KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 6 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ KHUNG MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TẢ VAN CHƯ Năm học: 2022 - 2023 Môn: GDCD - Lớp 6 I. Khung ma trận Mạch Chủ đề Vận dụng TT nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng bài học cao dung Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Yêu thương 2 2 câu 0,5đ con câu người. Siêng 2 Giáo năng, 2 câu 0,5đ câu kiên trì. 1 dục Tôn trọng ½ 1 3 câu ½ câu 3câu 2,75đ đạo sự thật. câu câu 1 đức. Tự lập. 3 câu 1 câu 3câu 2,75đ câu Tự nhận ½ 1 thức bản 2 câu ½ câu 2câu 3,5đ câu câu thân 12 1+ ½ ½ 1 câu câu câu câu 12 3 Tổng câu: 10đ câu câu 3.0 1.0 3,0 điểm 3.0 điểm điểm điểm Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100% Tỉ lệ chung: 60% 40% 30% 70% 10đ II. Bản đặc tả Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch Nội Vận TT nội Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận dung dụng dung biết hiểu dụng cao Giáo Nhận biết: dục Yêu - Nêu được khái niệm tình yêu thương đạo thương con người 1 2 TN đức. con - Nêu được biểu hiện của tình yêu người. thương con người Thông hiểu: 1 - Giải thích được giá trị của tình yêu thương con người đối với bản thân, đối với người khác, đối với xã hội. - Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người Vận dụng: - Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người - Xác định được một số việc làm thể hiện tình yêu thương con người phù hợp với bản thân. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để thể hiện tình yêu thương con người Nhận biết: - Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì - Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì - Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì Thông hiểu: - Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của bản thân trong học tập, lao động. - Đánh giá được những việc làm thể 2 TN Siêng hiện tính siêng năng kiên trì của người năng, khác trong học tập, lao động. Vận dụng: kiên trì. - Thể hiện sự quý trọng những người siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. - Góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế này. - Xác định được biện pháp rèn luyện siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày phù hợp với bản thân. - Thực hiện được siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày. Nhận biết: Biết được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. Thông hiểu: Tôn Hiểu vì sao vì sao phải tôn trọng sự trọng sự thật. 3 TN ½ câu ½ câu thật. Vận dụng: - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. 2 Nhận biết: - Nêu được khái niệm tự lập - Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải tự lập. - Đánh giá được khả năng tự lập của người khác. Tự lập - Đánh giá được khả năng tự lập của 3 TN 1 câu bản thân Vận dụng: - Xác định được một số cách rèn luyện thói quen tự lập phù hợp với bản thân - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. Nhận biết: Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. Thông hiểu: Kĩ năng Tự - Xác định được điểm mạnh, điểm sống nhận yếu của bản thân ½ 2TN ½ câu thức - Xác định được giá trị, vị trí, tình câu bản cảm, các mối quan hệ của bản thân thân Vận dụng: Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự tôn trọng bản thân. 12 câu Tổng: TN Tỉ lệ %: 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung: 60% 40% 3 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TẢ VAN CHƯ Năm học: 2022 - 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: GDCD - Lớp 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm). Câu 1: Sự quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn hoạn nạn là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tôn trọng sự thật. B. Yêu thương con người. C. Siêng năng, kiên trì. D. Tự nhận thức bản