2 Đề kiểm tra cuối kì I Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)

pdf 8 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 11/11/2025 Lượt xem 41Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra cuối kì I Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra cuối kì I Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)
 Ngày soạn: 25/12/2022 
Ngày dạy: 27/12/2022 (9A+9B) 
Tiết 18 
 KIỂM TRA CUỐI KÌ I 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
 - HS hệ thống hoá kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 15 
2. Kỹ năng: 
- Học sinh có khả năng trình bày vấn đề, viết bài, kỹ năng vận dụng kiến thức để 
hiểu được các sự kiện lịch sử. 
3. Thái độ: 
- Học sinh nhận thức và lí giải được các vấn đề lịch sử. 
II. Hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm khách quan và tự luận 
III. Thiết lập ma trận: 
 Chủ đề/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng 
nội dung TN TL TN TL TN TL Trắc nghiệm Tự luận 
Liên Xô và Hệ thống xã Số câu: 1 
các nước hội chủ Số điểm: 0,5 
Đông Âu nghĩa sụp đổ 
sau chiến Số câu: 1 
tranh thế (Câu 1) 
giới thứ hai Số điểm: 0,5 
Các nước Công cuộc Thời cơ và Số câu: 1 Số câu: 1 
Á, Phi, Mĩ cải cách mở thách thức Số điểm: 0,5 Số điểm: 2,0 
La tinh từ cửa của khi Việt 
1945 đến Trung Quốc Nam ra nhập 
nay Số câu: 1 ASEAN 
 (Câu 2) Số câu: 1 
 Số điểm: 0,5 (Câu 4) 
 Số điểm: 2,0 
Mĩ, Nhật Tình hình và Nguyên Số câu:1 Số câu: 1 
Bản, Tây sự liên kết nhân phát Số điểm: 1,0 Số điểm: 1,0 
Âu từ 1945 của các nước triển quan 
đến nay Tây Âu trọng nhất, 
 Số câu: 1 giải thích 
 (Câu 3) Số câu: 1 
 Số điểm: 1,0 (Câu 6) 
 Số điểm: 1,0 
Quan hệ Trật tự thế Số câu:1 
quốc tế từ giới mới từ Số điểm: 2,0 
1945 đến 1945 đến 
nay nay Số câu: 1 
 (Câu 5) 
 Số điểm: 3,0 
Việt Nam Chương Nhận xét về Số câu:1 
sau chiến trình khai chương trình Số điểm: 3,0 
tranh thế thác thuộc khai thác 
giới thứ địa lần 2 của thuộc địa lần 
nhất Pháp 2 của Pháp 
 Số câu: ½ Số câu: ½ 
 (Câu 7) (Câu 7) 
 Số điểm: 1,0 Số điểm: 1,0 
 Số câu Số câu: 2,5 Số câu: 3,5 Số câu: 1 Số câu: 3 Số câu: 4 
 Số điểm Số điểm: 5,0 Số điểm: 3,0 Số điểm: 2,0 Số điểm: 2,0 Số điểm: 8,0 
 Tỉ lệ Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ:20% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 80% IV. Biên soạn đề kiểm tra 
 Đề 1: 
Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) 
Câu 1: (0,5 điểm) Những sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ của chế độ CNXH ở Liên 
Xô? 
A. 25/12/1991, Goóc- ba- chốp tuyên bố từ chức tổng thống. 
B. 3/1985, Goóc- ba- chốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng, đề ra đường lối cải tổ. 
C. 21/12/1991, 11 nước cộng hòa Liên bang Xô Viết kí kết hiệp định giải tán Liên bang 
Xô Viết. 
D. 28/6/ 1991, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV), quyết định chấm dứt hoạt động. 
Câu 2: (0,5 điểm) Nội dung công cuộc cải cách kinh tế- xã hội của Trung Quốc năm 
1978? 
A. Chủ trương xây dựng chủ nghĩa tư bản đặc sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế 
làm trung tâm 
B. Chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế 
làm trung tâm 
C. Thực hiện xã hội hóa nhằm thực hiện mục tiêu hiện đại hóa 
D. Thực hiện cải cách và mở cửa 
Câu 3: Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B cho phù hợp: (1 điểm) 
 Cột A (Thời gian) Cột B (Sự kiện) 
 1. 4/1949 a. Thành lập CHLB Đức 
 2. 9/1949 b. Thành lập khối quân sự Bắc Đại Tây 
 3. 10/1949 Dương (NATO) 
 4. 3/10/1949 c. Nước Đức được thống nhất 
 5. 3/10/1990 d. Thành lập CHDC Đức 
Phần II. Tự luận (8 điểm) 
Câu 4: (2 điểm) Chủ đề: “Việt Nam gia nhập ASEAN” 
 “Tháng 7/ 1992, Việt Nam và Lào chính thức tham gia Hiệp ước Ba-li (1976). 
Đây là bước đi đầu tiên tạo cơ sở để Việt Nam hòa nhập vào các hoạt động của khu vực 
Đông Nam Á. Tiếp đó, tháng 7/1995, Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành 
viên thứ 7 của ASEAN” 
 - Trích Lịch sử 9- 
 Theo em, việc Việt Nam ra nhập ASEAN đã đem lại thời cơ như thế nào? 
Câu 5: (3 điểm) Trình bày các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? 
Câu 6: (1 điểm) Trong những nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế Mĩ suy giảm, theo em 
nguyên nhân nào quan trọng nhất? Giải thích? 
Câu 7: (2 điểm) Trình bày những chính sách về kinh tế của Pháp trong chương trình 
khai thác thuộc địa lần hai và nhận xét về những chính sách đó? 
 Đề 2: 
Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) 
Câu 1: (0,5 điểm) Những sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ của CNXH ở Đông Âu? 
A. Tổng tuyển của ở hầu hết các nước Đông Âu, Đảng cộng sản nắm chính quyền 
B. Tổng tuyển của ở hầu hết các nước Đông Âu, Đảng cộng sản không còn nắm chính 
quyền. C. 1/9/1991, Tổ chức Hiệp ước Vác- sa- va tuyên bố giải thể 
D. 28/6/ 1991, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV), quyết định chấm dứt hoạt động. 
Câu 2: (0,5 điểm) Nội dung công cuộc cải cách kinh tế- xã hội của Trung Quốc năm 
1978? 
A. Thực hiện cải cách và mở cửa 
B. Chủ trương xây dựng chủ nghĩa tư bản đặc sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế 
làm trung tâm 
C. Chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế 
làm trung tâm 
D. Thực hiện xã hội hóa nhằm thực hiện mục tiêu hiện đại hóa 
Câu 3: Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B cho phù hợp: (1 điểm) 
 Cột A (Thời gian) Cột B (Sự kiện) 
 1. 4/1951 a. Thành lập cộng đồng châu Âu (EEC) 
 2. 3/1957 b. Phát hành đồng EURO 
 3. 7/1967 c. Cộng đồng than, thép châu Âu thành lập 
 4. 1/1/1999 d. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu 
 5. 1/9/1999 
Phần II. Tự luận (8 điểm) 
Câu 4: Chủ đề: “Việt Nam tham gia ASEAN” 
 “Tháng 7/ 1992, Việt Nam và Lào chính thức tham gia Hiệp ước Ba-li (1976). 
Đây là bước đi đầu tiên tạo cơ sở để Việt Nam hòa nhập vào các hoạt động của khu vực 
Đông Nam Á. Tiếp đó, tháng 7/1995, Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành 
viên thứ 7 của ASEAN” 
 - Trích Lịch sử 9- 
 Theo em, việc Việt Nam ra nhập ASEAN đã đặt ra những thách thức gì? 
Câu 5:(3 điểm) Trình bày biểu hiện của tình trạng chiến tranh lạnh và hậu quả của nó? 
Câu 6:(1 điểm) Trong những nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh 
thế giới thứ hai, theo em nguyên nhân nào quan trọng nhất? Giải thích? 
Câu 7: (2 điểm) Trình bày những chính sách về kinh tế của Pháp trong chương trình 
khai thác thuộc địa lần hai và nhận xét về những chính sách đó? 
V. Hướng dẫn chấm và biểu điểm 
 Đề 1: 
 Câu Nội dung Điểm 
 Phần I: Trắc nghiệm 2 điểm 
 A 0,25 điểm 
 Câu 1 
 C 0,25 điểm 
 B 0,25 điểm 
 Câu 2 
 D 0,25 điểm 
 Câu 3 a- 2 0,25 điểm 
 b- 1 0,25 điểm 
 c- 5 0,25 điểm 
 d- 3 0,25 điểm 
 Phần II. Tự luận 8 điểm 
 *Mức đầy đủ: Thời cơ của Việt Nam khi gia nhập ASEAN: 
 Câu 4 
 - Tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển tiến bộ, khắc phục được 0,5 điểm khoảng cách giữa Việt Nam với các nước trong khu vực. Được 
 bảo vệ trên đấu trường quốc tế. 
 - Hàng hoá Việt Nam có cơ hội xâm nhập thị trường các nước 0,5 điểm 
 Đông Nam Á và thị trường thế giới; 
 - Việt Nam có điều kiện tiếp thu công nghệ mới và cách thức 0,5 điểm 
 quản lý mới. 
 - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam; Tạo công ăn 0,5 điểm 
 việc làm cho nhân dân, nâng cao đời sống nhân dân. 
 ( Lưu ý: HS có thể trả lời không theo hướng dẫn chấm nêu trên, 
 trả lời khác nhưng phải đúng, chính xác, hợp lí với hoàn cảnh 
 lịch sử thì vẫn chấm điểm tối đa trong từng ý). 
 * Mức chưa đầy đủ: Mỗi ý thiếu trừ theo thang điểm của mức 
 đầy đủ. 
 * Mức chưa đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. 
 * Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay: 
 - Một là, xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. 0,5 điểm 
 - Hai là, Sự tan rã của trật tự hai cực I –an –ta và thế giới đang 0,75 điểm 
 tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới, đa cực, nhiều trung tâm. 
 - Ba là, Hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát 0,5 điểm 
Câu 5 triển lấy kinh tế làm trọng điểm. 
 - Bốn là, từ đầu những năm 90 của TK XX, ở nhiều khu vực 0,5 điểm 
 lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các 
 phe phái 
 => Xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và 0,75 điểm 
 hợp tác phát triển kinh tế. 
 - Dựa vào nội dung kiến thức đã học, HS lựa chọn 1 nguyên 0,5 điểm 
 nhân cho là quan trọng nhất. 
Câu 6 - Giải thích vì sao. 0,5 điểm 
 ( HS trả lời theo ý hiểu nhưng phải đúng, chính xác, hợp lí với 
 hoàn cảnh lịch sử thì vẫn chấm điểm tối đa trong từng ý). 
 * Chính sách về kinh tế: 
 - Trong nông nghiệp: Pháp tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào 0,5 điểm 
 đồn điền cao su. 
 - Trong công nghiệp: Pháp chú trọng khai mỏ (mỏ than). 
 - Về thương nghiệp: Pháp độc quyền, đánh thuế nặng hàng hóa 
 các nước nhập vào Việt Nam. 
 - Trong giao thông vận tải: Pháp đầu tư phát triển thêm, đường 0,5 điểm 
 sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn. 
 - Về tài chính: ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các 
 ngành kinh tế Đông Dương. 
 Lưu ý: HS trả lời đúng về : 
Câu 7 + Nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp (như trên): 0,5 
 điểm. 
 + Giao thông vận tải, tài chính (như trên): 0,5 điểm. 
 * Nhận xét: 
 - Tăng cường đầu tư vốn, kĩ thuật vào mở rộng sản xuất để kiếm 0,5 điểm 
 lời. Cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp và biến Việt 
 Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp. 
 - Đó là một nền kinh tế thuộc địa mất cân đối, què quặt, phát 0,5 điểm triển không đồng đều giữa kinh tế công nghiệp và nông nghiệp, 
 giữa các vùng miền của đất nước. 
 (Có thể HS trả lời không giống như hướng dẫn chấm nhưng 
 phải đúng, chính xác, hợp lí với hoàn cảnh lịch sử thì vẫn chấm 
 điểm tối đa trong từng ý) 
 Tổng 10 điểm 
 Đề 2: 
 Câu Nội dung Điểm 
 Phần I: Trắc nghiệm 2 điểm 
 B 0,25 điểm 
Câu 1 
 D 0,25 điểm 
 A 0,25 điểm 
Câu 2 
 C 0,25 điểm 
 a- 3 0,25 điểm 
 b- 4 0,25 điểm 
Câu 3 
 c- 1 0,25 điểm 
 d- 2 0,25 điểm 
 Phần II. Tự luận 8 điểm 
 *Mức đầy đủ: Thách thức của Việt Nam khi gia nhập 
 ASEAN: 
 - Cạnh tranh khốc liệt, sự chênh lệch về trình độ sản xuất, về 1,0 điểm 
 thu nhập với 1 số nước trong khu vực như Sin-ga-po, Thái 
 Lan; sự khác nhau về thể chế chính trị 
 - Nếu Việt Nam không bắt kịp được với các nước trong khu 0,5 điểm 
 vực sẽ có nguy cơ bị tụt hậu xa hơn về kinh tế; 
Câu 4 - Có điều kiện hoà nhập với thế giới về mọi mặt nhưng dễ bị 0,5 điểm 
 hoà tan nếu như không giữ được bản sắc dân tộc. 
 ( HS có thể trả lời không theo hướng dẫn chấm nêu trên, trả 
 lời khác nhưng phải đúng, chính xác, hợp lí với hoàn cảnh lịch 
 sử thì vẫn chấm điểm tối đa trong từng ý). 
 * Mức chưa đầy đủ: Mỗi ý thiếu trừ theo thang điểm của 
 mức đầy đủ. 
 * Mức chưa đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. 
 * Những biểu hiện của tình trạng chiến tranh lạnh và hậu 
 quả của nó: 
 - Biểu hiện: 
 + Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, tăng 0,75 điểm 
 cường ngân sách quân sự, thành lập các khối quân sự bao 
 quanh Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. 
 + Gây ra các cuộc chiến tranh đàn áp phong trào giải phóng 0,5 điểm 
Câu 5 
 dân tộc trên thế giới. 
 - Hậu quả: 
 + Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng 0,75 điểm 
 trước nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới mới. 
 + Các cường quốc đã chi mội khối lượng khủng về tiền của, 0,5 điểm 
 sức người để sản xuất vũ khí hủy diệt, xây dựng căn cứ quân 
 sự. + Loài người phải chịu khó khăn do nghèo đói, ô nhiễm môi 0,5 điểm 
 trường, bệnh tật gây ra. 
 - Dựa vào nội dung kiến thức đã học, HS lựa chọn 1 nguyên 0,5 điểm 
 nhân cho là quan trọng nhất. 
 Câu 6 - Giải thích vì sao. 0,5 điểm 
 ( HS trả lời theo ý hiểu nhưng phải đúng, chính xác, hợp lí 
 với hoàn cảnh lịch sử thì vẫn chấm điểm tối đa trong từng ý). 
 * Chính sách về kinh tế: 
 - Trong nông nghiệp: Pháp tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu 0,5 điểm 
 vào đồn điền cao su. 
 - Trong công nghiệp: Pháp chú trọng khai mỏ (mỏ than). 
 - Về thương nghiệp: Pháp độc quyền, đánh thuế nặng hàng hóa 
 các nước nhập vào Việt Nam. 
 - Trong giao thông vận tải: Pháp đầu tư phát triển thêm, 0,5 điểm 
 đường sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn. 
 - Về tài chính: ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các 
 Câu 7 ngành kinh tế Đông Dương. 
 Lưu ý: HS trả lời đúng về : 
 + Nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp (như trên): 0,5 
 điểm. 
 + Giao thông vận tải, tài chính (như trên): 0,5 điểm. 
 * Nhận xét: 
 - Tăng cường đầu tư vốn, kĩ thuật vào mở rộng sản xuất để 0,5 điểm 
 kiếm lời. Cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp và biến 
 Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp. 
 - Đó là một nền kinh tế thuộc địa mất cân đối, què quặt, phát 0,5 điểm 
 triển không đồng đều giữa kinh tế công nghiệp và nông 
 nghiệp, giữa các vùng miền của đất nước. 
 (Có thể HS trả lời không giống như hướng dẫn chấm nhưng 
 phải đúng, chính xác, hợp lí với hoàn cảnh lịch sử thì vẫn 
 chấm điểm tối đa trong từng ý) 
 Tổng 10 điểm 
5. Củng cố (1’): 
- GV thu bài làm của HS và nhận xét giờ kiểm tra. 
6. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (1’): 
- Bài cũ: Hệ thống lại kiến thức đã học. 
- Bài mới: Chuẩn bị bài Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài 
trong những năm 1919 - 1925. Đọc và trả lời lời các câu hỏi trong bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf2_de_kiem_tra_cuoi_ki_i_lich_su_9_nam_hoc_2022_2023_co_dap_a.pdf