2 Đề kiểm tra hết học kì I Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Tả Van Chư (Có đáp án + Ma trận)

docx 19 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 05/11/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra hết học kì I Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Tả Van Chư (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra hết học kì I Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Tả Van Chư (Có đáp án + Ma trận)
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
 MÔN: KHTN 7
 NĂM HỌC 2022-2023
1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối học kì 1 môn KHTN lớp 7
a) Khung ma trận
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1: Từ bài Mở đầu đến khi kết thúc nội dung chương V: Ánh sáng.
- Thời gian làm bài: 90 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm khách quan, 60% tự luận).
- Cấu trúc:
 - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
 - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu,Vận dung: 4 câu; mỗi 
 câu 0,25 điểm). 
 - Phần tự luận: 5,0 điểm (Gồm 07 câu: Nhận biết:01 câu (1,0 điểm); Thông hiểu: 03 câu (2,0 điểm); Vận 
 dụng: 01 câu (1,0 điểm); Vận dụng cao: 01 câu (1,0 điểm)).
 - Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm: Chủ đề 1,2,3: 33 tiết).
 - Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm: Chủ đề 4,5,6: 30 tiết). Chủ đề MỨC ĐỘ
 Số câu Tổng 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao điểm
 Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Trắc 
 Tự luận
 luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm nghiệm
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1. Mở đầu (5 
 1 1 0,25 
tiết)
2. Nguyên tử. Sơ 
lược về bản 
tuần hoàn các 2 1 1 1 3 1,25 
nguyên tố hóa 
học (16 tiết)
3. Phân tử - 
Liên kết hóa học 4 4 1,0 
(11 tiết)
4. Tốc độ (11 
 2 1 4 1 6 2,5 
tiết)
5. Âm thanh (10 
 1 3 1 2 3 2,5 
tiết)
6. Ánh sáng (10 
 2 1 1 1 2 3 2,5 
tiết)
 Số câu 1 12 3 4 1 4 1 6 20
 Điểm số 1,0 3,0 2,0 1,0 1,0 1,0 1,0 5,0 5,0 10,0
 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10,0 b) Bản đặc tả
 Số câu hỏi Câu hỏi
 Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
 TL TN TL TN
 1. Mở đầu (5 tiết)
- Mở đầu Nhận biết - Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng 
 1 C1
 trong học tập môn Khoa học tự nhiên
 - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, 
 Thông phân loại, liên kết, đo, dự báo.
 hiểu - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung 
 môn Khoa học tự nhiên 7).
 Vận dụng - Làm được báo cáo, thuyết trình.
 2. Nguyên tử - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (16 tiết)
- Nguyên - Trình bày được mô hình nguyên tử của 
tử. Nguyên Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong 
tố hoá học các lớp vỏ nguyên tử).
- Sơ lược - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo 
về bảng đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
 Nhận biết
tuần hoàn - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học 
 1 C3
các nguyên và kí hiệu nguyên tố hoá học.
tố hoá học - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần 
 1 C4
 hoàn các nguyên tố hoá học.
 - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.
 - Phân loại được các NTHH trong bảng tuần hoàn.
 C2
 - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 1 2 C21
 C17
 20 nguyên tố đầu tiên.
 Thông - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các 
 hiểu nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm 
 nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí 
 hiếm trong bảng tuần hoàn.
 3. Phân tử. Liên kết hoá học (11 tiết)
- Phân tử; - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C5, 6
đơn chất; - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng 
hợp chất hoá trị). Cách viết công thức hoá học.
- Giới thiệu Nhận biết
về liên kết - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố 
 2 C7, 8
hoá học với công thức hoá học. 
(ion, cộng 
 - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp 
hoá trị)
- Hoá trị; chất.
công thức - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.
hoá học. Thông - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ 
 hiểu nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình 
 thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng 
 chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của 
 nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2, .).
 - Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo 
 nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có 
 lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng 
 cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO, ).
 - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của 
 chất ion và chất cộng hoá trị.
 - Viết được công thức hoá học của một số chất và 
 hợp chất đơn giản thông dụng.
 - Tính được thành phần phần trăm (%) về khối lượng 
 của nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá 
 học của hợp chất.
 Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa 
 Vận dụng vào thành phần phần trăm (%) nguyên tố và khối 
 lượng phân tử.
 4. Tốc độ (11 tiết)
- Tốc độ - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. 1 C19
chuyển Nhận biết - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường 1 C17
động dùng.
- Đo tốc độ - Tốc độ bằng quãng đường vật đi/thời gian đi 
 1 C9
- Đồ thị quãng đường đó.
quãng Thông 
đường – hiểu - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ 
 2 C10,C18
thời gian bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm 
 tra tốc độ các phương tiện giao thông.
 - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho 
 chuyển động thẳng.
 - Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi 
 1 C23 
 được trong khoảng thời gian tương ứng.
 - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo C20
 Vận dụng luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an 1
 toàn giao thông.
 - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm 
 được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời 
 gian chuyển động của vật).
 Vận dụng - Xác định được tốc độ trung bình qua quãng 
 đường vật đi được trong khoảng thời gian tương 
 cao
 ứng.
 5. Âm thanh (10 tiết)
- Mô tả - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là 
 1 C11
sóng âm. Hz).
- Độ to và - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên 
 1 C12
độ cao của Nhận biết độ âm.
âm.
- Phản xạ - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản 
 1 1 C22 C13
âm xạ âm kém.
 Thông - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo hiểu sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...)
 - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không 
 khí.
 - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản 
 1 C24
 thường gặp trong thực tế về sóng âm.
 - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, 
 gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng 
 âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí.
 - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và 
 tần số sóng âm.
 Vận dụng
 - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động 
 kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần 
 số âm.
 - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế 
 tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ.
 - Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù 
 Vận dụng hợp sao cho có đầy đủ các nốt trong một quãng 
 cao tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, 
 đô) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài 
 nhạc đơn giản.
 6. Ánh sáng (10 tiết)
- Sự truyền - Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng.
ánh sáng
 Nhận biết - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng 
- Sự phản 1 C14
 phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt xạ ánh phẳng tới, ảnh.
sáng - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh 
- Ảnh của sáng.
vật tạo bởi 
 - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. 1 C15
gương 
phẳng - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu 
 được năng lượng ánh sáng.
 Thông - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra 
 hiểu được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp 
 song song.
 - Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. 1 1 C25 C16
 - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng 
 ánh sáng.
 - Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình 
 tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song.
 - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng 
 rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp.
 Vận dụng
 - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh 
 sáng.
 - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản 
 xạ ánh sáng.
 - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong 
 một số trường hợp đơn giản - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
 - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi 
 1 C26
Vận dụng gương phẳng.
 cao - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng 
 dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh 
 của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, 
 kính vạn hoa, ) PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KỲ I
 TRƯỜNG PTDTBT TH-THCS Môn: KHTN 7
 TẢ VAN CHƯ Năm học: 2022- 2023
 Thời gian làm bài: 90 phút
 Đề 1
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
 Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Để học tốt môn KHTN chúng ta cần thực hiện và rèn luyện các kĩ năng nào?
 A. Quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
 B. Phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.
 C. Lắng nghe, phân loại, liên kết, viết báo cáo, thuyết trình.
 D. Quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.
Câu 2: Al là kí hiệu hóa học của nguyên tố:
 A. Aluminium B. Calcium C. Magnesium D. Carbon
Câu 3: Nguyên tố hóa học là gì?
 A. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
 B. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt electron trong hạt nhân.
 C. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt nơtron trong hạt nhân.
 D. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số khối trong hạt nhân.
Câu 4: Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
 A. Theo chiều tăng dần của nguyên tử khối.
 B. Theo chiều tăng dần của phân tử khối.
 C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
 D. Theo chiều tăng số lớp electron trong nguyên tử.
Câu 5. Đơn chất là chất tạo nên từ
 A. một chất. B. một nguyên tố hoá học.
 C. một nguyên tử. D. một phân tử.
Câu 6. Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?
 A. chỉ có 1 nguyên tố. B. chỉ từ 2 nguyên tố.
 C. chỉ từ 3 nguyên tố. D. từ 2 nguyên tố trở lên.
Câu 7. Trong phân tử hydrogen (H2), khi hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau, chúng
 A. góp chung proton.
 B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
 C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
 D. góp chung electron.
Câu 8. Đơn chất oxygen bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử oxygen. Công 
thức hoá học của đơn chất oxygen là:
 2
 A. O. B. O . C. O2. D. 2O.
Câu 9: Công thức tính tốc độ là: t s s
 A. v = s.t B. v C. v D. v 
 s t t 2
Câu 10: Các bước đo tốc độ khi dùng đồng hồ bấm giây là:
 1. Dùng thước đo độ dài quãng đường s. Xác định vạch xuất phát và vạch đích.
 2. Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ 
vạch xuất phát cho đến khi tới vạch đích.
 3. Lập bảng ghi kết quả đo, tính trung bình quãng đường và thời gian trong 
các lần đo, sau đó tính tốc độ.
 4. Nhận xét kết quả đo.
 s
 5. Dùng công thức v . 
 t
Trình tự các bước đo đúng được sắp xếp:
 A. 1-2-3-4-5. B. 1-2-3-5-4.
 C. 3-4-2-1-5. D. 2-1-4-3-5.
Câu 11: Đơn vị của tần số là:
 A. mét (m). B. hec (Hz). C. giờ (h). D. gam (g).
Câu 12: Khi nào ta nghe thấy âm nhỏ?
 A. Khi sóng âm có tần số thấp. B. Khi sóng âm có tần số cao.
 C. Khi sóng âm có biên độ lớn. D. Khi sóng âm có biên độ nhỏ.
Câu 13: Vật phản xạ âm kém là
 A. tấm gỗ nhẵn B. tấm xốp mềm
 C. tấm kim loại. D. tấm gương phẳng
Câu 14: Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, góc phản xạ là góc
 A. tạo bởi tia tới và pháp tuyến. B. tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến.
 C. tạo bởi tia tới và tia phản xạ. D. tạo bởi gương và tia tới.
Câu 15: Ảnh tạo bởi gương phẳng có tính chất sau:
 A. là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
 B. là ảnh ảo hứng được trên màn chắn.
 C. là ảnh thật hứng được trên màn chắn.
 D. là ảnh thật không hứng được trên màn chắn.
Câu 16: Khi chiếu chùm sáng song song tới vật nào sau đây sẽ gây ra hiện tượng 
phản xạ khuếch tán?
 A. Mặt gương nhẵn. B. Mặt nước trong và tĩnh.
 C. Mặt hồ gợn sóng. D. Mặt kính điện thoại
Câu 17. Đơn vị tốc độ là
A. km.h B. m.s C. km/h D. s/m
Câu 18. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
A. vôn kế. B. nhiệt kế. C. ampe kế. D. tốc kế. Câu 19. Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động?
A. Quãng đường. B. đồng hồ C. Thời gian. D. tốc độ
Câu 20. Để đảm bảo an toàn giao thông thì người tham gia giao thông phải
A. có ý thức tôn trọng các quy định về an toàn giao thông. 
B. có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. 
C. Cả A và B đều đúng.
B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 21 (0,5 điểm):
 Dựa vào bảng tuần hoàn các NTHH, hãy cho biết trong số các nguyên tố: 
Na, Cl, Fe, K, Mg, C, N, S. 
 - Những nguyên tố nào là kim loại?
 - Những nguyên tố nào là phi kim? 
Câu 22 (1,0 điểm):
 Em hãy lấy hai ví dụ về vật phản xạ âm tốt, hai ví dụ về vật phản xạ âm kém?
Câu 23 (1,0 điểm): 
 Bạn Giang đi từ nhà đến trường bằng xe đạp với tốc độ không đổi, biết 
quãng đường từ nhà bạn Giang đến trường dài 4km, thời gian đi là 0,5 h. Tính tốc 
độ của bạn Giang? 
Câu 24 (0,75 điểm):
 Khi gảy mạnh một dây đàn guitar thì âm phát ra to hay nhỏ? Vì sao?
Câu 25 (0,75 điểm):
 Em hãy lấy hai ví dụ về phản xạ âm và một ví dụ về phản xạ âm khuếch tán?
Câu 26 (1,0 điểm):
 Cho vật sáng AB đặt trước gương (G) như hình vẽ. Em hãy vẽ ảnh A’B’ của 
vật sáng AB qua gương (G)?
 ------------------------------------Hết----------------------------------- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
 TRƯỜNG PTDTBT TH-THCS ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KỲ I
 TẢ VAN CHƯ Môn: KHTN 7
 Năm học: 2022 – 2023
 Đề 1
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
 (Mỗi câu lựa chọn đáp án đúng được 0,25 đ)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án D A A C B D D C
 Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
 Đáp án C B B D B B A C
 Câu 17 18 19 20
 Đáp án C D D C
 A.TỰ LUẬN (5,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 21 - Các nguyên tố là kim loại: Na, Fe, K, Mg. 0,25
 (0,5 đ) - Các nguyên tố là phi kim: Cl, C, N, S. 0,25
 22 HS lấy mỗi ví dụ đúng. 0,25
 (1,0 đ)
 23 Tóm tắt đúng 0,25
 (1,0 đ) Tốc độ của bạn Giang là: 
 푠 4 0,75
 푣 = = = 8( /ℎ)
 푡 0,5
 24 Khi gảy mạnh một dây đàn guitar thì âm phát ra to. 0,25
 (0,75 đ) Vì sóng âm có biên độ lớn. 0,5
 25 HS lấy mỗi ví dụ đúng. 0,25
 (0,75 đ)
 26 HS vẽ đúng hình, điền đầy đủ kí hiệu
 1,0
 (1,0 đ) PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KỲ I
 TRƯỜNG PTDTBT TH-THCS Môn: KHTN 7
 TẢ VAN CHƯ Năm học: 2022- 2023
 Thời gian làm bài: 90 phút
 Đề 2
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
 Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Để học tốt môn KHTN chúng ta cần thực hiện và rèn luyện các kĩ năng nào?
 A. Quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.
 B. Phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.
 C. Quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
 D. Lắng nghe, phân loại, liên kết, viết báo cáo, thuyết trình.
Câu 2: Al là kí hiệu hóa học của nguyên tố:
 A. Calcium B. Aluminium C. Magnesium D. Carbon
Câu 3: Nguyên tố hóa học là gì?
 A Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt nơtron trong hạt nhân.
 B. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số khối trong hạt nhân.
 C. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
 D. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt electron trong hạt nhân.
Câu 4: Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
 A. Theo chiều tăng số lớp electron trong nguyên tử.
 B. Theo chiều tăng dần của phân tử khối.
 C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
 D. Theo chiều tăng dần của nguyên tử khối.
Câu 5. Đơn chất là chất tạo nên từ
 A. một nguyên tố hoá học. B. một chất. 
 C. một nguyên tử. D. một phân tử.
Câu 6. Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?
 A. chỉ có 1 nguyên tố. B. chỉ từ 2 nguyên tố.
 C. chỉ từ 3 nguyên tố. D. từ 2 nguyên tố trở lên.
Câu 7. Trong phân tử hydrogen (H2), khi hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau, chúng
 A. góp chung proton.
 B. góp chung electron.
 C. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
 D. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
Câu 8. Đơn chất oxygen bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử oxygen. Công 
thức hoá học của đơn chất oxygen là:
 2
 A. O. B. O2. C. O . D. 2O.
Câu 9: Công thức tính tốc độ là: t s s
 A. v = s.t B. v C. v D. v 
 s t t 2
Câu 10: Các bước đo tốc độ khi dùng đồng hồ bấm giây là:
 1. Dùng thước đo độ dài quãng đường s. Xác định vạch xuất phát và vạch đích.
 2. Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ 
vạch xuất phát cho đến khi tới vạch đích.
 3. Lập bảng ghi kết quả đo, tính trung bình quãng đường và thời gian trong 
các lần đo, sau đó tính tốc độ.
 4. Nhận xét kết quả đo.
 s
 5. Dùng công thức v . 
 t
Trình tự các bước đo đúng được sắp xếp:
 A. 1-2-3-4-5. B. 2-1-4-3-5.
 C. 3-4-2-1-5. D. 1-2-3-5-4.
Câu 11: Đơn vị của tần số là:
 A. mét (m). B. hec (Hz). C. giờ (h). D. gam (g).
Câu 12: Khi nào ta nghe thấy âm nhỏ?
 A. Khi sóng âm có tần số thấp. B. Khi sóng âm có tần số cao.
 C. Khi sóng âm có biên độ nhỏ. D. Khi sóng âm có biên độ lớn. 
Câu 13: Vật phản xạ âm kém là
 A. tấm xốp mềm B. tấm gỗ nhẵn, 
 C. tấm gương phẳng D. tấm kim loại. 
Câu 14: Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, góc phản xạ là góc
 A. tạo bởi tia tới và pháp tuyến. B. tạo bởi tia tới và tia phản xạ. 
 C. tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến. D. tạo bởi gương và tia tới.
Câu 15: Ảnh tạo bởi gương phẳng có tính chất sau:
 A. là ảnh ảo hứng được trên màn chắn.
 B. là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
 C. là ảnh thật không hứng được trên màn chắn.
 D. là ảnh thật hứng được trên màn chắn.
Câu 16: Khi chiếu chùm sáng song song tới vật nào sau đây sẽ gây ra hiện tượng 
phản xạ khuếch tán?
 A. Mặt kính điện thoại B. Mặt gương nhẵn. 
 C. Mặt nước trong và tĩnh. D. Mặt hồ gợn sóng.
Câu 17. Đơn vị tốc độ là
A. km.h B. m/s C. km.h D. s/m
Câu 18. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
A. vôn kế. B. tốc kế. C. nhiệt kế. D. ampe kế. Câu 19. Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động?
A. Quãng đường. B. đồng hồ C. tốc độ D. Thời gian. 
Câu 20. Để đảm bảo an toàn giao thông thì người tham gia giao thông phải
A. có ý thức tôn trọng các quy định về an toàn giao thông. 
B. có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. 
C. Cả A và B đều đúng.
B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 21 (0,5 điểm):
 Dựa vào bảng tuần hoàn các NTHH, hãy cho biết trong số các nguyên tố: 
Mg, C, Na, Cl, Fe, K, , N, S. 
 - Những nguyên tố nào là kim loại?
 - Những nguyên tố nào là phi kim? 
Câu 22 (1,0 điểm):
 Em hãy lấy hai ví dụ về vật phản xạ âm tốt, hai ví dụ về vật phản xạ âm kém?
Câu 23 (1,0 điểm): 
 Bạn Nam đi từ nhà đến trường bằng xe đạp với tốc độ không đổi, biết quãng 
đường từ nhà bạn Nam đến trường dài 8km, thời gian đi là 1 h. Tính tốc độ của bạn 
Nam? 
Câu 24 (0,75 điểm):
 Khi gảy mạnh một dây đàn Bầu thì âm phát ra to hay nhỏ? Vì sao?
Câu 24 (0,75 điểm):
 Em hãy lấy hai ví dụ về phản xạ âm và một ví dụ về phản xạ âm khuếch tán?
Câu 26 (1,0 điểm):
 Cho vật sáng AB đặt trước gương (G) như hình vẽ. Em hãy vẽ ảnh A’B’ của 
vật sáng AB qua gương (G)?
 ------------------------------------Hết----------------------------------- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
 TRƯỜNG PTDTBT TH-THCS ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KỲ I
 TẢ VAN CHƯ Môn: KHTN 7
 Năm học: 2022 – 2023
 Đề 2
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
 (Mỗi câu lựa chọn đáp án đúng được 0,25 đ)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án A B C C A D B B
 Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
 Đáp án C D B C A C B D
 Câu 17 18 19 20
 Đáp án B B C C
 A.TỰ LUẬN (5,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 21 - Các nguyên tố là kim loại: Na, Fe, K, Mg. 0,25
 (0,5 đ) - Các nguyên tố là phi kim: Cl, C, N, S. 0,25
 22 HS lấy mỗi ví dụ đúng. 0,25
 (1,0 đ)
 23 Tóm tắt đúng 0,25
 (1,0 đ) Tốc độ của bạn Nam là: 
 푠 8 0,75
 푣 = = = 8( /ℎ)
 푡 1
 24 Khi gảy mạnh một dây đàn Bầu thì âm phát ra to. 0,25
 (0,75 đ) Vì sóng âm có biên độ lớn. 0,5
 25 HS lấy mỗi ví dụ đúng. 0,25
 (0,75 đ)
 26 HS vẽ đúng hình, điền đầy đủ kí hiệu
 1,0
 (1,0 đ) BGH DUYỆT DUYỆT CỦA TỔ CM GV RA ĐỀ

Tài liệu đính kèm:

  • docx2_de_kiem_tra_het_hoc_ki_i_khoa_hoc_tu_nhien_7_nam_hoc_2022.docx