thân. Câu 2: Đâu là biểu hiện của yêu thương con người? A. Làm những điều mình thích cho người khác. B. Sự đồng cảm, chia sẻ, sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau. C. Hạ thấp nhân phẩm của người được giúp đỡ. D. Mục đích sau này được người đó trả ơn. Câu 3. Việc làm nào sau đây thể hiện sự siêng năng? A. Mai thường xuyên giúp mẹ làm việc nhà và tự giác hoc bài. B. Tuấn chỉ lo việc học của mình, ngoài ra không làm việc gì giúp gia đình. C. Mỗi lần lớp tổ chức lao động là Hải xin phép nghỉ vì bị bệnh. D. Ngày nào Lan cũng ngủ sớm và không làm bài tập về nhà. Câu 4. Câu ca dao tục ngữ nào sau đây nói về siêng năng, kiên trì ? A. Chị ngã em nâng. C. Đục nước béo cò B. Kiến tha lâu ngày đầy tổ. D. Há mồm chờ sung rụng. Câu 5: Đối lập với tôn trọng sự thật là: A. Giả dối. B. Ỷ lại. C. Siêng năng. D. Trung thực Câu 6: Việc làm nào sau đây thể hiện việc tôn trọng sự thật: A. Bao che cho việc làm sai trái của bạn B. Trách bạn không cho quay cóp bài. C. Dám đứng lên nhận lỗi về việc mình gây ra. D. Nói dối bố mẹ khi bị điểm kém. Câu 7: Câu thành ngữ nào sau đây nói về việc tôn trọng sự thật: A. Bán anh em xa, mua láng giềng gần B. Sông có khúc, người có lúc C. Đói cho sạch, rách cho thơm. D. Cây ngay không sợ chết đứng.. Câu 8: Câu “ Tự lực cánh sinh” nói về đức tính nào của con người? A. Kiên trì B. Siêng năng C. Chăm chỉ D. Tự lập Câu 9: Hành động nào không là biểu hiện của tự lập? A. Nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng học tập cho mình. B. Dù trời lạnh nhưng luôn làm đầy đủ bài tập rồi mới đi ngủ. C. Tự chuẩn bị đồ ăn sáng rồi đi học. D. Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Câu 10: Tự lập là: A. là tự thực hiện những việc mà bố mẹ giao cho. 4 B. là tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống. C. là làm những việc do bạn bè yêu cầu. D. là sự nhờ vả người khác để hoàn thiện các công việc của bản thân. Câu 11: Ý nào nói đúng về tự nhận thức bản thân: A. Tự nhận thức bản thân là đánh giá đúng những hành vi, việc làm của người khác. B. Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận cái đúng của bản thân. C. Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình. D. Tự nhận thức bản thân là hành động của người lãnh đạo, người có quyền lực. Câu 12: Tự nhận thức bản thân sẽ giúp em: A. Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. B. Nhận ra được những điểm chưa tốt của bạn và bao che cho bạn. C. Biết được điểm yếu của bản thân để che dấu không cho ai biết. D. Cười nhạo, chê bai bạn có khuyết điểm, mắc lỗi II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7,0 điểm). Câu 1 (2 điểm): a. Vì sao phải tôn trọng sự thật? b. Tình huống: Nam và Long học cùng lớp với nhau. Vừa rồi Long xin mẹ tiền đóng học phí nhưng lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Nam biết chuyện này do tình cờ nghe Long nói chuyện với một bạn khác trong lớp. Khi cô giáo hỏi Long: “Tại sao em chưa đóng học phí?”, Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy. Theo em, việc làm của bạn Long là đúng hay sai? Vì sao? Câu 2 (2 điểm): Em hãy tự đánh giá khả năng tự lập của bản thân và đưa ra cách rèn luyện? Câu 3 (3.0 điểm): a. Em hãy nêu những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân em? b. Em sẽ làm thế nào để khắc phục điểm yếu (hoặc phát huy điểm mạnh) của mình trong các tình huống sau? + Trong tiết học tiếng Anh, còn một số vấn đề em chưa hiểu nên chưa làm được hết các bài tập thầy giao về nhà. + Em phát hiện một bạn trong lớp đã nói xấu em với nhiều người. 5 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TẢ VAN CHƯ ĐÁP ÁN VÀ GỢI Ý CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 Đề 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B B A B A C D D A B C A II. GỢI Ý CHẤM PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7,0 điểm). Đáp án Điểm Câu 1 a. Tôn trọng sự thật sẽ góp phần bảo vệ cuộc sống, bảo vệ những giá trị đúng đắn, 1.0 tránh nhầm lẫn, oan sai; giúp con người tin tưởng, gắn kết với nhau; làm cho tâm hồn thanh thản và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. b. Theo em việc làm của Long là sai. 1.0 - Vì: Bạn đã nói sai sự thật với cô giáo về số tiền mà bạn xin mẹ đi đóng học nhưng lại dùng để tiêu xài ăn quà vặt. + Bạn Long không những không nói thật về việc làm của mình để xin cô và mẹ tha thứ, mà bạn lại nói dối cô giáo là số tiền bị đánh rơi. Việc làm này là không thể chấp nhận được, Cần lên án, phê phán việc làm sai này. Câu 2 1.0 - Hs đánh giá được khả năng của bản thân: Em thấy khả năng tự lập của bạn thân khá tốt như: tự học tập, tự giác dạy sớm, tự đi học tuy nhiên vẫn còn một số mặt chưa được như: tự làm việc nhà và giúp đỡ gia đình. 1.0 Hãy đề xuất cách rèn luyện tính tự lập. Tự giác dọn dẹp phòng , làm việc nhà. → Học cách nấu ăn , phụ giúp cha mẹ . → Việc gì mà tự làm được thì hãy tự làm và không nên nhờ người khác Câu 3 a. Hs nêu được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân (Hs tự nêu được 2 điểm 1.0 mạnh, 2 điểm yếu trở lên). 1.0 + Điểm mạnh: + Điểm yếu: 0.5 b. HS đề xuất cách giải quyết các tình huống có thể đảm bảo các ý sau: + Mạnh dạn hỏi bạn bè hoặc thầy giáo những điều chưa hiểu, mong thầy và bạn có 0.5 thể giảng lại cho mình hiểu + Xem lại bản thân mình ưu điểm, nhược điểm của mình. Nếu những điều bạn kia nói là đúng mình sẽ chủ động sửa chữa. Nếu bạn nói chưa đúng sẽ gặp bạn để góp ý với bạn yêu cầu bạn tôn trọng và nói đúng về mình. Kìm nén cảm xúc không gây gỗ, trả đũa, sống tích cực để chứng minh bản thân với mọi người. 6 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TẢ VAN CHƯ Năm học: 2022 - 2023 Môn: GDCD - Lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm). Câu 1: Yêu thương con người là: A. là sự giúp đỡ người khác và yêu cầu nhận lại được nhiều quyền lợi hơn những gì mình cho đi. B. sự quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn hoạn nạn. C. biết chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn để quảng bá, đánh bóng bản thân của mình. D. biết tha thứ những sai lầm của người khác và giúp họ trở nên giàu có hơn trong cuộc sống và công việc. Câu 2: Đâu là biểu hiện của yêu thương con người? A. Làm bất kì việc gì khiến cho bố mẹ hài lòng. B. Lợi dụng lòng thương của người khác để làm viêc xấu. C. Giúp đỡ, quyên góp, ủng hộ những người nghèo. D. Bắt trẻ em đi ăn xin và bóc lột sức lao động của người khác. Câu 3. Việc làm nào sau đây không thể hiện sự siêng năng? A. Tuấn thức đêm để làm bài tập khó. B. Mỗi lần lớp tổ chức lao động là Hiếu xin phép nghỉ vì bị bệnh. C. Ngày nào Dũng cũng chăm chỉ luyện tập thể thao. D. Hạnh thường xuyên giúp mẹ làm việc nhà và tự giác học bài. Câu 4. Câu ca dao tục ngữ nào sau đây nói về siêng năng, kiên trì ? A. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn C. Cây ngay không sợ chết đứng B. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo. D. Há mồm chờ sung rụng. Câu 5: Đối lập với tôn trọng sự thật là: A. Giả dối. B. Ỷ lại. C. Siêng năng. D. Trung thực Câu 6: Việc làm nào sau đây thể hiện việc tôn trọng sự thật: A. Nói dối việc làm sai của mình. B. Lấy trộm tiền và đổ oan cho người khác C. Tự nhận ra lỗi sai và biết sửa chữa D. Bao che việc đi học muộn của bạn thân. Câu 7: Câu thành ngữ nào sau đây nói về việc tôn trọng sự thật: A. Sông có khúc, người có lúc B. Ăn cho nên đọn, nói không nên lời C. Đói cho sạch, rách cho thơm. D. Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng. Câu 8: Câu “Có thân phải tự lập thân” nói về đức tính nào của con người? A. Kiên trì B. Siêng năng C. Chăm chỉ D. Tự lập 7 Câu 9: Hành động nào không là biểu hiện của tự lập? A. Nhờ bạn làm bài tập về nhà giúp mình B. Tự làm việc nhà giúp bố mẹ. C. Tự dạy sớm không cần ai nhắc nhở. D. Luôn hoàn thành mọi việc theo kế hoạch. Câu 10: Tự lập là: A. là tự thực hiện những công việc do thầy cô giao cho. B. là cần sự hỗ trợ, giúp đỡ của người thân những công việc hàng ngày. C. là tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống. D. là sự nhờ vả người khác để hoàn thiện các công việc của bản thân. Câu 11: Ý nào nói đúng về tự nhận thức bản thân: A. Tự nhận thức bản thân là việc bản thân phải nhận những lời nhận xét từ người khác. B. Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận cái đúng của bản thân. C. Tự nhận thức bản thân mang lại những điều không hay cho bản thân. D. Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình. Câu 12: Tự nhận thức bản thân sẽ giúp em: A. Nhận ra được những điểm chưa tốt của bạn và bao che lỗi lầm của bạn. B. Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. C. Hiểu được và phát huy những điểm yếu của bản thân. D. Giúp em không có thêm những người bạn trong hoc tập và cuộc sống. II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7,0 điểm). Câu 1 (2 điểm): a. Vì sao phải tôn trọng sự thật? b. Tình huống: Hải và Yến học cùng lớp và chơi thân với nhau. Yến là lớp trưởng nên thường xuyên bao che việc Hải đi học muộn và không làm bài tập. Thấy vậy, Nga đã lên tiếng và yêu cầu Yến không được bao che những việc vi phạm của Hải. Theo em, việc làm của bạn Yến là đúng hay sai? Vì sao? Câu 2 (2 điểm): Em hãy tự đánh giá khả năng tự lập của bản thân và đưa ra cách rèn luyện? Câu 3 (3.0 điểm): a. Em hãy nêu những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân em? b. Em sẽ làm thế nào để khắc phục điểm yếu (hoặc phát huy điểm mạnh) của mình trong các tình huống sau? + Trong tiết sinh hoạt lớp, cô giáo chủ nhiệm của lớp em mong muốn học sinh phát hiểu ý kiến của mình về các biện pháp giúp lớp thực hiện tốt nội quy. + Em phát hiện một bạn trong lớp đã nói xấu em với nhiều người. 8 ĐÁP ÁN VÀ GỢI Ý CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 Đề 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C B A A C D D A C D A II. GỢI Ý CHẤM PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7,0 điểm). Đáp án Điểm Câu 1 a. Tôn trọng sự thật sẽ góp phần bảo vệ cuộc sống, bảo vệ những giá trị đúng đắn, 1.0 tránh nhầm lẫn, oan sai; giúp con người tin tưởng, gắn kết với nhau; làm cho tâm hồn thanh thản và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. b. Theo em việc làm của Yến là sai. 1.0 - Vì: Bạn Yến đã không công bằng, thiên vị, bao che và bỏ qua những lỗi của bạn Hải. + Bạn Hải đã đi vi phạm nội quy lớp học: đi học muộn và không làm bài tập. + Bạn Yến cần phải tôn trọng sự thật. Nhận xét, đánh giá và phê phán những vi phạm của Hải để Hải tiến bộ. Câu 2 1.0 - Hs đánh giá được khả năng của bản thân: Em thấy khả năng tự lập của bạn thân khá tốt như: tự học tập, tự giác dạy sớm, tự đi học tuy nhiên vẫn còn một số mặt chưa được như: tự làm việc nhà và giúp đỡ gia đình. 1.0 Hãy đề xuất cách rèn luyện tính tự lập. Tự giác dọn dẹp phòng, làm việc nhà. → Học cách nấu ăn, phụ giúp cha mẹ. → Việc gì mà tự làm được thì hãy tự làm và không nên nhờ người khác Câu 3 a. Hs nêu được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân (Hs tự nêu được 2 điểm 1.0 mạnh, 2 điểm yếu trở lên). 1.0 + Điểm mạnh: + Điểm yếu: 0.5 b. HS đề xuất cách giải quyết các tình huống có thể đảm bảo các ý sau: + Mạnh dạn hỏi bạn bè hoặc thầy giáo những điều chưa hiểu, mong thầy và bạn có 0.5 thể giảng lại cho mình hiểu + Xem lại bản thân mình ưu điểm, nhược điểm của mình. Nếu những điều bạn kia nói là đúng mình sẽ chủ động sửa chữa. Nếu bạn nói chưa đúng sẽ gặp bạn để góp ý với bạn yêu cầu bạn tôn trọng và nói đúng về mình. Kìm nén cảm xúc không gây gỗ, trả đũa, sống tích cực để chứng minh bản thân với mọi người. 9
Tài liệu đính kèm: