2 Đề kiểm tra cuối học kì I Sinh học 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Cái (Có đáp án)

pdf 5 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 06/11/2025 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra cuối học kì I Sinh học 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Cái (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra cuối học kì I Sinh học 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Cái (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS BẢN CÁI NĂM HỌC: 2022 - 2023 
 MÔN SINH HỌC – KHỐI LỚP 9 
 Thời gian: 45’ (Không kể thời gian giao đề) 
 ĐỀ SỐ 01 
 (Đề kiểm tra gồm 7 câu, 01 trang) 
 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) 
 Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 
 Câu 1 (0,5 điểm) : Kiểu gen thuần chủng là: 
 A. AABB C. AABb 
 B. AaBb D. aabb 
 Câu 2 (0,5 điểm) : Các kiểu hình thường có trong phép lai một cặp tính trạng 
 trong các thí ngiệm của Menđen là: 
 A. Hoa đỏ x Hoa trắng C. Thân xám x Thân đen 
 B. Thân cao x Thân lùn D. Cánh dài x Cánh cụt 
 Câu 3 (1,0 điểm) : ARN 
 ARN thuộc loại Axit nucleic, đơn phân cấu tạo nên ARN là: A, U, G, X. Tùy 
 theo chức năng mà ARN được chia làm các loại khác nhau như: ARN thông tin 
 (mARN), ARN vận chuyển (tARN), ARN ribôxôm (rARN). Các loại ARN đều được 
 tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN và theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X. 
 Hãy lựa chọn phương án “Đúng” hoặc “Sai” 
 Phát biểu Phương án 
 3.1. mARN truyền đạt thông tin di truyền quy định cấu trúc 
 Đúng/ Sai 
 của prôtêin cần tổng hợp. 
 3.2. rARN vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp 
 Đúng/ Sai 
 Protein. 
 3.3. tARN là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm. Đúng/ Sai 
 3.4. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc đa phân. Đúng/ Sai 
 II. TỰ LUẬN (8 điểm) 
 Câu 4 (2,5 điểm) : Trình bày những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của 
 nguyên phân? 
 Câu 5 (1,0 điểm) : ARN 
 Dựa vào thông tin ở câu 3 phần trắc ngiệm. Cho 1 đoạn mạch gen có cấu trúc 
 như sau: 
 Mạch 1 : – A – T – G – X – T – X – G – A – X – 
 Mạch 2 : – T – A – X – G – A – G – X – T – G – 
 Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch mARN được tổng hợp từ mạch 
 2 ? 
 Câu 6 (2,0 điểm) : Đột biến gen là gì? Kể tên các dạng đột biến gen? 
 Câu 7 (2,5 điểm) : 
 a) Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình 
 thái nào? 
 b) Các biện pháp hạn chế bệnh, tật di truyền? 
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I 
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS BẢN CÁI NĂM HỌC: 2022 - 2023 
 MÔN SINH HỌC – KHỐI LỚP 9 
 ĐỀ SỐ 1 
 Hướng dẫn chấm gồm 01 trang 
 A. HƯỚNG DẪN CHẤM: 
 - Bài thi chấm theo thang điểm 10, điểm bài thi là tổng điểm thành phần. 
 - Học sinh làm đúng đến đâu cho điểm đến đấy, học sinh làm cách khác đúng 
 vẫn cho điểm tối đa. 
 B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: 
 I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 
 Câu 1 2 3.1 3.2 3.3 3.4 
 Đáp án A, D A, B Đúng Sai Sai Đúng 
 II. Tự luận (8,0 điểm) 
 Câu Nội dung trả lời Điểm 
 - Kì đầu: NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình dạng 1,0 
 rõ rệt. (0,5đ) Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân 
 bào ở tâm động. (0,5đ) 
 - Kì giữa: các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng ở 0,5 
 4 mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 
 - Kì sau: từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn 0,5 
 phân ly về 2 cực của TB. 
 - Kì cuối: các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh, dần 0,5 
 thành chất nhiễm sắc. 
 - Trình tự mARN được tổng hợp từ mạch 2: 
 5 
 – A – U – G – X – U – X – G – A – X – 1,0 
 - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên 0,5 
 quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit. 
 - Các dạng đột biến gen thường gặp: 
 6 
 + Mất một cặp nuclêôtit. 0,5 
 + Thêm một cặp nuclêôtit. 0,5 
 + Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. 0,5 
 a) - Bệnh nhân Đao: Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, 1 
 lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai 
 mắt xa nhau, ngón tay ngắn. 1 
 - Bệnh nhân Tơcnơ: Bệnh nhân là nữ, dáng lùn, cổ ngắn, tuyến 
 vú không phát triển. 
 b) Các biện pháp hạn chế bệnh, tật di truyền 
 7 
 + Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. Sử dụng 
 hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa 0,25 
 bệnh. 
 + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen 
 gây các tật bệnh di truyền hoặc các cặp vợ chồng này không 0,25 
 nên sinh con. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS BẢN CÁI NĂM HỌC: 2022 - 2023 
 MÔN SINH HỌC – KHỐI LỚP 9 
 Thời gian: 45’ (Không kể thời gian giao đề) 
 ĐỀ SỐ 2 
 (Đề kiểm tra gồm 7 câu, 01 trang) 
 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) 
 Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 
 Câu 1 (0,5 điểm) : Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen có 
 nội dung cơ bản là: 
 A. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên con cháu của từng 
 cặp bố mẹ. 
 B. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật 
 di truyền các tính trạng. 
 C. Theo dõi các tính trạng của bố mẹ. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính 
 trạng. 
 D. Theo dõi sự di truyền chung của các cặp tính trạng trên con cháu của từng 
 cặp bố mẹ. 
 Câu 2 (0,5 điểm): Các kiểu hình thường có trong phép lai một cặp tính 
 trạng trong các thí ngiệm của Menđen là: 
 A. Hoa đỏ x Hoa trắng C. Thân xám x Thân đen 
 B. Thân cao x Thân lùn D. Cánh dài x Cánh cụt 
 Câu 3 (1,0 điểm): ARN 
 ARN thuộc loại Axit nucleic, đơn phân cấu tạo nên ARN là: A, U, G, X. 
 Tùy theo chức năng mà ARN được chia làm các loại khác nhau như: ARN thông 
 tin (mARN), ARN vận chuyển (tARN), ARN ribôxôm (rARN). Các loại ARN 
 đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN và theo nguyên tắc bổ sung A – 
 U; G – X. Hãy lựa chọn phương án “Đúng” hoặc “Sai” 
 Phát biểu Phương án 
 3.1. mARN truyền đạt thông tin di truyền quy định cấu trúc của prôtêin 
 Đúng/ Sai 
 cần tổng hợp. 
 3.2. rARN vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp Protein. Đúng/ Sai 
 3.3. tARN là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm. Đúng/ Sai 
 3.4. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc đa phân. Đúng/ Sai 
 II: Tự luận (8 điểm) 
 Câu 4 (2,5 điểm) : Trình bày cấu trúc và chức năng của Protein? 
 Câu 5 (1,0 điểm) : ARN 
 Dựa vào thông tin ở câu 3 phần trắc ngiệm. Cho 1 đoạn mạch gen có cấu 
 trúc như sau: 
 Mạch 1 : – A – T – G – X – T – X – G – A – X – 
 Mạch 2 : – T – A – X – G – A – G – X – T – G – 
 Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch mARN được tổng hợp từ 
 mạch 1? 
 Câu 6 (2,0 điểm) : Đột biến cấu trúc NST là gì? Kể tên các dạng đột biến 
 cấu trúc NST? 
 Câu 7 (2,5 điểm) : Thế nào là trẻ đồng sinh? Trình bày đặc điểm khác 
 nhau giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng? 
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 
 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS BẢN CÁI CUỐI HỌC KÌ I 
 NĂM HỌC: 2022 - 2023 
 MÔN SINH HỌC – KHỐI LỚP 9 
 ĐỀ SỐ 2 
 Hướng dẫn chấm gồm 01 trang 
 A. HƯỚNG DẪN CHẤM: 
 - Bài thi chấm theo thang điểm 10, điểm bài thi là tổng điểm thành phần. 
 - Học sinh làm đúng đến đâu cho điểm đến đấy, học sinh làm cách khác 
mà đúng vẫn cho điểm tối đa. 
 B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: 
 I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 
 Câu 1 2 3.1 3.2 3.3 3.4 
 Đáp án A, B A, B Đúng Sai Sai Đúng 
 II. Tự luận (8 điểm). 
 Câu Nội dung trả lời Điểm 
 Cấu trúc của Protein: 
 - Protein được cấu tạo chủ yếu bởi các nguyên tố: C, H, O, N. 0,5 
 - Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các axit amin. 0,5 
 4 - Có 4 bậc cấu trúc. 0,5 
 Chức năng: 
 - Chức năng cấu trúc. 0,5 
 - Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất. 0,5 
 - Trình tự mARN được tổng hợp từ mạch 1: 
 5 
 – U – A – X – G – A – G – X – U – G – 1 
 - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của 0,5 
 NST. 
 6 - Đột biến cấu trúc NST gồm các dạng: 
 Mất đoạn ; Lặp đoạn ; Đảo đoạn 1,5 
 - Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ được sinh ra trong cùng một lần 0,5 
 sinh. 
 - Đặc điểm khác nhau giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh 
 khác trứng: 
 - Trẻ đồng sinh cùng trứng: 
 + 1 trứng được thụ tinh với một tinh trùng tạo thành hợp tử. 0,5 
 + Ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, 2 phôi bào tách nhau ra và mỗi 0,25 
 phôi bào hình thành một cơ thể riêng rẽ. 
 7 
 + Tạo ra từ một trứng nên kiểu gen giống nhau. Do đó 2 cơ thể sinh 0,25 
 ra luôn cùng giới. 
 - Trẻ đồng sinh khác trứng: 
 + 2 trứng được thụ tinh với hai tinh trùng tạo thành 2 hợp tử. 0,5 
 + Mỗi hợp tử phát triển thành phôi và mỗi phôi phát triển thành một 0,25 
 cơ thể riêng rẽ. 
 + Tạo ra từ 2 hay nhiều trứng khác nhau nên kiểu gen khác nhau. Do 0,25 
 đó 2 cơ thể sinh ra có thể cùng giới hoặc khác giới. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf2_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_sinh_hoc_9_nam_hoc_2022_2023_tru.pdf