2 Đề kiểm tra cuối học kì I Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Phố (Có đáp án + Ma trận)

docx 7 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 20/11/2025 Lượt xem 66Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra cuối học kì I Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Phố (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra cuối học kì I Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Phố (Có đáp án + Ma trận)
 Trường: PTDTBT THCS Bản Phố KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 Họ và tên: ............................................. Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 
 Lớp: .............. ( Thời gian 45 phút, không kể thời gian giao đề)
 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo
 ĐỀ SỐ 1
 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
 Lựa chọn phương án đứng trước câu trả lời đúng (mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
 Câu 1. Quan tâm, chăm sóc, tôn trọng ông bà, bố mẹ là thể hiện truyền thống
 A. Hiếu học. B. Hiếu thảo. C. Nhân nghĩa. D. Đoàn kết.
 Câu 2. Ý kiến nào sau đây là biểu hiện của lòng yêu thương con người?
 A. Chỉ cần yêu thương những người trong gia đình, dòng họ của mình.
 B. Yêu thương là phải nghĩ tốt, bênh vực cả những người làm điều xấu.
 C. Tích cực tham gia các hoạt động từ thiện của trường, và của lớp.
 D. Giúp đỡ người khác, hy vọng người đó trả ơn, báo đáp lại cho mình.
 Câu 3. “Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất 
 là những người gặp khó khăn hoạn nạn” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
 A. Yêu thương con người. C. Đoàn kết, tương trợ.
 B. Tôn trọng người khác. D. Khoan dung.
 Câu 4. Siêng năng là
 A. Tích cực chủ động trong công việc. C. Sự quyết tâm làm việc đến cùng.
 B. Say mê nghiên cứu, tìm tòi sáng tạo. D. Cần cù, tự giác, miệt mài làm 
 việc thường xuyên, đều đặn.
 Câu 5. Việc làm nào dưới đây thể hiện người luôn tôn trọng sự thật?
A. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp. C. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho người 
B. Không coi cóp bài trong giờ kiểm khác.
tra. D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game.
 Câu 6. Ý nghĩa nào sau đây không đúng với tôn trọng sự thật?
A. Giúp con người tin tưởng nhau. C. Làm cho tâm hồn thanh thản.
B. Giúp con người gắn kết với D. Làm cho mọi người không vui khi biết sự 
nhau. thật.
 Câu 7. Một trong những biểu hiện của tự lập là
 A. Luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức.
 B. Có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống.
 C. Luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
 D. Tìm mọi thủ đoạn để mình được thành công.
 Câu 8. Hành động nào dưới đây thể hiện tính tự lập?
 A. Đi dã ngoại nhưng không tự chuẩn bị mà nhờ người khác chuẩn bị giúp mình.
 B. Luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không cần bố mẹ nhắc nhở.
 C. Gặp bài toán khó, mở ngay phần hướng dẫn giải ra chép.
 D. Làm việc nhóm nhưng không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn.
 Câu 9: Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì?
 A. Thành công trong cuộc sống C. Thường xuyên phải nhờ người B. An nhàn, không phải làm việc gì khác
 D. Luôn bị động trước mọi công việc
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng về ý nghĩa của tự nhận thức?
A. Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.
B. Biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn thách thức của bản thân.
C. Có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh.
D. Giúp bản thân vượt qua được người khác trong mọi tình huống.
Câu 11. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta
A. Sống tự do và không cần phải quan tâm đến bất kỳ ai.
B. Bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác .
C. Để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh.
D. Biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân.
Câu 12. Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm 
mạnh, điểm yếu của bản thân được gọi là
A. Thông minh. C. Có kỹ năng sống.
B. Tự nhận thức về bản thân. D. Tự trọng.
PHẦN 2. TỰ LUẬN (7điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Vì sao phải rèn luyện tính tự lập trong cuộc sống? Hãy đề xuất 
những việc làm giúp em rèn luyện tính tự lập?
Câu 2 (2,0 điểm) Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Ứng phó với tâm lí căng thẳng: Hà tâm sự với Hùng về những mâu thuẫn, khó khăn 
trong gia đình mình và muốn Hùng không nói với ai. Gần đây, Hà học hành sa sút, bị 
cô giáo nhắc nhở. Hùng rất muốn nói sự thật về hoàn cảnh của Hà cho cô giáo biết để 
cô cảm thông và giúp đỡ. Nhưng Hùng băn khoăn không biết có nên nói không.
Hỏi:
a. (1đ) Theo em, Hùng có nên nói với cô giáo về hoàn cảnh của Hà không? Vì sao?
b. (1đ) Nếu là Hùng, em sẽ làm gì?
Câu 3 (3,0 điểm). Em sẽ xử sự như thế nào trong các tình huống sau?
a. (1,5 đ) Trong tiết sinh hoạt lớp, cô giáo chủ nhiệm muốn học sinh phát biểu ý kiến 
của mình về các biện pháp giúp lớp thực hiện tốt nội quy.
b. (1,5 đ) Em phát hiện một bạn trong lớp đã nói xấu em với nhiều người.
 Trường: PTDTBT THCS Bản Phố KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Họ và tên: ............................................. Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 
Lớp: .............. ( Thời gian 45 phút, không kể thời gian giao đề)
 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo
 ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Lựa chọn phương án đứng trước câu trả lời đúng (mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Truyền thống là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được
A.Truyền từ đời này sang đời khác C. Nhà nước ban hành và thực hiên
B. Mua bán, trao đổi trên thị trường D. Đời sau bảo vệ nguyên trạng
Câu 2: Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc 
khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của đức tính nào?
A. Yêu thương con người. B. Tự nhận thức bản thân.
C. Siêng năng, kiên trì. D. Tự chủ, tự lập
Câu 3. Ý kiến nào sau đây là biểu hiện của lòng yêu thương con người?
A. Chỉ cần yêu thương những người trong gia đình, dòng họ của mình.
B. Yêu thương là phải nghĩ tốt, bênh vực cả những người làm điều xấu.
C. Tích cực tham gia các hoạt động từ thiện của trường, và của lớp.
D. Giúp đỡ người khác, hy vọng người đó trả ơn, báo đáp lại cho mình.
Câu 4: Trái với siêng năng, kiên trì là
A. Tự ti, nhút nhát. B. Lười nhác, ỷ lại.
C. Tự giác, miệt mài làm việc D. Biết hi sinh vì người khác.
Câu 5: Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh 
suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc 
sai trái được gọi là?
A. Tôn trọng sự thật. B. Tiết kiệm. C. Sự thật. D. Khiêm tốn
Câu 6: Đối lập với tôn trọng sự thật là
A. Giả dối B. Ỷ nại. C. Siêng năng D.Trung thực.
Câu 7: Đối lập với tự lập là :
A. Tự tin. B. Ích kỉ. C. Tự chủ. D. Ỷ lại.
Câu 8: Cá nhân tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho 
mình là biểu hiện của người có tính
A. Trung thành. B. Trung thực. C. Tự lập D. Tiết kiệm.
Câu 9: Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì?
 A. Thành công trong cuộc sống.
 B. An nhàn, không phải làm việc gì.
 C. Thường xuyên phải nhờ người khác.
 D. Luôn bị động trước mọi công việc.
Câu 10: Cá nhân biết nhận thức đúng đắn bản thân mình sẽ giúp mỗi người
A. Nhận ra điểm mạnh của chính mình. B. Biết luồn lách làm việc xấu.
C. Biết cách ứng phó khi vi phạm. D. Bị mọi người trù giập, ghét bỏ. Câu 11: Tự nhận thức bản thân là
 A. Biết nhìn nhận đánh giá tương đối về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính 
cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 B. Biết nhìn nhận đánh giá đúng về người khác( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở 
thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 C. Biết nhìn nhận đánh giá hợp lý về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính 
cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 D. Biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, 
sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
Câu 12: Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải
 A. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
 B. Không tham gia các hoạt động xã hội.
 C. Luôn ỷ lại công việc vào anh chị làm giúp.
 D. Luôn dựa vào người khác để làm việc
PHẦN 2. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao phải rèn luyện tính tự lập trong cuộc sống? Hãy đề xuất 
những việc làm giúp em rèn luyện tính tự lập?
Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tôn trọng sự thật: Sau khi học xong bài “Tôn trọng sự thật”, M cho rằng trong cuộc 
sống không phải lúc nào cũng nên nói sự thật, cần tuỳ theo từng trường hợp mà ứng 
xử cho phù hợp.
Hỏi:
Em đồng ý hay không đồng ý với suy nghĩ của M? Vì sao?
Câu 3 (3,0 điểm): Em sẽ xử sự như thế nào trong các tình huống sau?
a. (1,5đ) Trong tiết học Toán, còn một số vấn đề em chưa hiểu.
b. (1,5đ) Em phát hiện một bạn trong lớp đã nói xấu em với nhiều người

Tài liệu đính kèm:

  • docx2_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_giao_duc_cong_dan_6_nam_hoc_2022.docx
  • docxma trận và bản đặc tả.docx