2 Đề kiểm tra cuối kì I Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tà Chải (Có đáp án + Ma trận)

docx 17 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 08/11/2025 Lượt xem 23Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra cuối kì I Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tà Chải (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra cuối kì I Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tà Chải (Có đáp án + Ma trận)
 PHÒNG GD - ĐT HUYỆN BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI Môn: GDCD 6 - Thời gian: 45’ 
 (không kể thời gian giao đề)
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Nhận biết, hiểu và vận dụng các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình GDCD 6 
 học kì I . Cụ thể
 Bài 1. Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ
 Bài 2.Yêu thương con người
 Bài 3.Siêng năng kiên trì
 Bài 4.Tôn trọng sự thật
 Bài 5.Tự lập
 Bài 6.Tự nhận thức bản 
 2. Năng lực
 - Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự ôn tập, tự tìm kiếm kiến thức trong 
 sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch ôn 
 tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra
 - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt đẹp của 
 gia đình, dòng họ, của các chuẩn mực đạo đức như yêu thương con người, siêng năng 
 kiên trì, để điều chỉnh hành vi; có kiến thức cơ bản để học tập, không ngừng phát huy và 
 nâng cao các trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ 
 - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn 
 thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về của gia đình, dòng họ, tình yêu thương con 
 người, siêng năng kiên trì theo chuẩn mực đạo đức của xã hội. Xác định được lí tưởng sống 
 của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp 
 của bản thân để phù hợp với các giá trị đạo đức.
 * Học sinh xử lí tốt các tình huống trong bài phù hợp với các chuẩn mực đạo đức và 
 điều kiện, hoàn cảnh cụ thể.
 3. Phẩm chất
 - Trung thực: khi làm bài, thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài 
 kiểm tra giữa kỳ để đạt kêt quả tốt
 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành tốt bài 
 kiểm tra
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào 
 đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài k/tra.
 II.Hình thức kiểm tra:Trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
 III. BẢNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA 
 1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 TT Chủ Nội dung Mức độ nhận thức Tổng
 đề
 Nhâṇ Thông Vâṇ Vận Tỷ lệ Điểm
 biết hiểu dụng dụng cao
 T T TN T T TL T T T T
 N L L N N L N L
1 Giáo Tự hào về 1 C 1 C 0,25
 truyền
 dục
 thống gia 
 đạo đình dòng 
 đức họ (2tiết)
 Yêu thương 1 C 1 C 0,25
 con người
 (2 tiết)
 Siêng năng 1 C 1 C 0,25
 kiên trì
 (2 tiết)
 Tôn trọng sự 3 C 1/2 ½ C 3 C 1C 2.75
 thật (2 tiết)
 Tự lập 3 C 1/2 1/2 3 C 1C 3.75
 (2 tiết) c
2 Giáo Tự nhận 3 C 1 C 3 C 1C 2.75
 dục kĩ thức bản 
 năng thân 
 sống (3 tiết)
 Tổng 12 1 1,5 1/2 12 3 10 
 Tı̉ lệ% 30% 30% 30% 10% 30 70 điểm
 % %
 Tỉ lệ chung 60% 40% 100% 2. Bảng đặc tả đề kiểm tra học kỳ 1
 Số câu hỏi theo mức độ nhâṇ thức
 Mức độ đánh giá
 Mạch Nhận Thông Vận
 TT Nội Vận
 nội biết hiểu dụng
 dung dụng
 dung cao
 1 Giáo Tự hào Nhận biết:Nêu được một số truyền thống 1 TN
 dục về truyền của gia đình,dòng họ.
 đạo đức
 thống gia Thông hiểu:Giải thích được ý nghĩa của 
 đình truyền thống gia đình,dòng họ một cách 
 dòng họ đơn giản.
 Vận dụng: Xác định được một số việc 
 làm thể hiện truyền thống gia
 đình, dòng họ phù hợp vớ ibản thân.
 Vận dụngcao:Thực hiện được một số việc 
 làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền 
 thống gia đình,dòng họ.
 Yêu thương Nhậnbiết: 1 TN
 con người -Nêu được khái niệm tình yêu thương con 
 người
 - Nêu được biểu hiện của tình yêu thương 
 con người
 Thônghiểu:
 - Giải thích được giá trị của tình yêu 
 thương con ngườiđối với bản thân,đối 
 với người khác,đối với xã hội.
 - Nhận xét,đánh giá được thái độ,hành vi 
 thể hiện tìnhyêu thương con người
 Vận dụng:
 - Phê phán những biểu hiện trái với tình 
 yêu thương con người
 - Xác định được một số việc làm thể hiện 
 tình yêu thương con người phù hợp với 
 bản thân.
 Vậndụngcao:
 - Thực hiện được một số việc làm phù 
 hợp để thể hiện tìnhyêu thương con 
 người
 1 Giáo Siêng Nhậnbiết: 1 TN
 dục năng kiên - Nêu được khá iniệm siêng năng, kiên trì
 đạo đức trì - Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì
 - Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên 
 trì
 Thônghiểu:
 - Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của bản thân trong 
 học tập, lao động.
 - Đánh giá được những việc làm thể hiện 
 tính siêng năng kiên trì của người khác 
 trong học tập,lao động.
 Vận dụng:
 - Thể hiện sự quý trọng những người 
 siêng năng,kiên trì trong học tập,lao động.
 - Góp ý cho những bạn có biểu hiện lười 
 biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế 
 này.
 - Xác định được biện pháp rèn luyện 
 siêng năng, kiên tr ìtrong lao động, học 
 tập và cuộc sống hằng ngày phù hợp với 
 bản thân.
 Vậndụng cao:
 - Thực hiện được siêng năng, kiên trì 
 trong lao động, học tập và cuộc sống hằng 
 ngày.
 Tôn Nhận biết: Nêu được một số biểu hiện 3 TN 1/2TL ½ TL
 trọng của tôn trọng sự thật.
 sự thật Thông hiểu:Giải thích được vì sao phải 
 tôn trọng sự thật.
 Vận dụng:
 - Không đồng tình với việc nói dối hoặc 
 che giấu sự thật.
 - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, 
 bạn bè và người có trách nhiệm.
 1 Giáo Tự lập Nhận biết: 3 TN 1TL
 dục - Nêu được khái niệm tự lập
 đạođức - Liệt kê được những biểu hiện của người 
 có tính tự lập
 Thông hiểu:
 - Đánh giá được khả năng tự lập của 
 người khác.
 - Đánh giá được khả năng tự lập của bản 
 thân
 - Giải thích được vì sao phải tự lập.
 Vậndụng:
 - Xác định được một số cách rèn luyện 
 thói quen tự lập
 phù hợp với bản thân
 - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản 
 thân trong học tập,sinh hoạt hằng ngày, 
 hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc 
 sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và 
 phụ thuộc vào người khác.
2 Giáo Tự nhận Nhận biết:Nêu được thế nào là tự nhận 3 TN 1 TL
 dục kỹ thức bản thức bản thân.Nêu được ý nghĩa của tự 
 nhận thức bản thân. năng thân Thông hiểu:
 sống - Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của 
 bản thân
 - Xác định được giá trị,vị trí,tình cảm,các 
 mốí quan hệ của bản thân
 Vận dụng: Xây dựng được kế hoạch phát 
 huy điểm mạnh,hạn chế điểm yếu của bản 
 thân.
 Vận dụng cao:Thực hiện được một số 
 việc làm thể hiện sự tôn trọng bản thân.
 Tổng 12 TN 1 TL 1,5 TL 0,5 TL
 Tỉ lệ% 30% 30% 30% 10%
 Tỉ lệ chung 60% 40%
IV. ĐỀ KIỂM TRA .
Đề 1:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Truyền thống là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được:
 A. Truyền từ đời này sang đời khác. B. Mua bán, trao đổi trên thị trường.
 C. Nhà nước ban hành và thực hiện. D.Đời sau bảo vệ và thưc hiện.
Câu 2. Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những 
lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của đức tính nào?
 A. Siêng năng, kiên trì. B. Tự nhận thức bản thân.
 C. Yêu thương con người. D. Tự chủ, tự lập
Câu 3. Trái với siêng năng, kiên trì là
 A. Tự ti, nhút nhát. B. Lười nhác, ỷ lại.
 C. Tự giác, miệt mài làm việcD. Biết hi sinh vì người khác.
Câu 4. Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều 
chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm 
những việc sai trái được gọi là?
 A. Tôn trọng sự thật. B. Sự thật.C.Tiết kiệm . D. Khiêm tốn
Câu 5. Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm bằng 
thái độ như thế nào?
A. Không nói sự thật sợ người khác đau khổ ; B. Nói thô tục nhưng đúng sự thật là được.
C. Khéo léo, tinh tế và tránh cho biết sự thật; D. Dũng cảm, khéo léo, tinh tế và nhân ái.
Câu 6. Đối lập với tôn trọng sự thật là:
 A. Giả dối. B. Ỷ lại. C. Siêng năng.D.Trung thực.
Câu 7. Đối lập với tự lập là:
 A. Tự tin. B. Ích kỉ. C. Tự chủ. D. Ỷ lại. Câu 8. Cá nhân tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho 
mình là biểu hiện của người có tính:
 A. Trung thành. B. Trung thực. C. Tự lập. D. Tiết kiệm.
Câu 9. Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì?
 A. An nhàn, không phải làm việc gì. B.Thành công trong cuộc sống.
 C. Thường xuyên phải nhờ người khác. D. Luôn bị động trước mọi công việc.
Câu 10. Cá nhân biết nhận thức đúng đắn bản thân mình sẽ giúp mỗi người:
 A. Nhận ra điểm mạnh của chính mình. B. Biết luồn lách làm việc xấu.
 C. Biết cách ứng phó khi vi phạm. D. Bị mọi người trù giập, ghét bỏ.
Câu 11.Tự nhận thức bản thân là:
 A. Biết nhìn nhận đánh giá tương đối về bản thân mình(khả năng, hiểu biết, tính cách, sở 
thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 B. Biết nhìn nhận đánh giá đúng về người khác(khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói 
quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 C. Biết nhìn nhận đánh giá hợp lý về bản thân mình(khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, 
thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 D. Biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình (khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, 
thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
Câu 12. Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải:
 A. Không tham gia các hoạt động xã hội . B. Luôn ỷ lại công việc vào anh chị làm giúp.
 C. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội. D.Luôn dựa vào người khác để làm việc.
PHẦN II:TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). 
 a. Vì sao phải có tính tự lập ? -2đ
 b. Bản thân em đã rèn luyện tính tự lập như thế nào ( Trình bày bằng 1 đoạn văn 
 khoảng 3-5 câu ) – 1đ
Câu 2 (2,0 điểm) Tình huống:
 A là một lớp trưởng luôn thẳng thắn, gương mẫu. Trong lớp bạn nào mắc khuyết điểm lần 
đầu A đều nhắc nhở nhẹ nhàng. Bạn nào vi phạm nhiều lần, A ghi vào sổ và báo với cô chủ 
nhiệm để kiểm điểm trong buổi sinh hoạt lớp. Vì vậy một số bạn tỏ ra không đồng tình với A và 
đã đề nghị thay lớp trưởng.
 Hỏi:
 a. Việc làm của A thể hiện phẩm chất đạo đức gì ? Nêu lợi ích của việc làm đó.
 b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm gì?
Câu 3 (2,0 điểm). Đề ra một số giải pháp để phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu 
của bản thân Đề 2:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Khoanh tròn vào hành vi chưa góp phần phát huy truyền thống tốt đẹp của gia 
đình, dòng họ .
 A. Nói và làm những việc theo ý thích của mình, không quan tâm đến danh dự của 
gia đình, dòng họ.
 B. Chưa tự hào về những truyền thống đạo đức của gia đình, dòng họ.
 C. Minh thấy xấu hổ vì gia đình, dòng họ mình không có ai học giỏi và đỗ đạt cao.
 D. Say mê với nghề truyền thống của gia đình dòng họ, mở mang làm cho nghề 
truyền thống ngày càng phát triển hơn.
Câu 2. Sự quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là 
những người gặp khó khăn hoạn nạn là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
 A. Tôn trọng sự thật. B. Yêu thương con người.
 C. Siêng năng, kiên trì. D. Tự nhận thức bản thân.
Câu 3. Việc làm nào sau đây thể hiện sự siêng năng?
A. Mai thường xuyên giúp mẹ làm việc nhà.
B. Tuấn chỉ lo việc học của mình, ngoài ra không làm việc gì giúp gia đình.
C. Mỗi lần lớp tổ chức lao động là Hải xin phép nghỉ vì bị bệnh.
D. Ngày nào Lan cũng ngủ sớm và không làm bài tập về nhà. 
Câu 4. Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều 
chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm 
những việc sai trái được gọi là?
 A. Tôn trọng sự thật. B. Sự thật.C.Tiết kiệm . D. Khiêm tốn
Câu 5. Em không đồng ý với quan điểm nào khi nói về ý nghĩa của tôn trọng sự 
thật?
 A.Góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
 B.Chỉ những người làm trái đạo đức mới phải tôn trọng sự thật.
 C.Tôn trọng sự thật giúp con người nâng cao phẩm giá của bản thân.
 D.Được mọi người tin yêu, quý trọng.
 Câu 6. Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ
 A. số đông. B. số ít. C. tự do. D. sự thật.
Câu 7. Đối lập với tự lập là:
 A. Tự tin. B. Ích kỉ. C. Tự chủ. D. Ỷ lại.
Câu 8. Hành động nào không là biểu hiện của tự lập?
 A.Nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng học tập cho mình. 
 B.Dù trời lạnh nhưng luôn làm đầy đủ bài tập rồi mới đi ngủ.
 C.Tự chuẩn bị đồ ăn sáng rồi đi học.
 D.Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Câu 9. Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì?
 A. An nhàn, không phải làm việc gì. B.Thành công trong cuộc sống.
 C. Thường xuyên phải nhờ người khác. D. Luôn bị động trước mọi công việc.
Câu 10. Cá nhân biết nhận thức đúng đắn bản thân mình sẽ giúp mỗi người:
 A. Nhận ra điểm mạnh của chính mình. B. Biết luồn lách làm việc xấu.
 C. Biết cách ứng phó khi vi phạm. D. Bị mọi người trù giập, ghét bỏ.
Câu 11. Tự nhận thức bản thân là:
 A. Tự nhìn nhận đánh giá tương đối về bản thân mình(khả năng, hiểu biết, tính cách, sở 
thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 B. Biết nhìn nhận đánh giá đúng về người khác(khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói 
quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 C. Biết nhìn nhận đánh giá hợp lý về bản thân mình(khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, 
thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 D. Biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình (khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, 
thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
Câu 12. Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải:
 A. Không tham gia các hoạt động xã hội . B. Luôn ỷ lại công việc vào anh chị làm giúp.
 C. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội. D. Luôn dựa vào người khác để làm việc.
PHẦN II:TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm).
 a. Người có tính tự lập là người như thế nào
 b. Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần phải rèn luyện ra sao? ( Trình bày 
 bằng 1 đoạn văn khoảng 3-5 câu ) – 1đ
Câu 2 (2,0 điểm) Tình huống:
 Phương là người thông minh, chân thành, cởi mở nên được bạn bè yêu quý, tin cậy. Nếu 
bạn nào có lỗi, Phương nhẹ nhàng góp ý để bạn nhận lỗi và sửa lỗi. Nhiều bạn tâm sự những nỗi 
niềm thầm kín, riêng tư, Phương lắng nghe, chia sẻ và không bao giờ nói lại những chuyện đó 
với người khác.
 a. Việc làm của Phương thể hiện phẩm chất đạo đức gì ? Nêu lợi ích của việc làm đó.
 b. Hãy viết về việc làm thể hiện tôn trọng sự thật hoặc chưa tôn trọng sự thật của bản thân 
và chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của em sau mỗi việc làm đó.
Câu 3 (2,0 điểm). Đề ra một số giải pháp để phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu 
của bản thân 
 .......................................................
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Đề 1:
PHẦN I:TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
 Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đáp 
 án A C B A D A D C B A A C PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
 Câu hỏi Nội dung Điểm
 Câu 1 a. Vì người tự lập thường thành công trong cuộc sống và xứng đáng 2
 3 điểm nhận được sự tôn trọng của mọi người.
 b. Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần rèn luyện: 1
 + Luôn tự tin. Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết 
 các vấn đề trong khả năng của mình.
 + Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và cuộc 
 sống.
 + Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
 + Làm các việc nhà sau giờ học tập như: nấu cơm, rửa bát, dọn dẹp 
 nhà cửa, chăm sóc và giúp đỡ em nhỏ.
 + Tự giác tham gia các công việc ở trường như: Trực nhật lớp, hoạt 
 động tập thể
 a.
 - A là người luôn tôn trọng sự thật, làm việc với tinh thần trách 
 nhiệm cao, thái độ khéo léo và hợp lý trong giải quyết công việc. 1
 Việc làm của A giúp cho các bạn trong lớp tiến bộ, kỷ luật.
 - Một số bạn trong lớp không đồng ý với việc làm của A và đề nghị 
 thay lớp trưởng là không tôn trong sự thật, ý kiến mang tính cá 
 Câu 2 nhân, việc làm này của một số bạn ảnh hưởng đến nề nếp và kỷ 
 luật của cả lớp.
 2 điểm
 b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em 
 sẽ:
 1 
 + Có ý kiến bảo vệ việc làm đúng của A và không đồng ý với ý 
 kiến của một số bạn trong lớp. Giải thích để cả lớp hiểu.
 + Nếu một số bạn ấy vẫn còn giữ ý kiến trên, em sẽ báo cáo cho cô 
 giáo chủ nhiệm biết để có cách giải quyết.
 Đề ra một số giải pháp để phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm 
 yếu của bản thân 
 Câu 3 + HS đề ra một số giải pháp phù hợp phát huy điểm mạnh, hạn chế 2,0 
 2 điểm điểm yếu bản thân
 + Kinh nghiệm bản thân mình Đề 2:
PHẦN I:TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
 Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đáp 
 án D B A A B D D A B A A C
PHẦN II:TỰ LUẬN (7,0 điểm)
 Câu hỏi Nội dung Điểm
 Câu 1 a. Vì người tự lập thường thành công trong cuộc sống và xứng đáng 2
 3 điểm nhận được sự tôn trọng của mọi người.
 b. Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần rèn luyện: 1
 + Luôn tự tin. Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết 
 các vấn đề trong khả năng của mình.
 + Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và cuộc 
 sống.
 + Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
 + Làm các việc nhà sau giờ học tập như: nấu cơm, rửa bát, dọn dẹp 
 nhà cửa, chăm sóc và giúp đỡ em nhỏ.
 + Tự giác tham gia các công việc ở trường như: Trực nhật lớp, hoạt 
 động tập thể
 a. 1
 - Mai đã biết cách tôn trọng sự thật bằng tấm lòng chân thành cởi 
 mở và thái độ khéo léo, tinh tế.
 - Việc làm ấy giúp cho các bạn tiến bộ
 Câu 2 - Nên học cách tôn trọng sự thật của bạn Mai
 2 điểm b. 
 - HS viết những việc làm chưa tôn trọng sự thật, tôn trọng sự thật 
 của bản thân 1
 - Suy nghĩ của bản thân sau khi thực hiện việc làm ấy
 Đề ra một số giải pháp để phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm 
 yếu của bản thân 
 Câu 3 + HS đề ra một số giải pháp phù hợp phát huy điểm mạnh, hạn chế 2,0 
 2 điểm điểm yếu bản thân
 + Kinh nghiệm bản thân mình PHÒNG GD – ĐT HUYỆN BẮC HÀ 
TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 NĂM HỌC 2022 – 2023
 Môn : GDCD 6
 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:
 Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo
Đề 1:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Truyền thống là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được:
 A. Truyền từ đời này sang đời khác. B. Mua bán, trao đổi trên thị trường.
 C. Nhà nước ban hành và thực hiện. D.Đời sau bảo vệ và thưc hiện.
Câu 2. Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những 
lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của đức tính nào?
 A. Siêng năng, kiên trì. B. Tự nhận thức bản thân.
 C. Yêu thương con người. D. Tự chủ, tự lập
Câu 3. Trái với siêng năng, kiên trì là
 A. Tự ti, nhút nhát. B. Lười nhác, ỷ lại.
 C. Tự giác, miệt mài làm việcD. Biết hi sinh vì người khác.
Câu 4. Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều 
chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm 
những việc sai trái được gọi là?
 A. Tôn trọng sự thật. B. Sự thật.C.Tiết kiệm . D. Khiêm tốn
 Câu 5. Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm bằng 
 thái độ như thế nào?
 A. Không nói sự thật sợ người khác đau khổ ; B. Nói thô tục nhưng đúng sự thật là được.
C. Khéo léo, tinh tế và tránh cho biết sự thật; D. Dũng cảm, khéo léo, tinh tế và nhân ái.
Câu 6. Đối lập với tôn trọng sự thật là:
 A. Giả dối. B. Ỷ lại. C. Siêng năng.D.Trung thực.
Câu 7. Đối lập với tự lập là:
 A. Tự tin. B. Ích kỉ. C. Tự chủ. D. Ỷ lại.
Câu 8. Cá nhân tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho 
mình là biểu hiện của người có tính:
 A. Trung thành. B. Trung thực. C. Tự lập. D. Tiết kiệm. Câu 9. Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì?
 A. An nhàn, không phải làm việc gì. B.Thành công trong cuộc sống.
 C. Thường xuyên phải nhờ người khác. D. Luôn bị động trước mọi công việc.
Câu 10. Cá nhân biết nhận thức đúng đắn bản thân mình sẽ giúp mỗi người:
 A. Nhận ra điểm mạnh của chính mình. B. Biết luồn lách làm việc xấu.
 C. Biết cách ứng phó khi vi phạm. D. Bị mọi người trù giập, ghét bỏ.
Câu 11.Tự nhận thức bản thân là:
 A. Biết nhìn nhận đánh giá tương đối về bản thân mình(khả năng, hiểu biết, tính cách, sở 
thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 B. Biết nhìn nhận đánh giá đúng về người khác(khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói 
quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 C. Biết nhìn nhận đánh giá hợp lý về bản thân mình(khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, 
thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 D. Biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình (khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, 
thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
Câu 12. Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải:
 A. Không tham gia các hoạt động xã hội . B. Luôn ỷ lại công việc vào anh chị làm giúp.
 C. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội. D.Luôn dựa vào người khác để làm việc.
PHẦN II:TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). 
 c. Vì sao phải có tính tự lập ? -2đ
 d. Bản thân em đã rèn luyện tính tự lập như thế nào ( Trình bày bằng 1 đoạn văn 
 khoảng 3-5 câu ) – 1đ
Câu 2 (2,0 điểm) Tình huống:
 A là một lớp trưởng luôn thẳng thắn, gương mẫu. Trong lớp bạn nào mắc khuyết điểm lần 
đầu A đều nhắc nhở nhẹ nhàng. Bạn nào vi phạm nhiều lần, A ghi vào sổ và báo với cô chủ 
nhiệm để kiểm điểm trong buổi sinh hoạt lớp. Vì vậy một số bạn tỏ ra không đồng tình với A và 
đã đề nghị thay lớp trưởng.
 Hỏi:
 a. Việc làm của A thể hiện phẩm chất đạo đức gì ? Nêu lợi ích của việc làm đó.
 b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm gì?
Câu 3 (2,0 điểm). Đề ra một số giải pháp để phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu 
của bản thân 
 ................................................... PHÒNG GD – ĐT HUYỆN BẮC HÀ 
TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 NĂM HỌC 2022 – 2023
 Môn : GDCD 6
 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:
 Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo
Đề 2:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Khoanh tròn vào hành vi chưa góp phần phát huy truyền thống tốt đẹp của gia 
đình, dòng họ .
 A. Nói và làm những việc theo ý thích của mình, không quan tâm đến danh dự của 
gia đình, dòng họ.
 B. Chưa tự hào về những truyền thống đạo đức của gia đình, dòng họ.
 C. Minh thấy xấu hổ vì gia đình, dòng họ mình không có ai học giỏi và đỗ đạt cao.
 D. Say mê với nghề truyền thống của gia đình dòng họ, mở mang làm cho nghề 
truyền thống ngày càng phát triển hơn.
Câu 2. Sự quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là 
những người gặp khó khăn hoạn nạn là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
 A. Tôn trọng sự thật. B. Yêu thương con người.
 C. Siêng năng, kiên trì. D. Tự nhận thức bản thân.
Câu 3. Việc làm nào sau đây thể hiện sự siêng năng?
A. Mai thường xuyên giúp mẹ làm việc nhà.
B. Tuấn chỉ lo việc học của mình, ngoài ra không làm việc gì giúp gia đình.
C. Mỗi lần lớp tổ chức lao động là Hải xin phép nghỉ vì bị bệnh.
D. Ngày nào Lan cũng ngủ sớm và không làm bài tập về nhà. 
Câu 4. Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều 
chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm 
những việc sai trái được gọi là?
 A. Tôn trọng sự thật. B. Sự thật.C.Tiết kiệm . D. Khiêm tốn
Câu 5. Em không đồng ý với quan điểm nào khi nói về ý nghĩa của tôn trọng sự 
thật?
 E. Góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
 F. Chỉ những người làm trái đạo đức mới phải tôn trọng sự thật.
 G.Tôn trọng sự thật giúp con người nâng cao phẩm giá của bản thân.
 H.Được mọi người tin yêu, quý trọng. Câu 6. Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ
 A. số đông. B. số ít. C. tự do. D. sự thật.
Câu 7. Đối lập với tự lập là:
 A. Tự tin. B. Ích kỉ. C. Tự chủ. D. Ỷ lại.
Câu 8. Hành động nào không là biểu hiện của tự lập?
 E. Nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng học tập cho mình. 
 F. Dù trời lạnh nhưng luôn làm đầy đủ bài tập rồi mới đi ngủ.
 G.Tự chuẩn bị đồ ăn sáng rồi đi học.
 H.Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Câu 9. Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì?
 A. An nhàn, không phải làm việc gì. B.Thành công trong cuộc sống.
 C. Thường xuyên phải nhờ người khác. D. Luôn bị động trước mọi công việc.
Câu 10. Cá nhân biết nhận thức đúng đắn bản thân mình sẽ giúp mỗi người:
 A. Nhận ra điểm mạnh của chính mình. B. Biết luồn lách làm việc xấu.
 C. Biết cách ứng phó khi vi phạm. D. Bị mọi người trù giập, ghét bỏ.
Câu 11. Tự nhận thức bản thân là:
 A. Tự nhìn nhận đánh giá tương đối về bản thân mình(khả năng, hiểu biết, tính cách, sở 
thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 B. Biết nhìn nhận đánh giá đúng về người khác(khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói 
quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 C. Biết nhìn nhận đánh giá hợp lý về bản thân mình(khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, 
thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 D. Biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình (khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, 
thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
Câu 12. Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải:
 A. Không tham gia các hoạt động xã hội . B. Luôn ỷ lại công việc vào anh chị làm giúp.
 C. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội. D. Luôn dựa vào người khác để làm việc.
PHẦN II:TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm).
 c. Người có tính tự lập là người như thế nào
 d. Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần phải rèn luyện ra sao? ( Trình bày 
 bằng 1 đoạn văn khoảng 3-5 câu ) – 1đ
Câu 2 (2,0 điểm) Tình huống:
 Phương là người thông minh, chân thành, cởi mở nên được bạn bè yêu quý, tin cậy. Nếu 
bạn nào có lỗi, Phương nhẹ nhàng góp ý để bạn nhận lỗi và sửa lỗi. Nhiều bạn tâm sự những nỗi 
niềm thầm kín, riêng tư, Phương lắng nghe, chia sẻ và không bao giờ nói lại những chuyện đó 
với người khác.
 a. Việc làm của Phương thể hiện phẩm chất đạo đức gì ? Nêu lợi ích của việc làm đó.
 b. Hãy viết về việc làm thể hiện tôn trọng sự thật hoặc chưa tôn trọng sự thật của bản thân 
và chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của em sau mỗi việc làm đó.
Câu 3 (2,0 điểm). Đề ra một số giải pháp để phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu 
của bản thân .......................................................
 Bài làm
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docx2_de_kiem_tra_cuoi_ki_i_giao_duc_cong_dan_6_nam_hoc_2022_202.docx