2 Đề kiểm tra học kì I Địa lí 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Lùng Cải (Có đáp án + Ma trận)

pdf 6 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 11/11/2025 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra học kì I Địa lí 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Lùng Cải (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra học kì I Địa lí 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Lùng Cải (Có đáp án + Ma trận)
 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ NĂM HỌC 2022 - 2023 
TRƯỜNG PTDTBTTH THCS LÙNG CẢI MÔN : ĐỊA LÍ 9 
 Mức độ Nội dung KT theo chuẩn kiến Các mức độ nhận thức Tổng 
 thức , kĩ năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng hợp 
 Nội dung TN TL TN TL TN TL 
 - Trình bày những thành tựu và khó khăn 
 Đồng bằng Sông Hồng trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng 0,25đ 3,0đ 3,25đ 
 Sông Hồng, trung tâm kinh tế của vùng 7,6% 92,4% 100% 
 - Biết được số lượng các dân tộc và các cây 0,25đ 
 công nghiệp của vùng 7,1% 3,5đ 
 - Diện tích vùng Bắc Trung Bộ 0,25đ 100% 
 Bắc Trung Bộ - Biết ĐKTN và TNTN có những thuận lợi 7,1% 3,0đ 
 và khó khăn, biết được những thuận lợi và 85,8% 
 khó khăn của BTB 
 0,25đ 0,5đ 
 Duyên Hải Nam Trung - Diện tích vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ 50% 100% 
 Bộ - Biết được các trung tâm kinh tế vùng. 0,25đ 
 50% 
 - Thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc và vùng 0,5đ 
 Trung du và miền núi Đông Bắc 66,7% 0,75đ 
 Bắc Bộ - Nắm được trữ lượng than của vùng 0,25đ 100% 
 33,3% 
 TH: vẽ biểu đồ về sự - Kỹ năng vẽ biểu đồ 2,0đ 2,0đ 
 thay đổi cơ cấu kinh tế 100% 100% 
 - Số câu 5,0đ 3,0đ 2,0đ 10,0đ 
 Tổng hợp 
 - Số điểm % 50% 30% 20% 100% PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I 
TRƯỜNG PTDTBTTH THCS LÙNG CẢI Năm học: 2022 - 2023 
 Môn: Địa lí 9 
 Thời gian: 45 phút 
 ĐỀ 1 (không kể thời gian giao đề) 
I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) (Mỗi ý đúng trong câu 0,25 điểm) 
Câu 1 (1,0 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 
1.1(0,5 điểm) Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của Bắc Trung Bộ là: 
 A. Cà Phê B. Khai khoáng C. Cao Su D. Vật liệu xây dựng 
1.2 (0,25 điểm) Hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở vùng Đồng bằng Sông Hồng là: 
 A. Hà Nội, Quảng Ninh B. Hải Phòng, Quảng Ninh 
 C. Hà Nội, Hải Phòng D. Hà Nội, Thái Nguyên 
1.3 (0,25 điểm) Trữ lượng than lớn nhất nước ta hiện nay thuộc tỉnh nào? 
 A. Thái Nguyên B. Hải Phòng C. Bắc Giang D. Quảng Ninh 
Câu 2. (0,5 điểm) Nối nội dung ở cột A với số liệu ở Cột B sao cho đúng: 
 A B 
 1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích là: a. 14860 Km2 
 2. Đồng bằng sông Hồng có diện tích là: b. 14680 Km2 
 c. 100965 Km2 
Câu 3. (0,5 điểm) Đúng điền “ Đ ” sai điền “ S ” cho mệnh đề sau: 
 3.1 Thế mạnh của vùng Đông Bắc là phát triển thủy điện. 
 3.2 Thế mạnh của vùng Tây Bắc là khai thác khoáng sản. 
II. Tự luận (8,0 điểm) 
Câu 4 (3,0 điểm) VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tt) 
 Diện tích và tổng sản lượng lương thực đồng bằng Sông Hồng chỉ đứng 
sau đồng bằng Sông Cửu Long nhưng là vùng có trình độ thâm canh cao. Hầu 
hết ở vùng đồng bằng sông Hồng đều phát triển một số cây ưa lạnh trong vụ 
đông đem lại hiệu quả kinh tế lớn 
 Từ kiến thức đã học và kết hợp thông tin trên em hãy nêu những thành tựu và 
khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng Sông Hồng? ? 
Câu 5 (3,0 điểm) Dân cư – xã hội của vùng Bắc Trung Bộ có thuận lợi và khó 
khăn gì đối với phát triển kinh tế của vùng? 
Câu 6 (2,0 điểm) 
 Cho bảng số thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 1991 (%) 
 Năm 
 1991 
 Ngành kinh tế 
 Tổng số 100,0 
 Nông, Lâm, Ngư nghiệp 40,5 
 Công nghiệp, xây dựng 35,8 
 Dịch vụ 23,8 
 Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước 
ta năm 1991 (%) PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM HỌC KÌ I 
TRƯỜNG PTDTBTTH THCS LÙNG CẢI Năm học 2022 - 2023 
 ĐỀ 1 Môn : Địa lí 9 
I. Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) 
 Câu 1 1.1 1.2 1.3 
 Đáp án B,D C D 
Câu 2. 1 C 2 A 
 Câu 3 3.1 3.2 
 Đáp án Sai Sai 
II. Tự luận ( 8,0 điểm) 
 Câu Đáp án Điểm 
 * Mức đầy đủ 
 + Thành tựu 
 - Diện tích và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau đồng 0,5 đ 
 bằng Sông Cửu Long 
 - Các cây ưa lạnh trong vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế lớn 0,5 đ 
 - Đàn lợn có số lượng lớn nhất cả nước, chăn nuôi bò sữa, gia 
 súc, gia cầm đang phát triển. 0,5 đ 
 4 + Khó khăn 
 - Diện tích canh tác đang bị thu hẹp do sự mở rộng đất thổ cư và 
 đất chuyên dùng, số lao động dư thừa. 0,5 đ 
 - Sự thất thường của thời tiết như bão, lũ lụt, sương giá. 
 - Nguy cơ gây ô nhiễm môi trường do sử dụng phân hóa học, 0,5 đ 
 thuốc trừ sâu không đúng phương pháp, không đúng liều lượng. 
 * Mức chưa đầy đủ: Thiếu ý nào trừ điểm ý đó 0,5 đ 
 * Mức không đạt: Không làm được ý nào hoặc sai 
 * Thuận lợi. 
 - Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, 1,5đ 
 5 giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên 
 * Khó khăn 
 - Mức sống chưa cao, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, cơ 
 sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế 1,5đ 
Câu 6 (2,0 điểm ) 
- Vẽ đúng biểu đồ hình tròn, biểu đồ đẹp sạch sẽ đẹp: 1,0đ 
- Có số liệu: 0,25đ BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ 
- Có tên biểu đồ: 0,25đ CẤU GDP CỦA NƯỚC 
 TA 1991(%) 
 * Chú giải: 
 35,7 40,5 Nông, Lâm, Ngư nghiệp 
 23,8 Công nghiệp, xây dựng 
- Có bảng chú giải: 0,5đ (Ghi được 2 chú giải 
 N¨m Dịch vụ 
(ghi được 2 chú giải cho điểm tối đa) 
 1991 
 1991 
 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I 
TRƯỜNG PTDTBTTH THCS LÙNG CẢI Năm học: 2022 - 2023 
 MÔN : Địa lí 9 
 Thời gian: 45 phút 
 Đề 2 (không kể thời gian giao đề) 
I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) (Mỗi ý đúng trong câu 0,25 điểm) 
Câu 1. (1,0 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 
 1.1 (0,5 điểm) Những ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của Bắc 
Trung Bộ : A. Khai khoáng B. Cà Phê C. Cao Su D. Vật liệu xây dựng 
 1.2 (0,25 điểm) Trung tâm kinh tế của đồng bằng Sông Hồng là? 
 A. Hà Nội, Quảng Ninh B. Hải Phòng, Quảng Ninh 
 C. Hà Nội, Hải Phòng D. Hà Nội, Thái Nguyên 
 1.3 (0,25 điểm) Tỉnh nào có trữ lượng than lớn nhất nước ta hiện nay : 
 A. Quảng Ninh B. Hải Phòng C. Bắc Giang D. Thái Nguyên 
 Câu 2. (0,5 đểm) Nối nội dung ở cột A với số liệu ở Cột B sao cho đúng: 
 A B 
 1. Bắc Trung Bộ có diện tích là a. 44254 Km2 
 2. Duyên Hải Nam Trung Bộ có diện tích là b. 51513 Km2 
 c. 14860 Km2 
Câu 3. (0,5 điểm) Đúng điền chữ “ Đ” sai điền “ S ” cho mệnh đề sau: 
 3.1 Khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc. 
 3.2 Phát triển thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc. 
II. Tự luận (8,0 điểm) 
Câu 4 : (3,0 điểm) VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tt) 
 Diện tích và tổng sản lượng lương thực đồng bằng Sông Hồng chỉ đứng 
sau đồng bằng Sông Cửu Long nhưng là vùng có trình độ thâm canh cao. Hầu 
hết ở vùng đồng bằng sông Hồng đều phát triển một số cây ưa lạnh trong vụ 
đông đem lại hiệu quả kinh tế lớn 
 Từ kiến thức đã học và kết hợp thông tin trên em hãy trình bày những thành 
tựu và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng Sông Hồng? 
 Câu 5 (3,0 điểm) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc 
Trung Bộ có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế của vùng? 
Câu 6 (2,0 điểm) 
 Cho bảng số thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 2002 (%) 
 Năm 
 2002 
 Ngành kinh tế 
 Tổng số 100,0 
 Nông, Lâm, Ngư nghiệp 23,0 
 Công nghiệp, xây dựng 38,5 
 Dịch vụ 38,5 
 Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước 
ta năm 2002 (%) PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM HỌC KÌ I 
TRƯỜNG PTDTBTTH THCS LÙNG CẢI Năm học 2022 - 2023 
 Môn : Địa lí 9 
 ĐỀ 2 
 I. Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) 
 Câu 1 1.1 1.2 1.3 
 Đáp án A, D C A 
 Câu 2. 
 1 B 2 A 
 Câu 3. 
 Câu 3 3.1 3.2 
 Đáp án Đúng Đúng 
 II. Tự luận ( 8,0 điểm) 
 Câu Đáp án Điểm 
 * Mức đầy đủ 
 + Thành tựu 
 - Diện tích và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau đồng 0,5 đ 
 bằng Sông Cửu Long 
 - Các cây ưa lạnh trong vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế lớn 0,5 đ 
 - Đàn lợn có số lượng lớn nhất cả nước, chăn nuôi bò sữa, gia 
 súc, gia cầm đang phát triển. 0,5 đ 
 + Khó khăn 
 4 
 - Diện tích canh tác đang bị thu hẹp do sự mở rộng đất thổ cư 
 và đất chuyên dùng, số lao động dư thừa. 0,5 đ 
 - Sự thất thường của thời tiết như bão, lũ lụt, sương giá. 
 - Nguy cơ gây ô nhiễm môi trường do sử dụng phân hóa học, 0,5 đ 
 thuốc trừ sâu không đúng phương pháp, không đúng liều 
 lượng. 
 * Mức chưa đầy đủ: Thiếu ý nào trừ điểm ý đó 0,5 đ 
 * Mức không đạt: Không làm được ý nào hoặc sai 
 - Thuận lợi: 
 + Rừng và khoáng sản: phát triển lâm nghiệp và khai thác 0,25 đ 
 khoáng sản. 
 + Địa hình nhiều gò đồi là điều kiện để phát triển mô hình 0,25 đ 
 nông- lâm kết hợp, chăn nuôi gia súc lớn trâu, bò. 
 5 
 + Vùng biển với nhiều bãi cá, tôm, các vũng vịnh, đầm phá, 
 các đảo ven bờ thuận lơi cho đánh bắt và nuôi trồng thủy sản 0,25 đ 
 nước lợ. 
 + Vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên như các hang 0,5 đ 
 động, bãi tắm, các vườn quốc gia...động Phong Nha- Kẻ 
 Bàng, động Thiên Đường,...thuận lợi để phát triển du lịch. 
 - Khó khăn: 
 + Khí hậu: thiên tai, bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng 0,25 đ 
 gây hạn hán hàng năm gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư. 
 + Nạn cát bay, cát chảy lấn đồng ruộng ven biển. 0,25 đ 
 + Sông ngòi ngắn, dốc, thường có lũ vào mùa mưa. 0,25 đ 
Câu 6 (2,0 điểm) 
- Vẽ đúng biểu đồ hình tròn, biểu đồ đúng, đẹp sạch sẽ: 1,0 đ 
- Có số liệu: 0,25 đ 
- Có tên biểu đồ: 0,25đ 
- Chú giải: 0,5đ (ghi được 2 cái cho điểm tối đa) 
 BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP 
 CỦA NƯỚC TA 2002(%) 
 * Chú giải: 
 23,0 
 Nông, Lâm, Ngư nghiệp 
 38,5 
 Công nghiệp, xây dựng 
 Dịch vụ 38,5 
 N¨m 2002 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf2_de_kiem_tra_hoc_ki_i_dia_li_9_nam_hoc_2022_2023_truong_ptd.pdf