2 Đề kiểm tra cuối học kì I Ngữ Văn 8 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Cái (Có đáp án + Ma trận)

pdf 6 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 22/10/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra cuối học kì I Ngữ Văn 8 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Cái (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra cuối học kì I Ngữ Văn 8 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Cái (Có đáp án + Ma trận)
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG PTDTBTH&THCS BẢN CÁI Môn : Ngữ văn 
 Khối lớp : 8 
 Năm học: 2022 - 2023 
 Các mức 
 độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng 
Nội dung 
 - Lão Hạc - Đ1 
Đọc hiểu 
 - Tức nước vỡ bờ - Đ2 
Số câu: Số câu: 2-1; 3-2 Số câu: 2-1; 2-2 Số câu: 4-1; 5-2 
Số điểm Số điểm: 2 Số điểm: 2 Số điểm: 4đ 
Tỉ lệ: Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 40% 
Tập làm Văn tự sự - Đề 1 
văn Văn thuyết minh – Đề 2 
Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 
Số điểm Số điểm: 6 Số điểm: 6đ 
Tỉ lệ: Tỉ lệ: 60% Tỉ lệ: 60% 
T.Số câu: Số câu: 2-1; 3-2 Số câu: 2-1; 2-2 Số câu: 1 Số câu: 5-1, 6-2 
T.Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: 2 Số điểm: 6 Số điểm: 10đ 
Tỉ lệ: Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 60% Tỉ lệ: 100% 
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS BẢN CÁI NĂM HỌC 2022-2023 
 ĐỀ SỐ 01 MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI LỚP 8 
 (Đề gồm 5 câu, 01 trang) Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian giao đề) 
 I. ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm) : 
 Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: 
 “Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi. Tôi xồng xộc 
 chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, 
 hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị 
 giật mạnh một cái, giật nẩy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên 
 người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. Cái chết thật là dữ dội. 
 Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình như vậy. Chỉ có 
 tôi với Binh Tư hiểu.” 
 (Ngữ văn 8, tập một) 
 Câu 1 (1,0 điểm) : Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là 
 ai ? 
 Câu 2 (1,0 điểm) : Nêu nội dung chính của đoạn văn ? 
 Câu 3 (1,0 điểm) : Phân tích cấu tạo (xác định C-V) của câu : Lão Hạc đang 
 vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. 
 Sau đó cho biết đó là câu gì ? Các vế câu được nối với nhau bằng gì ? Quan hệ ý 
 nghĩa của các vế câu là quan hệ gì ? 
 Câu 4 (1,0 điểm) : Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng phối kết hợp các 
 phương thức biểu đạt nào ? Cho biết tác dụng của chúng ? 
 II. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm) : 
 Câu 5 (6,0 điểm) : Viết bài văn kể về người thầy (cô) đáng kính của em. 
 ...............Hết .............. 
 (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.!.) 
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS BẢN CÁI NĂM HỌC 2022-2023 
 ĐỀ SỐ 02 MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI LỚP 8 
 (Đề gồm 6 câu, 01 trang) Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian giao đề) 
 I. ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm) : 
 Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: 
 “- Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem ! 
 Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn giúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện 
 chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo 
 trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu. 
 Người nhà lí trưởng sấn sổ bước đến giơ gậy chực đánh chị Dậu. Nhanh như 
 cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn. Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, 
 rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau. Hai đứa trẻ con kêu khóc om sòm. 
 Kết cục, anh chành “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này 
 túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. 
 Anh Dậu sợ quá muốn dậy can vợ, nhưng mệt lắm, ngồi lên lại nằm xuống, 
 vừa run vừa kêu : 
 - U nó không được thế ! Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta 
 thì mình phải tù, phải tội. 
 Chị Dậu vẫn chưa nguôi giận : 
 - Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu 
 được...” 
 (Ngữ văn 8, tập một) 
 Câu 1 (1,0 điểm) : Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ? Tác giả là ai ? 
 Câu 2 (0,5 điểm) : Phương thức biểu đạt chính của văn bản ? 
 Câu 3 (1,0 điểm) : Cho biết nội dung của đoạn văn trên ? 
 Câu 4 (0,5 điểm) : Cho biết các dấu gạch ngang ở đoạn văn trên có công 
 dụng gì ? 
 Câu 5 (1,0 điểm) : Cảm nhận của em về nhân vật chị Dậu qua đoạn trích 
 trên. 
 II. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm) : 
 Câu 6: Thuyết minh về chiếc bút bi. 
 ...............Hết .............. 
 (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.!.) 
 HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
 A. Hướng dẫn chung 
 1. Hướng dẫn chấm chỉ nêu một số nội dung cơ bản mang tính định hướng, 
định tính chứ không định lượng, giám khảo cần linh hoạt khi vận dụng hướng dẫn 
chấm; phát hiện, trân trọng những bài có ý kiến riêng, có khả năng tư duy sáng 
tạo, độc lập. Có cách trình bày khác nhau song phải hợp lý, có sức thuyết phục. 
 2. Tổng điểm của toàn bài là 10 điểm. Hướng dẫn chấm chỉ nêu một số 
thang điểm chính, Gv trong quá trình chấm cần cân nhắc thống nhất để định ra 
các thang điểm cụ thể. 
 B. Đáp án, biểu điểm 
Đề số 1 
I: Đọc - hiểu văn bản. (4đ) 
 Câu Nội dung trả lời đúng Điểm 
 1 - Đoạn văn trên trích từ văn bản Lão Hạc. 0,5 điểm 
 - Tác giả: Nam Cao. 0,5 điểm 
 2 - Nội dung chính: Cái chết đầy đau đớn, dữ dội cũa lão 1 điểm 
 Hạc... 
 3 - Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, 0,25 điểm 
 C1 V1 C2 V2 
 quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. 
 C3 V3 C4 V4 
 - Câu ghép. 0,25 điểm 
 - Các vế câu được nối với nhau bằng dấu phẩy. 0,25 điểm 
 - Quan hệ nối tiếp. 0,25 điểm 
 4 - Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng phối kết hợp 0,5 điểm 
 các phương thức biểu đạt: Tự sư + miêu tả + biểu cảm. 
 - Tác dụng: Góp phần làm cho đoạn văn kể chuyện 0,5 điểm 
 thêm sinh động, sâu sắc, giàu cảm xúc. 
II: Phần tập làm văn. (6đ) 
 Câu Đáp án Điểm 
 1. Yêu cầu chung: 
 - Viết đúng thể thức của một bài văn tự sự. 0,25 điểm 
 - Có vận dụng yếu tố MT, BC. 0,25 điểm 
 - Diễn đạt lưu loát; liên hệ mở rộng tốt. 0,25 điểm 
 - Trình bày sạch đẹp; ít sai lỗi câu, từ, chính tả. 0,25 điểm 
 5 2. Yêu cầu cụ thể: 
 Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách nhưng cần làm 
 rõ được các yêu cầu cơ bản sau: 
 a. Mở bài 
 - Giới thiệu và lí do kể về thầy cô giáo. 0,5 điểm 
 b. Thân bài - Miêu tả đôi nét về thầy /cô giáo mà em quý mến. Nên 1,0 điểm 
 tả những nét độc đáo và ấn tượng của thầy/cô giáo. 
 - Kể về tính tình, tính cách của thầy/cô giáo. 0,5 điểm 
 - Kỉ niệm sâu sắc nhất giữa em và thầy/ cô giáo đó là gì? 2,0 điểm 
 - Tình cảm của em đối với thầy/ cô giáo đó ra sao? 0,5 điểm 
 c. Kết bài 
 - Khẳng định tình cảm của em đối với thầy cô đó. 0,5 điểm 
Đề số 2 
I: Đọc - hiểu văn bản. (4đ) 
 Câu Nội dung trả lời đúng Điểm 
 1 - Tức nước vỡ bờ. 0,5 điểm 
 - Ngô Tất Tố. 0,5 điểm 
 2 - Tự sự 0,5 điểm 
 3 - Sự giận giữ, phản kháng, đánh lại Cai Lệ và người nhà 
 1 điểm 
 lí trưởng... 
 4 - Dấu gạch ngang được đặt ở đầu câu đánh dấu lượt 
 0,5 điểm 
 lời trong hội thoại 
 5 - Chị Dậu là người có tinh thần phản kháng, sẵn sàng 1 điểm 
 đấu tranh chống áp bức để bảo vệ chồng... 
II: Phần tập làm văn. (6đ) 
 Câu Đáp án Điểm 
 1. Yêu cầu chung: 
 - Viết đúng thể thức của một bài văn thuyết minh. 0,25 điểm 
 - Có vận dụng được các phương pháp thuyết minh. 0,25 điểm 
 - Diễn đạt lưu loát, có cách viết sáng tạo. 0,25 điểm 
 - Trình bày sạch đẹp; ít sai lỗi câu, từ, chính tả. 0,25 điểm 
 2. Yêu cầu cụ thể: 
 Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách nhưng cần làm 
 rõ được các yêu cầu cơ bản sau: 
 a. Mở bài. 
 6 - Giới thiệu chung về cái bút bi, tầm quan trọng của bút 0,5 điểm 
 bi đối với học tập, công việc. 
 b. Thân bài 
 1. Lịch sử ra đời, nguồn gốc, xuất xứ của bút bi (ai phát 0,5 điểm 
 minh ra? năm bao nhiêu? ...). 
 - Bút bi được phát minh bởi nhà báo Hungari Lazo Biro 
 vào những năm 1930, ông quyết định nghiên cứu và phát 
 hiện mực in giấy rất nhanh khô tạo ra một loại bút sử 
 dụng mực như thế. 
 2. Cấu tạo cây bút bi 2,0 điểm Trong phần nội dung chính thuyết minh về cấu tạo cây 
bút bi, cần nêu được chiếc bút bi có 2 bộ phận chính 
(0,25đ) 
- Vỏ bút: là một ống trụ tròn dài từ 14-15 cm được làm 
bằng nhựa dẻo hoặc nhựa màu, trên thân thường có các 
thông số ghi ngày, nơi sản xuất 
- Ruột bút: nằm bên trong vỏ bút, làm từ nhựa dẻo, là nơi 
chứa mực (mực đặc hoặc mực nước) 
- Bộ phận đi kèm: lò xo, nút bấm, nắp đậy, trên ngoài vỏ 
có đai để gắn vào túi áo, vở. 
3. Phân loại các loại bút bi 0,5 điểm 
- Bút bi có nhiều kiểu dáng và màu sắc khác nhau tuỳ 
theo lứa tuổi và thị hiếu của người tiêu dùng (bút bi bấm, 
bút bi có nắp, ...) 
- Hiện nay trên thị trường đã xuất hiện nhiều thương hiệu 
bút nổi tiếng như: Hồng Hà, Thiên Long, ... 
4. Nguyên lý hoạt động, bảo quản 0,5 điểm 
- Nguyên lý hoạt động: Mũi bút chứa viên bi nhỏ, khi 
viết sẽ lăn ra mực để tạo chữ. 
- Bảo quản: giữ gìn cẩn thận, cất giữ trong hộp bút, không 
vứt bút linh tinh, khi dùng xong phải để vào nơi quy định. 
5. Ưu điểm, khuyết điểm 1,0 điểm 
- Ưu điểm: 
+ Bền, đẹp, nhỏ gọn, dễ vận chuyển. 
+ Giá thành rẻ, phù hợp với học sinh. 
- Khuyết điểm: 
+ Vì viết được nhanh nên dễ rây mực và chữ không được 
đẹp. Nhưng nếu cẩn thận thì sẽ tạo nên những nét chữ 
đẹp mê hồn. 
6. Ý nghĩa của cây bút bi 0,5 điểm 
- Bút bi là vật dụng không thể thiếu trong đời sống hàng 
ngày của con người: Dùng để viết, để vẽ, ký hợp đồng, 
ghi chép, ... 
- Bút bi viết lên những ước mơ của các cô cậu học trò, 
những bản hợp đồng quan trọng, ... 
c. Kết bài 
- Kết luận, nêu cảm nghĩ và nhấn mạnh tầm quan trọng 0,5 điểm 
của cây bút bi trong cuộc sống. 
Duyệt của BGH Duyệt của tổ chuyên môn Người xây dựng 
 Nguyễn Văn Học 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf2_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_ngu_van_8_nam_hoc_2022_2023_truo.pdf