TRƯỜNG PTDTBT THCS BẢN PHỐ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: ĐỊA 9 Chủ đề Nội dung kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (theo chuẩn KTKN) Tổng điểm TN TL TN TL TN TL Các tỉnh có điều kiện để trồng các 1 y loại cây nông nghiệp, công nghiệp. 0,5 đ Địa lí Vẽ biểu đồ hình tròn về sự thay đổi 1 ý 2,5 Kinh tế cơ cấu kinh tế của nước ta 1,0 đ 5% Nêu nhận.sự thay đổi cơ cấu kinh tế 1 ý của nước ta 1,0 đ Đặc điểm địa hình các vùng 1 câu 1,0 đ Tình tình phát ngành trồng trọt ở các 1 câu Địa lí các vùng 2,0đ vùng Thế mạnh để phát triển cây công 1 ý 1 câu 7,5 nghiệp. 0,5 đ 2,0 75% Liên hệ với Lào Cai về dân cư - xã 1 câu hội 2,0 đ Tổng điểm 4,0 3,0 3,0 10 Tỉ lệ 40% 30% 30% 100% TRƯỜNG PTDTBT THCS Đề kiểm tra học kỳ I Năm học: 2022 -2023 BẢN PHỐ MÔN: ĐỊA 9 Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ I I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) ( Học sinh khuyết tật câu 1 ) Câu 1: (1,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu cho ý trả lời đúng 1. Các tỉnh trồng nhiều cây cà phê ở nước ta là A. Kon Tum B. Nghệ An C. Đắc Lắc D. TP Hồ Chí Minh 2. Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để trồng một số loại cây công nghiệp : A. lạc. B. chè. C. cà phê. D. mía. câu 2 (1,0 điểm) hãy chọn các đặc điểm địa hình ở cột B sao cho phù hợp với từng vùng ở cột A rồi ghi đáp án ở cột đáp án. A. Vùng Đáp án B. đặc điểm địa hình a. Có hai bên sườn khong cấn xứng; sườn 1. Trung du và miền núi Bắc Đong thì dốc, sườn Tây thoải. 1............ Bộ b, Phía tây là hệ thống núi cao đồ sộ nhất cả nước c. Phía Đông là đồng bắng nhỏ hẹp không liên tục 1. Bắc trung Bộ 2............ d. Phí Đông là các dạng địa hình cánh cung c. Là các cao nguyên xếp tầng II. Tự luận (8 điểm ) ( Học sinh khuyết tật câu 3 ) Câu 3: (2,0 điểm) Trình bày tình hình phát triển ngành trồng trọt ở vùng bằng sông Hồng . Câu 4: (2,0 điểm) Hãy giải thích tại sao cây cà phê lại được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên ? Câu 5 (2,0 điểm): DÂN CƯ - XÃ HỘI VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ . Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi cư trú cảu các dân tộc ít người: Mông, dao, Thái, Mường, Phù Lá......mỗi một dân tộc thì có một kinh nghiệm sản xuất và nét văn hóa riêng. Nhìn chung về các vấn đề xã hội của vùng này thì còn thấp hơn so với mặt bằng chung của cả nước: tỉ lệ hộ nghèo 17, 1 % cao hơn so với cả nước 3,8%, bình quân thu nhập đầu người: 210 nghìn đồng/người/năm, thấp hơn so với cả nước ( cả nước 295 nghìn), rồi tuổi thọ trung bình, tỉ lệ người biết chữ cũng thấp hơn so với cả nước. Lào cai là một trong những tỉnh nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Vậy em có nhận xét gì về đặc điểm dân cư - xã hội của Lào Cai ? Câu 6 ( 2,0 điểm): Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây (%) Các nhóm cây 2010 2016 Cây lương thực 71,6 64,8 Cây công nghiệp 13,3 18,2 Cây thực phẩm, ăn quả và cây khác. 15,1 17,0 . Hăy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây ở nước ta năm 2016. Và nêu nhận xét ? TRƯỜNG PTDTBT THCS BẢN PHỐ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: ĐỊA 9 ĐỀ I Câu Đáp án Điểm Mỗi ý khoanh đúng được 0,25 điểm Trắc 1 - A, C 0,5 Nghiệm 2 - B 0,5 1 1- b, d 0,5 2 2- a, c 0,5 *Trồng trọt: + Cây lương thực: Chủ yếu là lúa và ngô vụ đông 0,5 Tự - có diện tích và tổng sản lượng lương thực đứng thứ hai sau vùng Đồng Luận. bằng sông Cửu Long, năng suất đứng đầu cả nước. 0,5 1 + Cây thực phẩm: các loại rau ôn đới có giá trị. 0,5 + Vụ đông là vụ SX chính ngoài ra trong vùng còn trồng cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày. 0,5 Cây cà phê được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên vì: + Đất ba dan màu mỡ , khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, cao nguyên mát mẻ là điều kiện thuận lợi cho việc trồng cât cà phê. 0,5 + Người dân có kinh nghiệm trong việc trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo 2 quản cây cà phê. 0,5 + Được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước: đầu tư vốn, kĩ thuật trồng, xây dung các nhà máy xí nghiệp chế biến cà phê. 0,5 + Thị trường tiêu thụ ổn định 0,5 3 Đặc điểm dân cư- xã hội của Tỉnh Lào Cai là: - Là nơi cư trú của các dân tộc ít người: mông, tày , dao, phù lá.... 0,5 - Trình độ học vẫn còn thấp, vẫn còn nhièu người chưa biết chữ, thập chí có người không biết nói tiếng Việt ( Kinh). 0,5 - Ở một số nơi vẫn còn tồn tại các phong tục tập quán lạc hậu: - Chất lượng cuộc sống vẫn còn chưa cao, vẫn còn nhiều gia đình thuộc hộ 0,5 nghèo. 0,5 a. Vẽ biểu đồ - Vẽ chính xác, đẹp, khoa học , có đầy đủ tên biểu đồ, chú thích, kí hiệu -> cho điểm tối đa. 1,0 b. Nhận xét: 4 * Diện tích gieo trồng các nhóm cây ở nước ta từ năm 2010 – 2016 là có sự thay đổi giữa các nhóm cây. 0,25 - Tỉ trọng cây lương thực giảm từ 71,6% -> 64,8% giảm 6,8%. 0,25 - Tỉ trọng cây công nghiệp tăng từ 13,3 -> 18,2% tăng 4,9%. 0,25 - Tỉ trọng cây ăn quả, cây rau đậu tăng nhẹ từ 15,1% -> 17,0% tăng 1,9%. 0,25 TRƯỜNG PTDTBT THCS Đề kiểm tra học kỳ I Năm học: 2022 -2023 BẢN PHỐ MÔN: ĐỊA 9 Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ II I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) ( Học sinh khuyết tật câu 1 ) Câu 1: (1,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu cho ý trả lời đúng 1. Các tỉnh trồng nhiều cây công nghiệp ở nước ta là A. Đắk Lắk. B. Bình Dương. C. Hà Nội D. Hải Phòng. 2. Vùng Tây Nguyên có thế mạnh để trồng một số loại cây công nghiệp là: A. lạc. B. cao su. C. cà phê. D. mía. câu 2 (1,0 điểm) hãy chọn các đặc điểm địa hình ở cột B sao cho phù hợp với từng vùng ở cột A rồi ghi đáp án ở cột đáp án. A. Vùng Đáp án B. đặc điểm địa hình a. Phía Tây là gò đồi, núi, có nhiều nhánh núi 1.Trung du và miền núi Bắc đâm ra bờ biển. 1............ Bộ b, Phía tây là hệ thống núi cao đồ sộ nhất cả nước c. Phía Đông là đồng bắng nhỏ hẹp không liên tục 1. Nam trung bộ 2............ d. Phí Đông là các dạng địa hình cánh cung c. Là các cao nguyên xếp tầng II. Tự luận (8 điểm ) ( Học sinh khuyết tật câu 3 ) Câu 3: (2,0 điểm) Trình bày tình hình phát triển ngành trồng trọt ở vùng Bắc Trung Bộ ? Câu 4: (2,0 điểm) Hãy giải thích tại sao cây chè lại được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ? Câu 5 (2,0 điểm): DÂN CƯ - XÃ HỘI VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ . Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi cư trú cảu các dân tộc ít người: Mông, dao, Thái, Mường, Phù Lá......mỗi một dân tộc thì có một kinh nghiệm sản xuất và nét văn hóa riêng. Nhìn chung về các vấn đề xã hội của vùng này thì còn thấp hơn so với mặt bằng chung của cả nước: tỉ lệ hộ nghèo 17, 1 % cao hơn so với cả nước 3,8%, bình quân thu nhập đầu người: 210 nghìn đồng/người/năm, thấp hơn so với cả nước ( cả nước 295 nghìn), rồi tuổi thọ trung bình, tỉ lệ người biết chữ cũng thấp hơn so với cả nước. Lào cai là một trong những tỉnh nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Vậy em có nhận xét gì về đặc điểm dân cư - xã hội của Lào Cai ? Câu 6 ( 2,0 điểm): Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây (%) Năm 2010 2014 Các nhóm cây Cây lương thực 71,6 68,8 Cây công nghiệp 13,3 15,8 Cây thực phẩm, ăn quả và cây khác. 15,1 15,4 Hăy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây ở nước ta năm 2014 và nêu nhận xét ? TRƯỜNG PTDTBT THCS BẢN PHỐ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: ĐỊA 9 ĐỀ II Câu Đáp án Điểm Mỗi ý khoanh đúng được 0,25 điểm Trắc 1 - A, B 0,5 Nghiệm 2 - A, B 0,5 1 1- b, d 0,5 2 2- a, c 0,5 Trồng trọt: - Cây lương thực:chủ yếu là lúa, năng suất lúa cũng như bình quân đầu 0,5 Tự người thấp so với cả nước Luận. - Cây CN: lạc, vừng, quế, cà phê, hồ tiêu được trồng ở các gò đồi phía Tây 0,5 1 - Cây ăn quả: chanh, cam, bưởi, tập trung ở các vùng ven biển 0,5 - Ngoài ra vùng còn có điều kiện để phát triển nghề trồng rừng. 0,5 Cây cà chè được trồng nhiều ở vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ vì: + Đất Feralít , khí hậu nhiệt đới ẩm là điều kiện thuận lợi cho việc trồng cây chè. 0,5 + Người dân có kinh nghiệm trong việc trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo 2 quản cây chè. 0,5 + Được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước: đầu tư vốn, kĩ thuật trồng, xây dung các nhà máy xí nghiệp chế biến chè 0,5 + Thị trường tiêu thụ ổn định 0,5 3 Đặc điểm dân cư- xã hội của Tỉnh Lào Cai là: - Là nơi cư trú của các dân tộc ít người: mông, tày , dao, phù lá.... 0,5 - Trình độ học vẫn còn thấp, vẫn còn nhièu người chưa biết chữ, thập chí có người không biết nói tiếng Việt ( Kinh). 0,5 - Ở một số nơi vẫn còn tồn tại các phong tục tập quán lạc hậu: - Chất lượng cuộc sống vẫn còn chưa cao, vẫn còn nhiều gia đình thuộc hộ 0,5 nghèo. 0,5 a. Vẽ biểu đồ - Vẽ chính xác, đẹp, khoa học , có đầy đủ tên biểu đồ, chú thích, kí hiệu -> cho điểm tối đa. 1,0 b. Nhận xét: 4 * Diện tích gieo trồng các nhóm cây ở nước ta từ năm 2010 – 2014 là có sự thay đổi giữa các nhóm cây. 0,25 - Tỉ trọng cây lương thực giảm từ 71,6% -> 68,8% giảm 2,8%. 0,25 - Tỉ trọng cây công nghiệp tăng từ 13,3 -> 15,8 % tăng 2,5%. 0,25 - Tỉ trọng cây ăn quả, cây rau đậu tăng nhẹ từ 15,1% -> 15,4% tăng 0,4%. 0,25
Tài liệu đính kèm: