PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ TRƯỜNG PTDTBT THCS ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I HOÀNG THU PHỐ Năm học: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian: 90 phút 1. Ma trận Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ Vận dụng % dung/đơ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TT năn cao điểm n vị kiến g TNK T TNK T TNK T TNK T thức Q L Q L Q L Q L 1 Đọc Thơ lục hiểu bát 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết Kể lại một trải nghiệm 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 của bản thân. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ Lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ Lệ chung 60% 40% 2. Bảng đặc tả Số câu hỏi theo mứcộ đ nhận Nội thức Chương/ dung/Đơ TT Mức ộđ đánh giá Thông Vận Chủ đề n vị kiến Nhận Vận hiểu dụng thức biết dụng cao 1 Đọc hiểu Thơ lục Nhận biết: 3 TN 5TN 2TL bát - Nhận biết được bài thơ lục bát. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn; các biện pháp tu từ ẩn dụ và nhân hóa, so sánh. Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ - Nhận xét về tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ. - Nhận xét về nét độc đáo qua hình ảnh thơ. - Nêu được cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình. - Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. 2 Viết Kể lại Nhận biết: một trải Thông hiểu: 1TL* nghiệm Vận dụng: của bản Vận dụng cao: thân. Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ Lệ chung 60 40 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học: 2022 - 2023 HOÀNG THU PHỐ Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề số 1 I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới: MẸ “Lặng rồi cả tiếng con ve Con ve cũng mệt vì hè nắng oi. Nhà em vẫn tiếng ạ ời, Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru. Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn, Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” ( Trần Quốc Minh, Theo Thơ chọn với lời bình, NXB Giáo dục, 2002, tr. 28 - 29) Lựa chọn đáp án đúng (Từ câu 1 đến câu 8): Câu 1. (0,5 điểm) Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát. B. Thơ song thất lục bát. C. Thơ tự do. D. Thơ sáu chữ. Câu 2. (0,5 điểm) Câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào? “Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con” A. So sánh, điệp ngữ B. Ẩn dụ, so sánh C. Nhân hóa, so sánh D. Hoán dụ, điệp ngữ Câu 3. (0,5 điểm) Từ “mẹ” trong câu thơ: “Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về” thuộc từ loại nào? A. Từ đơn B. Từ ghép C. Từ láy D. Từ phức Câu 4. (0,5 điểm) Chủ đề của bài thơ là gì? A. Nắng hè B. Con ve C. Ngôi sao D. Người mẹ Câu 5. (0,5 điểm) Tác dụng của biện pháp so sánh trong dòng thơ : “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”là A. nhấn mạnh nỗi khó khăn của người mẹ khi nuôi con. B. nhấn mạnh nỗi nhớ của người mẹ khi xa con. C. nhấn mạnh tình yêu thương, hy sinh thầm lặng suốt đời vì con. D. nhấn mạnh nỗi cô đơn của người mẹ khi nuôi con. Câu 6. (0,5 điểm) Cảm nhận nào sau đây đúng nhất về ý nghĩa của hai dòng thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con A. Nhấn mạnh tình thương của mẹ dành cho con, mẹ có thể thức vì con bằng thời gian “thức” của ngôi sao, của thiên nhiên. B. Nhấn mạnh tình thương của mẹ dành cho con, mẹ có thể thức vì con nhiều hơn thời gian “thức” của ngôi sao, của thiên nhiên. C. Nhấn mạnh công ơn của mẹ ấm áp, dịu dàng, làm con phải dành tình cảm thật nhiều cho mẹ. D. Nhấn mạnh công ơn của mẹ luôn lo lắng cho con vì vây làm con phải hiếu thảo với cha mẹ. Câu 7 (0,5 điểm) Cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ trên là A. người con bày tỏ niềm hạnh phúc khi được ở bên mẹ. B. người con bày tỏ nỗi buồn khi phải xa người mẹ. C. người con bày tỏ tình yêu thương và biết ơn mẹ. D. người con mong muốn mãi mãi ở bên cạnh mẹ. Câu 8 (0,5 điểm) Tác dụng của yếu tố tự sự trong bài thơ trên là A. khắc họa nỗi băn khoăn, lo lắng, trăn trở của người mẹ dành cho đứa con B. khắc họa những mong muốn, ước vọng của người mẹ dành cho đứa con. C. khắc họa những đau đớn, mệt mỏi, nhọc nhằn của người mẹ dành cho con D. khắc họa đậm nét tình yêu thương, sự hy sinh thầm lặng của mẹ dành cho con. Thực hiện yêu cầu: Câu 9. (1,0 điểm) Qua bài thơ, tác giả muốn gửi tới người đọc những thông điệp gì? Câu 10. (1,0 điểm) Từ bài thơ trên, em cần làm gì để thể hiện tình yêu thương đối với cha mẹ? (Trình bày bằng đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu) II. VIẾT (4,0 điểm) Kể lại trải nghiệm về một việc làm tốt của bản thân. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học: 2022 - 2023 HOÀNG THU PHỐ Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề 2 I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới: TA YÊU QUÊ TA Yêu từng bờ ruộng, lối mòn, Đỏ tươi bông gạo, biếc rờn ngàn dâu. Yêu con sông mặt sóng xao, Dòng sông tuổi nhỏ rì rào hát ca. Yêu hàng ớt đã ra hoa Đám dưa trổ nụ, đám cà trổ bông. Yêu sao tiếng mẹ ru nồng, Tiếng thoi lách cách bên nong dâu tằm. ( Lê Anh Xuân, Thơ Thiếu nhi chọn lọc, NXB Văn học, 2017, tr.94) Lựa chọn đáp án đúng từ câu 1 đến câu 8: Câu 1. (0,5 điểm). Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát B.Thơ tự do C. Thơ tám chữ D. Thơ sáu chữ Câu 2. (0,5 điểm) Câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào? Yêu con sông mặt sóng xao, Dòng sông tuổi nhỏ rì rào hát ca. A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hóa D. Hoán dụ Câu 3. (0,5 điểm) Từ “mẹ” trong câu thơ: “Yêu sao tiếng mẹ ru nồng” thuộc từ loại nào? A. Từ đơn B. Từ ghép C. Từ láy D. Từ phức Câu 4. (0,5 điểm) Chủ đề của bài thơ là gì? A. Tình cảm gia đình. B. Tình phụ tử. C. Tình yêu đôi lứa. D. Tình yêu quê hương. Câu 5. (0,5 điểm) Tác dụng của điệp từ “yêu” trong văn bản trên là A. nhấn mạnh tình yêu da diết của tác giả đối với dòng sông. B. nhấn mạnh tình yêu da diết của tác giả đối với tiếng ru. C. nhấn mạnh tình yêu da diết của tác giả với quê hương. D. nhấn mạnh tình yêu sâu sắc của tác giả đối với ngàn dâu. Câu 6. (0,5 điểm) Cảm nhận nào sau đây đúng nhất về ý nghĩa hai dòng thơ: Yêu từng bờ ruộng, lối mòn, Đỏ tươi bông gạo, biếc rờn ngàn dâu. A. Cảnh rực rỡ, tha thiết, bâng khuâng. B. Cảnh tươi đẹp, thân thuộc, bình dị C. Cảnh tươi đẹp, thơ mộng, trữ tình. D. Cảnh tấp nập, đông vui, nhộn nhịp. Câu 7. (0,5 điểm) Cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ trên là A. nỗi nhớ thương người mẹ; B. lòng biết ơn, trân trọng với người mẹ; C. tình yêu thương, nỗi nhớ, lòng biết ơn, trân trọng đối với mẹ. D. tình yêu thương của người con với mẹ; Câu 8 (0,5 điểm) Tác dụng của yếu tố miêu tả trong bài thơ trên là: A. Bức tranh quê hương được tác giả vẽ lên với những mảng sáng, tối đan xen nhau. B. Bức tranh quê hương được tác giả vẽ lên với màu sắc rực rỡ, tráng lệ. C. Bức tranh quê hương được tác giả vẽ lên với âm thanh sống động, nhộn nhịp. D. Bức tranh quê hương được tác giả vẽ lên với đầy đủ đường nét, màu sắc sinh động. Thực hiện yêu cầu: Câu 9 (1,0 điểm) Qua bài thơ, tác giả muốn gửi tới người đọc những thông điệp gì? Câu 10 (1,0 điểm) Từ nội dung của bài thơ, em nhận thấy mình cần làm gì để góp phần xây dựng quê hương? II. VIẾT (4,0 điểm) Kể lại trải nghiệm về một việc làm tốt của bản thân. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT THCS ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I HOÀNG THU PHỐ Năm học: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn - Lớp 6 I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Câu Đề 1 Đề 2 Điểm Nội dung Nội dung 1 A A 0,5 2 C C 0,5 3 A A 0,5 4 D D 0,5 5 C C 0,5 6 B B 0,5 7 C C 0,5 8 D D 0,5 9 - HS trình bày được thông điệp - HS trình bày được thông điệp 1,0 của văn bản của văn bản Gợi ý: Gợi ý: - Tình mẹ chính là một thứ tình - Quê hương là nơi chôn nhau cảm cao quý bởi đó chính là mối cắt rốn của ta, là nơi cho ta cội quan hệ gắn bó ruột thịt giữa mẹ nguồn, gốc rễ bền chặt. và con cái. - Quê hương giáo dục chúng ta, - Tình mẹ chính là diểm tựa vững nuôi dưỡng tâm hồn chúng ta để chắc cho con trên mỗi bước ta được trở thành một con người đường đời. tốt, thành một công dân tốt. - Chúng ta cần phải ghi nhớ công - Chúng ta cần phải nhớ đến, yêu ơn trời biển của cha mẹ quý, trân trọng và biết ơn quê hương của mình. (hS đưa ra 2 thông điệp cho (hS đưa ra 2 thông điệp cho điểm tối đa) điểm tối đa) 10 HS nêu được hành động cụ thể HS nêu được hành động cụ thể 1,0 của bản thân góp phần xây dựng của bản thân góp phần xây dựng quê hương. (Nêu tối thiểu 2 hành quê hương. (Nêu tối thiểu 2 hành động) động) Gợi ý: Gợi ý: - Yêu thương, trân trọng những - Tích cực học tập, rèn luyện đạo vất vả hy sinh thầm lặng của mẹ. đức, kĩ năng sống trở thành - Phải biết ơn, hiếu thảo với mẹ, người công dân tốt góp phần xây chăm sóc mẹ, chăm chỉ học tập... dựng quê hương. - Giữ gìn vệ sinh môi trường xanh, sạch, đẹp - Giữ gìn phong tục, truyền thống tốt đẹp của quê hương. - Quảng bá, giới thiệu hình ảnh của quê hương đến với mọi người. II. VIẾT (4,0 điểm) a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể lại một trải nghiệm của bản thân. c. Kể lại một trải nghiệm của bản thân. HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: 2,5 - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu trải nghiệm về một việc làm tốt của bản thân. 1. Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu trải nghiệm về một việc làm tốt của bản thân với mọi người. 0,25 2. Thân bài * Giới thiệu về trải nghiệm - Dẫn dắt: Có thể là một câu chuyện để dẫn dắt đến trải nghiệm của bản thân. 0,25 - Giới thiệu về trải nghiệm 0,25 + Thời gian, không gian xảy ra câu chuyện. + Nhân vật có liên quan đến câu chuyện : người thân, thầy cô, bạn bè * Kể lại diễn biến câu chuyện (Kể lại các sự việc theo trình tự hợp lý) + Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện ( Thời gian, địa điểm) 0,25 + Việc làm tốt đó là gì (giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn hay giúp bạn 0,25 trong học tập ) Em cùng bạn thực hiện hay chỉ một mình? Có người khác chứng kiến hay không? + Hành động cụ thể của em khi đó. 0,25 + Người được giúp đỡ biểu lộ tâm trạng gì khi được em giúp? 0,25 + Tâm trạng của em thế nào khi làm việc đó? (vui, hạnh phúc, ý nghĩa, ) 0,25 - Cảm xúc của em sau khi làm được một việc tốt. 0,25 3. Kết bài 0,25 Khẳng định lại giá trị của trải nghiệm đó với người viết (trân trọng trải nghiệm, học hỏi được những gì quý giá ) d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 BGH duyệt Tổ trưởng chuyên môn GV ra đề Vàng Văn Mỹ
Tài liệu đính kèm: