PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS LÙNG CẢI Năm học: 2022-2023 Môn: KHTN 6 * Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra từ chủ đề “Mở đầu” đến một phần nội dung kiến thức “Đa dạng thế giới sống” ) * Thời gian làm bài: 90 phút. * Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). * Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 14 câu; thông hiểu: 2 câu; vận dụng: 0 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 0,5 điểm; Thông hiểu: 2,5 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì 2: 25% (2,5 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số ý/câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Tr. Tự Trắc Tự Trắc Trắc số Tự luận luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Mở đầu (7 tiết) 2 2 0,50 2. Các phép đo (8 tiết) 1 1 0,75 3. Các thể (trạng thái) của chất (5 tiết) 1 1 0,25 4. Oxygen (oxi) và không khí (4 tiết) 1 1 0,25 5. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực 1 1 0,5 phẩm thông dụng (9 tiết) 6. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (5 1 1 0,25 tiết) 6. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp 1 1 0,5 (tiếp) (2 tiết) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số ý/câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Tr. Tự Trắc Tự Trắc Trắc số Tự luận luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 7. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự 1/2 3 1/2 1 3 1,5 sống (6 tiết) 8. Từ tế bào đến cơ thể (9 tiết) 3 1 1 2 3 2,5 9. Đa dạng thế giới sống (đến hết thực hành quan sát vi khuẩn) (11 3 1 2 1 2 5 3,0 tiết) Số đơn vị kiến thức 0,5 14 3,5 2 2 0 2 0 6 16 10,00 Điểm số 0,5 3,5 2,5 0,5 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 10 điểm 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS LÙNG CẢI Năm học: 2022-2023 Môn: KHTN 6 Số ý TL/số câu Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt hỏi TN TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Mở đầu (7 tiết) 2 - Giới thiệu Nhận biết - Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. 1 C1 về Khoa học - Trình bày được vai trò KHTN trong cuộc sống tự nhiên. Các lĩnh vực chủ - Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. 1 C2 yếu của Khoa - Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường học tự nhiên khi học tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo - Giới thiệu thể tích, kính lúp, kính hiển vi, ...). một số dụng - Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. cụ đo và quy Thông - Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tắc an toàn hiểu tượng nghiên cứu. trong phòng - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật thực hành không sống. - Phân biệt được các ký hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. - Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 2. Các phép đo (8 tiết) 1 - Đo chiều Nhận biết - Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian. dài, khối - Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian. lượng và thời - Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian gian. - Thang nhiệt - Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. độ Celsius, đo - Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. Số ý TL/số câu Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt hỏi TN TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) nhiệt độ - Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. Thông - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận hiểu sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ) - Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. - Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong 1 C17 một số trường hợp đơn giản. Vận dụng - Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. - Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận bậc cao sai về chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa. - Thiết kế được phương án đo đường kính của ống trụ( ống nước, vòi máy nước)đường kính các trục, hay các viên bi - Thiết lập được biểu thức quy đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Fahrenheit, Kelvin và ngược lại 3. Các thể (trạng thái) của chất (5 tiết) 1 - Sự đa dạng Nhận biết - Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta. của chất - Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên. - Ba thể - Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo. (trạng thái) cơ - Nêu được chất có trong các vật vô sinh. bản của - Nêu được chất có trong các vật hữu sinh. - Sự chuyển - Nêu được khái niệm về sự nóng chảy đổi thể (trạng - Nêu được khái niệm về sự sự sôi. Số ý TL/số câu Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt hỏi TN TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) thái) của chất - Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi. - Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ. 1 C3 - Nêu được khái niệm về sự đông đặc. -Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy. - Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc. - Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi. - Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ. - Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi. - Nêu tính chất hóa học của một số chất trong cuộc sống Thông - Phân biệt chất vật lí, tính chất hóa học của chất qua ví dụ. hiểu - Từ đặc điểm cơ bản 3 thể của chất, đưa ra được ví dụ cụ thể hoặc ngược lại. - So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí. Vận dụng - Lấy ví dụ trong cuộc sống tương ứng với mỗi quá trình chuyển thể: nóng chảy, bay hơi, đông đặc, sôi, ngưng tụ. - Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. - Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt thóang chất lỏng và gió. Vận dụng - Thiết kế được thí nghiệm đơn giản về sự chuyển trạng thái từ thể cao rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. - Thiết kế được thí nghiệm đơn giản về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí. 4. Oxygen (oxi) và không khí (4 tiết) 1 Nhận biết – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). Số ý TL/số câu Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt hỏi TN TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) - Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon 1 C4 dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). Thông - Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. hiểu - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Vận dụng - Trình bày được cách tiến hành thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. - Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. Vận dụng - Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí. cao - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 5. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và 1 ứng dụng của chúng (9 tiết) - Một số vật Nhận biết - Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. - Một số - Nêu được cách sử dụng của một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả nhiên liệu và bảo đảm sự phát triển bền vững; Phân biệt được năng lượng tái - Một số tạo và không tái tạo, để từ đó thấy được vấn đề an ninh năng nguyên liệu lượng ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia - Một số và trên thế giới lương thực - Thông - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông thực phẩm hiểu dụng trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh,... - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, - Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu Số ý TL/số câu Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt hỏi TN TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, ... - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong cuộc sống. Vận dụng - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, thấp khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. - Biết cách sử dụng một số vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững - Biết cách sử dụng một số nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững - Biết cách sử dụng một số lương thực – thực phẩm an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững Vận dụng Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu 1 C18 cao an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 6. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (5 tiết) 1 1 Nhận biết - Nêu được khái niệm hỗn hợp. 1 C5 - Nêu được khái niệm chất tinh khiết. - Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. - Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. Thông - Phân biệt được dung môi và dung dịch. hiểu - Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. - Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. Số ý TL/số câu Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt hỏi TN TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) - Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. Vận dụng - Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. - Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. - Từ 1 số hiện tượng trong thực tiễn, phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. Vận dụng - Thiết kế được thí nghiệm đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp cao bằng phương pháp lọc - Thiết kế được thí nghiệm đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp cô cạn. - Thiết kế được thí nghiệm đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp 1 C19 bằng phương pháp lọc, cô cạn. - Thiết kế được thí nghiệm đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp chiết. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (6 tiết) 1 3 - Khái niệm Nhận biết - Nêu được khái niệm tế bào. 1 C6 tế bào - Nêu được chức năng của tế bào. - Hình dạng - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. 1 C7 và kích thước - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. tế bào - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang 1 C8 - Cấu tạo và hợp ở cây xanh. Số ý TL/số câu Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt hỏi TN TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) chức năng tế - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế 1/2 C20a bào bào thực vật. - Sự lớn lên - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế và sinh sản bào nhân sơ. của tế bào - Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. - Tế bào là Thông - Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: đơn vị cơ sở hiểu màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào. của sự sống - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào 1/2 C20b (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). Vận dụng - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ bậc thấp dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. 7. Từ tế bào đến cơ thể (9 tiết) 2 3 2 3 - Từ tế bào Nhận biết - Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình 1 C9 đến mô ảnh. - Từ mô đến - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên 2 C10,11 cơ quan mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến - Từ cơ quan cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Từ đến hệ cơ đó, nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. quan Thông - Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, 1 C21 - Từ hệ cơ hiểu cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...). quan đến cơ - Lấy được các ví dụ minh hoạ cho mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. thể - Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ...) - Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh. - Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người. Vận dụng - Chứng minh đc mối liên hệ của các hệ cơ quan trong cơ thể bậc thấp - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên 1 C22 mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. Lấy được các ví dụ minh hoạ Số ý TL/số câu Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt hỏi TN TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) trong thực tế. 8. Đa dạng thế giới sống – đết hết nguyên sinh vật (11 tiết) – 3 đ 1 5 - Phân loại Nhận biết - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. thế giới sống - Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. - Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản 1 C12 của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein). Nhận dạng được virus chưa có cấu tạo tế bào - Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. - Nêu vai trò và ứng dụng của virus và vi khuẩn trong thực tiễn - Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. 1 C13 - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn 1 C14 theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. - Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. Thông - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ 1 C15 hiểu minh hoạ cho mỗi giới. - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. - Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào). - Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi 1 C16 khuẩn gây ra. Số ý TL/số câu Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt hỏi TN TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) - Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. - Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. Vận dụng - Xây dựng được khóa lưỡng phân đối với đối tượng sinh vật bậc thấp - Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khóa lưỡng phân và thực hành xây dựng được khóa lưỡng phân với đối tượng sinh vật. - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi giới. - Vận dụng được hiểu biết về virus, vi khuẩn vào giải thích một số 1 C23 hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu,...). - Biết cách làm sữa chua, (dưa chua) PHÒNG GD& ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS LÙNG CẢI Năm học: 2022-2023 Môn: KHTN 6 ĐỀ SỐ 1 Thời gian: 90’ (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa Trung Quốc. B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều. C. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật. D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hóa học. Câu 2. Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Chỉ tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. B. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất, làm theo các thí nghiệm xem trên Internet. C. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong. D. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hóa chất, mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. Câu 3. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là A. sự đông đặc B. sự bay hơi. C. sự ngưng tụ. D. sự nóng chảy. Câu 4. Thành phần của không khí gồm: A. 78% Nitrogen, 21% oxygen, 1% các chất rắn. B. 78% oxygen; 21% nitrogen;1% carbon dioxide, argon, hơi nước và một số chất khí khác. C. 78% nitrogen; 21%, carbon dioxide, argon, hơi nước và một số chất khí khác; 1% oxygen. D. 78% nitrogen; 21% oxygen; 1% carbon dioxide, argon, hơi nước và một số chất khí khác. Câu 5. Hỗn hợp được tạo ra A. khi nước và chất tan trộn lẫn vào nhau. B. khi hai chất trộn lẫn với nhau. C. khi có một chất duy nhất. D. khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau. Câu 6. Tế bào là A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu. B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể. C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống. D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu. Câu 7. Trong các loại tế bào sau, tế bào nào có kích thước lớn nhất? A. Tế bào vi khuẩn. B. Tế bào trứng cá chép. C. Tế bào virus. D. Tế bào biểu bì lá. Câu 8. Trong tế bào thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh là A. lục lạp. B. chất tế bào. C. nhân. D. màng tế bào. Câu 9. Dựa vào các hình ảnh của sinh vật trong hình trên, em hãy cho biết tên sinh vật và cấp độ tổ chức trong cơ thể sinh vật đó lần lượt là: A. (1) trùng roi, cơ thể đơn bào, (2) trùng biến hình, cơ thể đơn bào (3) trùng giày, cơ thể đơn bào. B. (1) trùng biến hình, cơ thể đơn bào, (2) trùng roi, cơ thể đơn bào (3) trùng giày, cơ thể đơn bào. C. (1) trùng giày, cơ thể đơn bào, (2) trùng biến hình, cơ thể đơn bào (3) roi, cơ thể đơn bào. D. (1) trùng roi, cơ thể đơn bào, (2) trùng giày, cơ thể đơn bào (3) trùng giày biến hình, cơ thể đơn bào. Câu 10. Từ hình ảnh trên cho thấy mối quan hệ gì? A. Từ tế bào hình thành lên cơ thể. B. Từ tế bào hình thành lên mô. C. Từ tế bào hình thành lên cơ quan. D. Từ mô hình thành lên tế bào. Câu 11. Các loại mô cấu tạo nên lá cây (hình vẽ). Hãy cho biết lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây? A. Mô cơ bản. B. Mô dẫn. C. Mô cơ. D. Mô biểu bì. Câu 12. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về virus? A. Là dạng sống đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. B. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi. C. Cấu tạo của virus bao gồm lớp vỏ bên ngoài, lõi nhân là ARN hoặc ADN. D. Virus vẫn hoạt động bình thường như một vật sống khi ở ngoài tế bào vật chủ. Câu 13: Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên? A. Bệnh kiết lị. B. Bệnh tiêu chảy. C. Bệnh vàng da. D. Bệnh thuỷ đậu. Câu 14: Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự. A. Loài – họ - chi - bộ- lớp- ngành- giới. B. GIới- ngành- bộ- lớp- họ- chi – loài. C. Loài – chi – họ- bộ- lớp- ngành- giới. D. Giới- họ- lớp- ngành- bộ- họ- chi- loài. Câu 15: Đâu là các sinh vật thuộc giới Nguyên sinh ? A. trùng roi, nấm men, nấm mốc, rêu, lúa. B. trùng roi, tảo lục, trùng biến hình, trùng giày. C. nước, mực ống, san hô, nấm men. D. lúa, ngô, khoai, sắn. Câu 16: Con đường lây truyền nào sau đây không phải là con đường lây truỵền bệnh lao phổi? A. Thông qua đường máu. B. Thông qua đường hô hấp. C. Thông qua đường tiêu hóa. D. Tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây bệnh. II. Tự luận Câu 17 (0,75 điểm): Hãy ước lượng chiều dài một gang tay của em. Dùng thước đo kiểm tra ước lượng của em có chính xác không. Câu 18 (0,5 điểm): Gas dùng để đun nấu trong gia đình là một hỗn hợp gồm các chất dễ cháy. Việc gas bị rò rỉ có thể gây cháy, nổ khi có tia lửa điện (ví dụ như khi bật công tắc điện hoặc khi đánh lửa từ bật bếp gas...) - Chúng ta nên làm gì sau khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn? - Tại sao nên để bình gas ở nơi thoáng khí? Câu 19 (0,5 điểm) : Giả sử có đầy đủ dụng cụ, hóa chất, em hãy thiết kế cách làm thí nghiệm trình bày phương pháp để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối ăn và bột gỗ. Câu 20 (0,7 điểm): Hình 1. Cấu tạo tế bào thực vật, động vật. a. Dựa vào hình 1, em hãy chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào thực vật và tế bào động vật. b. Tính số tế bào con được tạo ra khi 3 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia liên tiếp 3 lần? Câu 21 (1,0 điểm): Em hãy kể tên 4 cơ thể đơn bào, 4 cơ thể đa bào trong thực tế mà em biết. Câu 22 (0,75 điểm): Cho hình ảnh cây lạc. a. Gọi tên các cơ quan, hệ cơ quan của cây lạc b. Theo em, gọi củ lạc là đúng hay sai? Giải thích. Câu 23. (1,25 điểm): Vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu? Đề xuất cách bảo quản thức ăn không bị ôi thiu đơn giản? PHÒNG GD& ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS LÙNG CẢI Năm học: 2022-2023 Môn: KHTN 6 ĐỀ SỐ 2 Thời gian: 90’ (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều. B. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hóa học. C. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật. D. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa Trung Quốc. Câu 2. Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Chỉ tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. B. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong. C. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất, làm theo các thí nghiệm xem trên Internet. D. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hóa chất, mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. Câu 3. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí được gọi là A. sự đông đặc. B. sự bay hơi. C. sự ngưng tụ. D. sự nóng chảy. Câu 4. Thành phần của không khí gồm: A. 78% nitrogen; 21% oxygen; 1% carbon dioxide, argon, hơi nước và một số chất khí khác. B. 78% oxygen; 21% nitrogen;1% carbon dioxide, argon, hơi nước và một số chất khí khác. C. 78% Nitrogen, 21% oxygen, 1% các chất rắn. D. 78% nitrogen; 21%, carbon dioxide, argon, hơi nước và một số chất khí khác; 1% oxygen. Câu 5. Hỗn hợp được tạo ra A. khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau. B. khi hai chất trộn lẫn với nhau. C. khi nước và chất tan trộn lẫn vào nhau. D. khi có một chất duy nhất. Câu 6. Tế bào là A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu. B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống. C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể. D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu. Câu 7. Trong các loại tế bào sau, tế bào nào có kích thước lớn nhất? A. Tế bào virus. B. Tế bào thịt lá. C. Tế bào trứng cá chép. D. Tế bào biểu vảy hành. Câu 8. Trong tế bào thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh là A. chất tế bào. B. nhân. C. màng tế bào. D. lục lạp. Câu 9. Dựa vào các hình ảnh của sinh vật trong hình trên, em hãy cho biết tên sinh vật và cấp độ tổ chức trong cơ thể sinh vật đó lần lượt là: A. (1) trùng biến hình, cơ thể đơn bào, (2) trùng roi, cơ thể đơn bào (3) trùng giày, cơ thể đơn bào. B. (1) trùng giày, cơ thể đơn bào, (2) trùng biến hình, cơ thể đa bào (3) roi, cơ thể đơn bào C. (1) trùng roi, cơ thể đa bào; (2) trùng giày, cơ thể đơn bào (3) trùng biến hình, cơ thể đơn bào. D. (1) trùng roi, cơ thể đơn bào, (2) trùng biến hình, cơ thể đơn bào (3) trùng giày, cơ thể đơn bào. Câu 10 - Từ hình ảnh trên cho thấy mối quan hệ gì? A. Từ tế bào hình thành lên cơ quan. B. Từ tế bào hình thành lên cơ thể. C. Từ tế bào hình thành lên mô. D. Từ mô hình thành lên tế bào. Câu 11. Các loại mô cấu tạo nên lá cây (hình vẽ). Hãy cho biết lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây? A. Mô cơ bản. B. Mô cơ. C. Mô dẫn. D. Mô biểu bì. Câu 12. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về virus? A. Virus vẫn hoạt động bình thường như một vật sống khi ở ngoài tế bào vật chủ. B. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử. C. Là dạng sống đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. D. Cấu tạo của virus bao gồm lớp vỏ bên ngoài, lõi nhân là ARN hoặc ADN. Câu 13. Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên? A. Bệnh thuỷ đậu. B. Bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp. C. Bệnh tiêu chảy. D. Bệnh vàng da. Câu 14: Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ lớn đến nhỏ theo trật tự. A. Loài – họ - chi - bộ- lớp- ngành- giới. B. Giới- ngành- lớp- bộ - họ - chi – loài. C. Loài – chi – họ- bộ- lớp- ngành- giới. D. Giới- họ- lớp- ngành- bộ- họ- chi- loài. Câu 15. Đâu là các sinh vật thuộc giới Nguyên sinh ? A. trùng roi, nấm men, nấm mốc, rêu, lúa. B. nước, mực ống, san hô, nấm men. C. trùng roi, tảo lục, trùng biến hình, trùng giày. D. lúa, ngô, khoai, sắn. Câu 16. Con đường lây truyền nào sau đây không phải là con đường lây truyền bệnh lao phổi? A. Thông qua đường hô hấp. B. Tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây bệnh. C. Thông qua đường tiêu hóa. D. Thông qua đường máu II. TỰ LUẬN Câu 17. (0,75 điểm). Hãy ước lượng chiều dài một cái bút chì của em. Dùng thước đo kiểm tra ước lượng của em có chính xác không. Câu 18. (0,5 điểm): Gas dùng để đun nấu trong gia đình là một hỗn hợp gồm các chất dễ cháy. Việc gas bị rò rỉ có thể gây cháy, nổ khi có tia lửa điện (ví dụ như khi bật công tắc điện hoặc khi đánh lửa từ bật bếp gas...) - Chúng ta nên làm gì sau khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn? - Tại sao nên để bình gas ở nơi thoáng khí? Câu 19 (0,5 điểm). Giả sử có đầy đủ dụng cụ, hóa chất, em hãy thiết kế cách làm thí nghiệm trình bày phương pháp để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối ăn và bột gỗ. Câu 20. (0,75 điểm): a. Dựa vào hình trên, em hãy chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. b. Tính số tế bào con được tạo ra khi 2 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần? Câu 21. (1,0 điểm) Em hãy kể tên 4 cơ thể đơn bào, 4 cơ thể đa bào trong thực tế mà em biết. Câu 22. (0,75 điểm): Cho hình ảnh cây gừng. a. Cây gừng gồm những cơ quan, hệ cơ quan nào? b. Theo em, “củ gừng” thuộc cơ quan nào của cây gừng? Giải thích. Câu 23. (1,25 điểm): Vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu? Đề xuất cách bảo quản thức ăn không bị ôi thiu đơn giản? PHÒNG GD& ĐT BẮC HÀ ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS LÙNG CẢI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2022-2023 ĐỀ SỐ 1 Môn: KHTN 6 I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A B C D D C B A A B C D D C B A II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm Câu Nội dung Điểm 17 - Ước lượng chiều dài một gang tay 0,25 - Dùng thước đo rồi nhận xét. 0,5 18 a) Sau khi sử dụng bếp gas thì nên khóa van an toàn để tránh trường 0,25 hợp gas bị rò ra ngoài có thể gây cháy nổ. 0,25 b) Để bình gas nơi thoáng khí đề khi lỡ có rò gas thì khí cũng bay ra xa, làm loãng lượng gas trong không gian nhà bếp và tránh được nguy cơ cháy nổ. 19 - Cho hỗn hợp muối ăn và bột gỗ vào nước khuấy đều đến khi muối tan được hỗn hợp muối, nước và bột gỗ. 0,5 - Lọc hỗn hợp trên phễu có giấy lọc thu được phần nước lọc trong suốt không màu (nước muối) - Bột gỗ không tan được giữ lại trên giấy lọc. - Cô cạn dung dịch nước muối cho đến khi nước bay hơi hết thu được muối kết tinh. (HS trình bày được 2 ý được 0,25 điểm, trình bày đầy đủ được điểm tối đa 0,5 đ) 20 a. Khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực: 0,25 - Tế bào nhân sơ chưa có nhân chính thức, chỉ có vùng nhân 0,25 - Tế bào nhân thực đã có nhân chính thức. b. Số tế bào con được tạo ra: 2. 24 = 32 (tế bào) 0,25 21 - 4 cơ thể đơn bào: Tảo silic, trùng roi, trùng giày, trùng biến hình - 4 cơ thể đa bào: cây bàng, con gà, con chó, cây lúa 1,0 (HS viết được 2 cơ thể đơn bào hoặc đa bào đúng được 0,25 điểm, viết đủ cả 4 cơ thể đơn bào hoặc đa bào đúng được điểm tối đa 0,5đ) 22 a. Cây gừng gồm: - Hệ chồi: lá, thân, hoa. 0,25 - Hệ rễ: rễ. 0,25 b. “Củ gừng" thuộc cơ quan thân, thuộc hệ chồi của cây gừng. Vì trên củ gừng có chồi, nó không phải rễ nhưng nằm ở dưới đất nhiều người 0,25 nhầm tưởng là rễ. 23 - Thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu vì bị vi khuẩn xâm nhập vào. 0,25 - Do vi khuẩn có lối sống hoại sinh nên phân hủy các chất có trong 0,25 thức ăn làm ôi thiu, thối rữa. - Cách bảo quản: 0,25 + Hâm nóng thức ăn sau khi đã dùng 0,25 + Bảo quản trong môi trường lạnh, ngăn tủ mát. 0,25 + Phơi khô, ướp muối, đường Tổng 6.0
Tài liệu đính kèm: