Ngày soạn: 21/12/2022 Ngày giảng: 26/12/2022 (6A); 26/12/2022 (6B) TIẾT 63: VĂN BẢN 3. CỬU LONG GIANG TA ƠI (Trích, Nguyên Hồng) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Học sinh nhận biết được: - Những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyên Hồng. - Mạch cảm xúc của bài thơ. - Vẻ đẹp của dòng Cửu Long Giang và con người Nam bộ trong cảm nhận của nhà văn, nhà thơ Nguyên Hồng. - Niềm tự hào về quê hương, đất nước của tác giả được thể hiện qua nhịp điệu thơ, cách dùng biện pháp tu từ, cách sáng tạo hình ảnh 2. Về năng lực: - Nắm được những thông tin cơ bản về tác giả Nguyên Hồng - Nhận biết được vẻ đẹp của dòng sông Cửu Long và con người Nam bộ qua nhịp thơ, hình ảnh, biện pháp tu từ. *Với HS khá, giỏi: - Phân tích được vẻ đẹp của dòng sông Cửu Long và con người Nam bộ qua nhịp thơ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Nhận xét được tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước - Liên hệ và so sánh Cửu Long Giang xưa kia hiện tại từ đó nhận thức được trách nhiệm của bản thân đối với quê hương, đất nước. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước, yêu thương con người và cuộc sống. - Trách nhiệm gìn giữ, bảo vệ và xây dựng tổ quốc. - Lòng biết ơn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Các phương tiện kỹ thuật, tranh ảnh liên quan đến chủ đề bài học; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản Hang Én? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS trả lời:Bằng những kiến thức về địa lý Việt Nam, em hãy cho biết sông Cửu Long bắt nguồn từ con sông nào và sông Cửu Long chảy qua những địa danh nào của Việt Nam? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và trả lời. - GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong các tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu các VB về chủ đề Những nẻo đường xứ sở qua những địa danh như Cô Tô, hang Én. Trong tiết học này, thầy/cô trò chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hình ảnh sông Cửu Long thông qua VB Cửu Long Giang ta ơi của nhà văn Nguyên Hồng. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC *Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được thông tin về tác giả, tác phẩm. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và I. Tìm hiểu chung trả lời các câu hỏi: 1. Tác giả + Em hãy nêu những nét chính về tác 2. Tác phẩm giả, tác phẩm của VB; - VB Cửu Long Giang ta ơi được trích - Tên: Nguyên Hồng; trong Trời xanh, NXB Văn học, Hà - Năm sinh – năm mất: 1918 – 1982; Nội, 1960, tr. 5 – 9. - Quê quán: sinh ra ở Nam Định và 3. Đọc, kể tóm tắt sống chủ yếu ở thành phố cảng Hải Phòng; - Nguyên Hồng sáng tác ở nhiều thể loại: truyện ngắn, tiểu thuyết, kí, thơ, v.v Những trang viết của ông tràn đầy cảm xúc chân thành, mãnh liệt với con người và cuộc sống. - Các tác phẩm chính: Những ngày thơ ấu (hồi kí), Bỉ vỏ (tiểu thuyết), Trời xanh (thơ), Cửa biển (tiểu thuyết), Bước đường viết văn (hồi kí), v.v + Nêu phương thức biểu đạt và bố cục của VB. - Phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm; - Bố cục: + Từ đầu hai ngàn cây số mênh mông: Hình ảnh sông Mê Kông trong những ngày đi học; + Tiếp không bao giờ chia cắt: Hình ảnh sông Mê Kông gắn liền với những sinh hoạt lao động; + Còn lại: Chủ thể trữ tình nhìn sự đổi thay hiện tại và nhớ lại kỷ niệm xưa. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - HS thực hiện nhiệm vụ. - HS báo cáo kết quả; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. *Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nắm được các đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của VB. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS: II. Khám phá văn bản + Em hình dung như thế nào về “tấm 1. Nhân vật/chủ thể trữ tình bản đồ rực rỡ”? Nhân vật trong bài thơ Tấm bản đồ trong cảm nhận của có cảm xúc như thế nào khi nhìn tấm cậu học trò mười tuổi như mở ra một bản đồ ấy? không gian mới, gợi niềm háo hức, mê - “Ngày xưa ta đi học”: say. +“Tấm bản đồ rực rỡ”: tấm bản đồ Tiếp tục mạch cảm xúc của khổ trong bài giảng của thầy giáo trở nên cuối bài thơ, khẳng định giá trị vĩnh đẹp đẽ lạ thường, không chỉ là hình cửu (“bất tử”) của những người đã ảnh sông Mê Kông mà còn tượng cống hiến vì Tổ quốc. trưng cho Tổ quốc thiêng liêng. - Tình yêu của tác giả đối với dòng Mê Kông: + Nêu những cảm nhận của em về tình Tình yêu, sự trân trọng, đồng cảm yêu của tác giả đối với dòng Mê Kông. của tác giả đối với dòng Mê Kông và - HS tiếp nhận nhiệm vụ. những người nông dân Tình yêu đối - HS báo cáo kết quả; với quê hương, đất nước. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. 2. Vẻ đẹp của dòng sông Mê Kông - GV lần lượt đặt câu hỏi và yêu cầu - Trong dòng chảy của nó, sông Mê HS trả lời: Kông hiện lên với nhiều vẻ đẹp khác + Em hãy tìm những chi tiết miêu tả vẻ nhau; đẹp của dòng sông Mê Kông. - Khi chảy vào vùng đất Nam Bộ - + Hình ảnh người nông dân Nam Bộ Việt Nam (đoạn này gọi là sông Cửu được tác giả khắc họa qua những chi Long) được đặc tả ở vẻ trù phú – gắn tiết nào? Những chi tiết đó gợi cho em liền với tính chất của người mẹ: cảm nhận gì về con người nơi đây? + Trúc đào tươi chim khuyên rỉa cánh + Bài thơ Cửu LongGiang ta ơi có sương đọng long lanh; nhiều hình ảnh sinh động, giàu sức Thủ pháp liệt kê kết hợp với điệp gợi. Em thích những hình ảnh nào? Vì ngữ: Chín nhánh Mê Kông; Ruộng bãi sao? Mê Kông, Bến nước Mê Kông - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Nhấn mạnh, tạo cảm giác nhiều, và - HS thực hiện nhiệm vụ. khơi lên cảm xúc. - HS báo cáo kết quả; + Sầu riêng thơm dậy, suối mát dội - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung trong lòng dừa trĩu quả, v.v... câu trả lời của bạn. + Mê Kông quặn đẻ: quặn đẻ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt 3. Hình ảnh người nông dân Nam Bộ lại kiến thức Ghi lên bảng. - Cuộc sống của người nông dân Nam Bộ gắn với ruộng đồng vùng lưu vực sông Cửu Long: Nông dân Nam Bộ gối đất nằm sương... Truyền cháu con không bao giờ chia cắt. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật 2. Nội dung Bài thơ thể hiện tình yêu của tác giả đối với dòng Mê Kông, rộng ra là tình yêu với quê hương, đất nước. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập. b. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu) nêu những cảm nhận của em về tình yêu của tác giả với dòng Mê Kông, với quê hương đất nước được thể hiện trong bài thơ. - GV hướng dẫn: Nhìn bao quát toàn bộ đoạn trích để thấy những dòng thơ thể hiện từng chặng đường đời của nhân vật trữ tình: Mười tuổi thơ; Ta đi bản đồ không nhìn nữa, Ta đã lớn - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Ngày soạn: 21/12/2022 Ngày giảng: 27/12/2022 (6A); 27/12/2022 (6B) TIẾT 69+70: HIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn KTKN các đơn vị kiến thức giữa học kỳ I, môn Ngữ văn lớp 6 theo ba phân môn Văn học, tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản bồi dưỡng phẩm chất đạo đức học sinh qua hình thức kiểm tra tự luận. Trọng tâm là văn bản thể loại truyện đồng thoại và thơ lục bát; biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa; ngôi kể trong văn tự sự, viết văn tự sự (kể lại một trải nghiệm). II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức : Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra hình thức tự luận trong 90 phút KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC KỲ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 ĐỀ 1 Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ Vận dụng % TT dung/đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao điểm kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Thơ và thơ hiểu lục bát 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết Kể lại một trải nghiệm 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 của bản thân. Tổng điểm 1,5 0,5 2,5 1,5 0 3,0 0 1,0 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC KỲ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề Nhận Vận kiến thức hiểu dụng biết dụng cao 1. Đọc hiểu Thơ và thơ Nhận biết: lục bát - Nêu được ấn tượng chung về văn bản.Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp, thể loại của bài thơ 3 TN lục bát. - Nhận diện được các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong thơ. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ 5TN văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức; từ đa nghĩa và từ đồng âm; cụm từ, các biện pháp tu từ 2TL Thông hiểu: - Hiểu được chủ đề của đoạn thơ. -Hiểu được thông điệp tác giả muốn gửi gắm trong đoạn thơ. - Hiểu được ý nghĩa của từ ngữ trong câu thơ. - Xác định được các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ. Vận dụng: - Đưa ra được lời khuyên cho các hành động gặp trong đời sống. - Từ tình cảm của nhân vật trữ tình, nêu được bài học cho bản thân. 2 Viết Kể lại một Nhận biết: trải nghiệm Thông hiểu: của bản thân. Vận dụng: Vận dụng cao: Vận dụng cao: 1TL* Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL 1* 1* 1* Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG: PTDTBT THCS NẬM NĂM HỌC 2022-2023 ĐÉT MÔN: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút Họ và tên: Lớp: .. ĐIỂM TOÀN BÀI Bằng số: Bằng chữ ĐỀ SỐ 1 I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới: Bao nhiêu khổ nhọc cam go Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan! Nhưng chưa một tiếng thở than Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi. Cha như biển rộng, mây trời Bao la nghĩa nặng đời đời con mang! (Ngày của Cha- Phan Thanh Tùng) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. (0,5 điểm): Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát. B. Thơ song thất lục bát. C. Thơ tự do. D. Thơ sáu chữ. Câu 2. (0,5 điểm): Chủ đề của đoạn thơ là gì? A. Tình cảm gia đình. B. Tình yêu quê hương đất nước. C. Tình yêu thiên nhiên. D. Tình phụ tử. Câu 3. (0,5 điểm): Dòng nào sau đây nói đúng về cấu trúc thơ lục bát? A. Thể thơ lục bát là thể thơ của dân tộc Việt Nam đã có mặt từ lâu đời. B. Thể thơ dân gian gồm nhiều cặp câu thơ kết lại tạo nên một bài thơ hoàn chỉnh. C. Thể thơ gồm một câu lục xen một câu bát, kết thúc ở câu bát, không hạn định số câu. D. Thể thơ lục bát được tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Câu 4. (0,5 điểm): Câu thơ sau “Cha như biển rộng, mây trời”, sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 5. (0,5 điểm): Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nổi bật nào? Bao nhiêu khổ nhọc cam go Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan! A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hóa Câu 6. (0,5 điểm): Từ “gian nan” trong câu thơ trên có nghĩa là gì? A. Gian truân. B. Gian khó. C. Gian lao D. Khó khăn, gian khổ. Câu 7. (0,5 điểm): Đoạn thơ trên gửi đến chúng ta thông điệp gì? A. Người cha có công lao rất lớn, luôn yêu thương, hi sinh, mong con được sống thật tốt nên người con phải biết kính trọng, yêu quý, báo đáp lại công lao của người cha. B. Người cha mong muốn con sống tốt, dành hết tình yêu thương cho đứa con của mình, ca ngợi, đề cao tình cảm bao la của người cha dành cho con. C. Người cha mong con luôn sống ngoan, vui khỏe, sẵn sàng gánh hết những khó khăn cho con, thể hiện tình yêu thương cha-con trong cuộc đời của mỗi người. D. Người cha luôn quan tâm con, luôn yêu thương và mong con sống tốt, nên người, lên án những người con bất hiếu với cha mình. Câu 8. (0,5 điểm): Theo tác giả, trong đoạn thơ, người cha “Bao nhiêu khổ nhọc cam go”, nhưng chỉ mong điều gì? A. Mong cho con khỏe B. Mong cho con ngoan C. Mong cho con khỏe, con ngoan D. Mong cho con tốt Câu 9. (1,0 điểm): Nếu em có người bạn xem nhẹ tình cảm của cha mẹ, em sẽ khuyên bạn như thế nào? Câu 10. (1,0 điểm): Từ đoạn thơ trên, em cần làm gì về bổn phận làm con của mình để thể hiện tình yêu thương đối với cha mẹ? II. VIẾT (4.0 điểm) Em hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân mà em nhớ mãi (một chuyến tham quan, một lần mắc lỗi, hay một việc có ý nghĩa ). -----------------------------------------Hết---------------------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 6 ĐỀ 1 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 C 0,5 9 HS đưa ra được lời khuyên cho bạn. Gợi ý: 0,5 - Cha mẹ luôn là người yêu thương, hi sinh tất cả vì con. - Tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng và đáng quý đừng để 0,5 mất đi mới hối hận. 10 Em cần làm gì để thể hiện tình yêu thương của mình để thể hiện tình yêu thương đối với cha mẹ: 0,25 - Luôn kính yêu, nghe lời, chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ. - Làm nhiều việc tốt, thi đua chăm học, chăm làm. 0,25 - Luôn nỗ lực phấn đấu cho cha mẹ vui lòng. 0,25 - Rèn đức luyện tài để trở thành con ngoan, trò giỏi => Những việc làm trên sẽ giúp cha mẹ vui, vì khi con cái nghe 0,25 lời, ngoan ngoãn thì bao nhiêu mệt mỏi đều tan biến. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể lại trải nghiệm của bản thân c. Kể lại trải nghiệm của bản thân HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 0,5 - Giới thiệu được trải nghiệm của bản thân. 0,5 - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. 1,5 - Cảm xúc sau trải nghiệm đó. 0,5 d. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 Lưu ý: HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau. Vì vậy giáo viên cần linh hoạt đánh giá và ghi điểm theo thực tế bài làm của HS MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 ĐỀ 2 Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ Vận dụng % TT dung/đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao điểm kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện đồng 60 3 0 5 0 0 2 0 hiểu thoại. 2 Viết Kể lại một 40 trải nghiệm 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* của bản thân. Tổng điểm 1,5 0,5 2,5 1,5 0 3,0 0 1,0 10,0 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100% Tỉ lệ chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề vị kiến Nhận Vận hiểu dụng thức biết dụng cao 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết: 3TN đồng - Nhận biết được thể loại, chi thoại. tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện. (1) - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. (2) - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy). (3) Thông hiểu: - Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. (4) 5TN - Hiểu được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. (5) - Nêu được chủ đề của văn bản. (6) - Xác định được các thành phần 2TL chính của câu: mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. (7) Vận dụng: - Trình bày ý nghĩa của nghệ thuật nổi bật của văn bản. (8) - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra. (9) 2 Viết Kể lại một Nhận biết: 1* trải Thông hiểu: 1* nghiệm Vận dụng: 1* của bản Vận dụng cao: Viết được bài thân. văn kể lại một trải nghiệm của 1TL* bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1TL* 1* 1* 1* Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG: PTDTBT THCS NẬM NĂM HỌC 2022-2023 ĐÉT MÔN: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút Họ và tên: Lớp: .. ĐIỂM TOÀN BÀI Bằng số: Bằng chữ ĐỀ SỐ 2 I. ĐỌC - HIỂU (6,0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi: Bà kiến đã già, một mình ở trong cái tổ nhỏ dưới mô đất, vừa chật hẹp, vừa ẩm ướt. Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Ðàn kiến con đi tha mồi, qua nhà bà kiến, nghe tiếng bà rên liền chạy vào hỏi thăm: – Bà ơi, bà làm sao mà kêu rên vậy? – Ôi cái bệnh đau khớp nó hành hạ bà khổ quá đi mất! Nhà bà ở đây lại ẩm ướt, thiếu ánh nắng, khó chịu lắm các cháu ạ! Ðàn kiến con vội nói: – Thế thì để chúng cháu đưa bà đi sưởi nắng nhé! Một con kiến đầu đàn chỉ huy đàn kiến con, tha về một chiếc lá đa vàng mới rụng, cả đàn xúm vào dìu bà ngồi lên chiếc lá đa, rồi lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ đầy ánh nắng và thoáng mát. Bà kiến cảm thấy thật khoan khoái, dễ chịu . (Trích truyện: Đàn kiến con ngoan ngoãn, Tiếng Việt 1, Tập1- sách Kết nối tri thức, trang 34, NXBGD 2020) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1 (0,5 điểm): Văn bản trên thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyện truyền thuyết D. Truyện ngắn Câu 2(0,5 điểm): Ngôi kể được sử dụng trong văn bản là ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Cả ngôi thứ nhất với ngôi thứ 3 D. Ngôi thứ ba Câu 3(0,5 điểm): Nhân vật chính trongvăn bản trên là ai? A. Bà kiến già B. Đàn kiến con C. Bà kiến già và đàn kiến con D. Chiếc lá đa Câu 4(0,5 điểm): Câu văn “Ðàn kiến con đi tha mồi, qua nhà bà kiến, nghe tiếng bà rên liền chạy vào hỏi thăm” có chủ ngữ là từ loại nào hay cụm từ nào dưới đây? A. Danh từ B. Cụm danh từ C. Động từ D. Cụm động từ Câu 5(0,5 điểm): Chi tiết “đưa bà kiến già đi sưởi nắng” thể hiện hành động ngược đãi, thiếu tôn trọng của đàn kiến con đối với bà kiến già? A. Sai B. Đúng Câu 6(0,5 điểm): Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Văn bản:“Đàn kiến con ngoan ngoãn” thể hiện tình cảm của tác giả đối với loài vật. A. Kính trọng B. Quan tâm C. Tự hào D. Trân trọng Câu 7(0,5 điểm): Câu nào sau đây nói đúng chủ đề của văn bản? A. Văn bản ca ngợi tình yêu thương nhau trong cuộc sống. B. Văn bản ca ngợi tình cảm sâu sắc của đàn kiến với bà kiến. C. Văn bản ca ngợi tinh thần đoàn kết của đàn kiến. D. Văn bản ca ngợi sự ngưỡng mộ của bà kiến già đối với đàn kiến con. Câu 8(0,5 điểm): Xác định các thành phần chínhtrong câu: “Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ”? A. Mấy hôm nay, bà đau ốm// cứ rên hừ hừ. B. Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên //hừ hừ. C. Mấy hôm nay, bà //đau ốm cứ rên hừ hừ. D. Mấy hôm nay, bà đau //ốm cứ rên hừ hừ. Câu 9 (1,0 điểm): Đoạn trích trên sử dụng thành công biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng của biện pháp ấy? Câu 10 (1,0 điểm): Em học tập được gì thông qua hành động của đàn kiến con? II. VIẾT (4,0 điểm). Em đã từng trải qua những chuyến đi xa, được khám phá và trải nghiệm biết bao thắng cảnh,được học tập bao điều mới lạ Từ đó, em hãy kể lại trải nghiệm đáng nhớ nhất về chuyến đi của mình. ----------------------------------------Hết---------------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 ĐỀ 2 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 C 0,5 9 - HS trình trả lời đúng biện pháp tu từ nổi bật: nhân hoá. 0.5 - Hs nêu đúng tác dụng . 0.5 10 - HS có thể trả lời: 1,0 + Nêu được bài học: Trong cuộc sống của chúng ta cần quan tâm, chia sẻ, yêu thương nhau... HS có thể diễn đạt theo ý của mình, nếu hợp lí vẫn cho trọn điểm. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề 0,25 Kể về một trải nghiệm c.Kể lại một trải nghiệm 2,5 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm. - Các sự kiện chính trong chuyến trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó. d.Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG: PTDTBT THCS NẬM NĂM HỌC 2022-2023 ĐÉT MÔN: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút Họ và tên: Lớp: .. ĐIỂM TOÀN BÀI Bằng số: Bằng chữ ĐỀ HSHHN I. ĐỌC - HIỂU (6,0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi: Bà kiến đã già, một mình ở trong cái tổ nhỏ dưới mô đất, vừa chật hẹp, vừa ẩm ướt. Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Ðàn kiến con đi tha mồi, qua nhà bà kiến, nghe tiếng bà rên liền chạy vào hỏi thăm: – Bà ơi, bà làm sao mà kêu rên vậy? – Ôi cái bệnh đau khớp nó hành hạ bà khổ quá đi mất! Nhà bà ở đây lại ẩm ướt, thiếu ánh nắng, khó chịu lắm các cháu ạ! Ðàn kiến con vội nói: – Thế thì để chúng cháu đưa bà đi sưởi nắng nhé! Một con kiến đầu đàn chỉ huy đàn kiến con, tha về một chiếc lá đa vàng mới rụng, cả đàn xúm vào dìu bà ngồi lên chiếc lá đa, rồi lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ đầy ánh nắng và thoáng mát. Bà kiến cảm thấy thật khoan khoái, dễ chịu . (Trích truyện: Đàn kiến con ngoan ngoãn, Tiếng Việt 1, Tập1- sách Kết nối tri thức, trang 34, NXBGD 2020) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1 (1,0 điểm): Văn bản trên thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyện truyền thuyết D. Truyện ngắn Câu 2(1,0 điểm): Ngôi kể được sử dụng trong văn bản là ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Cả ngôi thứ nhất với ngôi thứ 3 D. Ngôi thứ ba Câu 3(1,0 điểm): Nhân vật chính trongvăn bản trên là ai? A. Bà kiến già B. Đàn kiến con C. Bà kiến già và đàn kiến con D. Chiếc lá đa Câu 4(1,0 điểm): Câu văn “Ðàn kiến con đi tha mồi, qua nhà bà kiến, nghe tiếng bà rên liền chạy vào hỏi thăm” có chủ ngữ là từ loại nào hay cụm từ nào dưới đây? A. Danh từ B. Cụm danh từ C. Động từ D. Cụm động từ Câu 5(1,0 điểm): Chi tiết “đưa bà kiến già đi sưởi nắng” thể hiện hành động ngược đãi, thiếu tôn trọng của đàn kiến con đối với bà kiến già? A. Sai B. Đúng Câu 5 (1,0 điểm): Em học tập được gì thông qua hành động của đàn kiến con? II. VIẾT (4,0 điểm). Em đã từng trải qua những chuyến đi xa, được khám phá và trải nghiệm biết bao thắng cảnh,được học tập bao điều mới lạ Từ đó, em hãy kể lại trải nghiệm đáng nhớ nhất về chuyến đi của mình. ----------------------------------------Hết---------------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 ĐỀ HSHHN Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 1,0 2 D 1,0 3 C 1,0 4 B 1,0 5 A 1,0 6 - HS có thể trả lời: 1,0 + Nêu được bài học: Trong cuộc sống của chúng ta cần quan tâm, chia sẻ, yêu thương nhau... HS có thể diễn đạt theo ý của mình, nếu hợp lí vẫn cho trọn điểm. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề 0,25 Kể về một trải nghiệm c.Kể lại một trải nghiệm 2,5 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm. - Các sự kiện chính trong chuyến trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó. d.Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5
Tài liệu đính kèm: