 mol 0.02 mol 
 - Khối lượng của muối ZnCl là: m = n M 
 = 0.02 x 136 = 2,72 g 
 Tóm tắt: 
 3
 V = 5m 
 3
 d = 10000N/m 
 FA = ? 
Câu 10 Giải: 0, 25 điểm 
 Áp dụng công thức: FA = d.V 
 = 10 000 . 5 0, 25 điểm 
 = 50 000 (N) 
 Vậy lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật đó là: 50 000 
  (N) 
 Tóm tắt: 
 F = 100N 
Câu 11 s = 450m 
 t = 30p = 1800s 
 A = ? 
 P = ? 0,25 điểm 
 Giải: 
 Công của con ngựa thực hiện được là. 
 A = F. s = 100.450 = 45 000J Công suất trung bình của con ngựa là. 0,25 điểm 
 A 45000
 P = = 25W 
 t 1800
 Đáp số: 45 000J; 25W 0,25 điểm 
 0,25 điểm 
 - Phương pháp phòng ngừa cận thị: 0,5 điểm 
 + Nghỉ ngơi thị giác từng lúc 
 + Đảm bảo ánh sáng nơi học tập, làm việc 
 + Giữ đúng khoảng cách và tư thế đọc, viết... 
 + Đảm bảo chế độ dinh dưỡng đầy đủ 
 Câu 9 + Khám mắt định kì 
 - Phương pháp phòng, chống tật cong vẹo cột sống 0,5 điểm 
 + Đảm bảo đúng tư thế ngồi học 
 + Thực hiện việc giải lao giữa các tiết học 
 + Không mang vác quá nặng 
 + Đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí 
 + Nghỉ ngơi hợp lí. 
 - Khái niệm: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể 0,5 điểm 
 trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng 
 Câu 10 không gian xác định, ở một thời điểm nhất định, có khả 
 năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. 
 - Ví dụ: Về quần thể 0,5 điểm 
 Câu 11 - Vẽ được sơ đồ giới hạn nhiệt độ của cây xương rồng 0,5 điểm 
 sống ở sa mạc 
 Sơ cứu hô hấp nhân tạo: 
 - Bước 1: Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía 0,25 
 sau. 
 Câu 12 - Bước 2: Bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay. 0,25 
 - Bước 3: Hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát 0,25 
 miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân. 
 - Lặp lại thao tác bước 2 và bước 3 khoảng 12 – 20 0,25 
 lần/phút cho đến khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn 
 định bình thường. 
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I 
TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI Năm học: 2022 - 2023 Môn: KHTN 
 ĐỀ 2 A Lớp: 8 
 P 
 t 
I.Trắc nghiệm. 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 
Đáp án A C D A C B A A 
II.Tư luận 
 Câu Nội dung Điểm 
 - HS viết PTHH đúng và cân bằng 0.5đ 
Câu 5 0.5 điểm 
 1. CO 2 + CaO CaCO 
 2. CaCO CaO + CO 
 T 0 0.5 điểm 
 2  3
 3. CaO + H2O Ca(OH)2 0.5 điểm 
 giải. 
 a. PTHH: 2Al + 6HCl 2 AlCl 3 + 3H 0.5 điểm 
 b. - Số mol của Al là: 
 0.25 điểm 
 n = = 2,7/27 = 0,1mol 
Câu 6 
 2
 PTHH: 2Al + 6HCl 2 AlCl + 3H 
 m 2 mol 2 mol 0.25 điểm 
 M 0.1 mol 0.1 mol 
 - Khối lượng của muối AlCl là: 
 3 0.5 điểm 
 m = n M = 0.1 x 133.5 = 133,5 g 
 Tóm tắt: 
 3
 V = 8m 
 3 
 d = 10000N/m 
 FA = ? 
 Giải: 
Câu 10 Áp dụng công thức: FA = d.V 0, 25 đi ể m 
 = 10 000 . 8 
 = 80 000 (N) 
 Vậy lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật đó là: 80 000 (N) 0, 25 đi ể m 
 Tóm tắt: 0,25 đi ểm 
 F = 200N 
 s = 270m 
  t = 30p = 1800s 
 A = ? 
 P = ? 
Câu 11 Giải: 
 Công của con ngựa thực hiện được là. 0,25 điểm 
 A = F. s = 200.270 = 54 000J 
 Công suất trung bình của con ngựa là. 
 0,25 điểm 
 =54000 :1800 = 160W 
 Đáp số: 54 000J; 160W 0,25 điểm - phương pháp điều trị tật viễn thị. 0,5 điểm 
 + Đeo kinh viễn thị. 
 + Phẫu thuật tạo hình giác mạc. 
 + Thay thủy tinh thể. 
Câu 9 - Phương pháp phòng, chống tật cong vẹo cột sống. 0,5 điểm 
 + Đảm bảo đúng tư thế ngồi học 
 + Thực hiện việc giải lao giữa các tiết học 
 + Không mang vác quá nặng 
 + Đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí 
 + Nghỉ ngơi hợp lí. 
 - Tỉ lệ giới tính 0,5 điểm 
 Tỉ lệ giới tính là ti lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái. 
 Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con 
 non mới nờ thường là 50 con đực/50 con cái. Một ít loài 
 động vật có xương sổng có số lượng cá thể sơ sinh giống 
Câu 10 đực thườm cao hơn giống cái đôi chút. 
 - Thành phần nhóm tuổi 0,25 điểm 
 Quần thế gồm có nhiều nhóm tuổi, mồi nhóm tuổi có ý 
 nghĩa sinh thái khác nhau 
 - Mật độ quần thể 
 Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật cỏ 0,25 điểm 
 trong một đơn vi diện tích hay thể tích 
Câu 11 - Vẽ được sơ đồ giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt 0,5 điểm 
 Nam 
 Sơ cứu hô hấp nhân tạo: 
 - Bước 1: Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau. 0,25 
 - Bước 2: Bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay. 0,25 
 - Bước 3: Hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát 0,25 
Câu 12 miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân. 
 - Lặp lại thao tác bước 2 và bước 3 khoảng 12 – 20 0,25 
 lần/phút cho đến khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn 
 định bình thường. 
GV RA ĐỀ Duyệt Tổ CM Duyêt BGH 
 (Đã duyệt) 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf2_de_kiem_tra_hoc_ki_i_khoa_hoc_tu_nhien_8_nam_hoc_2022_2023.pdf