PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ Mức ộđ nhậnMA TRẬN thức ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲTổng I TRƯỜNG PTDTBT Nhận biết Thông hiểu Vận Nămdụng họcVận 202 2dụng - 2023 Tỉ lệ Tổng Mạch cao điểm THCS HOÀNGNội dung THU PHỐ Môn: GDCD nội dung LớpT 6 TN TL TN TL TN TL TL TN TL N TT 1 Giáo dục 1. Tôn trọng sự 1/2 1/2 đạo đức thật 6 câu câu câu 6 câu 1 câu 3,5 2. Tự lập 2 câu 1 câu 2 câu 1 câu 2,5 2 Giáo dục 3. Tự nhận thức kỹ năng bản thân 1/2 1/2 sống 4 câu câu câu 4 câu 1 câu 4,0 Tổng 12 1,5 1/2 câu 1 câu câu câu 12 câu 3 câu Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 30% 70% 10 Tỉ lệ chung 60% 40% 100% điểm PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT Năm học 2022 - 2023 THCS HOÀNG THU PHỐ Môn: GDCD Lớp 6 TT Mạch Nội dung Mức ộđ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ đánh giá nội Nhận Thông Vận Vận dung biết hiểu dụng dụng cao 1. Tôn Nhận biết: 6 TN trọng sự Nêu được biểu hiện của tôn trọng sự thật. thật Thông hiểu: 1/2 TL Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự thật. Vận dụng: - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn 1/2 TL bè và người có trách nhiệm. - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. 2. Tự lập Nhận biết: 2 TN - Nêu được khái niệm tự lập - Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải tự lập. - Đánh giá được khả năng tự lập của người khác. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân Vận dụng: 1 TL - Xác định được một số cách rèn luyện thói quen tự lập phù hợp với bản thân - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. 3. Tự Nhận biết 4TN nhận thức - Nêu được thế nào là tự nhận thức bản bản thân thân; - Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. Thông hiểu 1/2 TL - Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Xác định được giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân. Vận dụng: Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh, điểm hạn chế điểm yếu của bản thân. Vận dụng cao: 1/2 TL Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự tôn trọng bản thân. Tổng 12 1,5 1 1/2 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT Năm học 2022 - 2023 THCS HOÀNG THU PHỐ Môn: GDCD Lớp 6 ĐỀ 1 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 03 trang, 15 câu) Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm - mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm) Câu 1: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng sự thật? A. Chối bỏ sự thật. B. Nói sai sự thật. C. Luôn nói đúng sự thật. D. Che dấu những việc làm sai trái. Câu 2: Việc làm nào dưới đây thể hiện đức tính tôn trọng sự thật? A. Giúp đỡ bạn khi làm bài kiểm tra. B. Nói dối. C. Không gian lận trong thi cử. D. Che dấu khuyết điểm của bạn. Câu 3: Để tôn trọng sự thật, chúng ta cần phải A. nhận thức đúng; có hành động và thái độ phù hợp với sự thật. B. tin tưởng và cương quyết bảo vệ ý kiến cá nhân đến cùng. C. nhận xét, đánh giá các sự vật, hiện tượng sao cho có lợi cho mình. D. che dấu khuyết điểm của bản thân và những người xung quanh. Câu 4: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán những việc làm sai trái thể hiện hành vi của một người A. xa hoa, lãng phí. B. cần cù, siêng năng. C. tiết kiệm, khiêm tốn. D. tôn trọng sự thật. Câu 5: Hành vi nào sau đây không thể hiện đức tính của một người luôn tôn trọng sự thật? A. Không chỉ bài cho bạn trong giờ kiểm tra. B. Không bao che cho bạn khi mắc lỗi. C. Nhìn trộm bài của bạn để đạt điểm cao. D. Nhặt được của rơi trả cho người bị mất. Câu 6. Tôn trọng sự thật có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta? A. Giúp con người tin tưởng nhau. B. Giúp con người gắn kết với nhau. C. Làm cho tâm hồn thanh thản. D. Cả A, B, C. Câu 7: Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Trung thành. B. Trung thực. C. Tự lập. D. Tiết kiệm. Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện tính tự lập? A. Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết các vấn đề trong khả năng của mình. B. Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và cuộc sống. C. Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. D. Lơ là, không thực hiện những nhiệm vụ mà mình đề ra. Câu 9: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (khả năng, hiểu biết, tính tình, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu, ) là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Thông minh. B. Tự nhận thức bản thân. C. Có kĩ năng sống. D. Tự trọng. Câu 10: Dựa vào yếu tố nào dưới đây để chúng ta nhận thức đúng về bản thân? A. Vào thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể. B. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. C. So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 11: Ý kiến nào dưới đây đúng với tự nhận thức bản thân? A. nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. B. tỏ ra thờ ơ, lạnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội. C. bắt trước lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người. D. sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân. Câu 12: Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân? A. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa. B. Bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình. C. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình. D. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 13 (2,0 điểm): Em hãy nêu 4 việc mà em đã làm thể hiện tính tự lập trong cuộc sống, học tập? Câu 14 (2,0 điểm): Dựa vào bài 4 SGK - GDCD 6: “Tôn trọng sự thật” em hãy giải quyết tình huống sau: Nam chạy rất nhanh trong lớp vào giờ ra chơi và vô tình vung tay làm vỡ lọ hoa. Lúc này, chỉ có An nhìn thấy do các bạn khác đang chơi bên ngoài. Sợ bị phạt, Nam nói An giấu kín chuyện, đừng nói cho ai biết. a. Em có đồng tình với hành động của bạn Nam không? Vì sao? b. Nếu là An, em sẽ làm gì? Câu 15 (3,0 điểm): Dựa vào bài 6 SGK - GDCD 6: “Tự nhận thức bản thân” em hãy giải quyết tình huống sau: T là một học sinh chậm chạp nên sau mỗi ngày đi học về, T thường ghi chép lại toàn bộ những nội dung được học và dành nhiều thời gian để tìm hiểu, chỗ nào chưa rõ T thường nhờ chị gái giảng lại và tự hoàn thành bài tập cô giao,... Vì thế mà thành tích học tập của T ngày càng tiến bộ. a. Việc làm của T thể hiện T là người như thế nào? Vì sao? b. Em 4 việc làm của bản thân em hoặc bạn em biết tự nhận thức bản thân? Hết . Ghi chú: Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT Năm học 2022 - 2023 THCS HOÀNG THU PHỐ Môn: GDCD Lớp 6 ĐỀ 2 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 03 trang, 15 câu) Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm - mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm) Câu 1: Nội dung nào dưới đây thể hiện không phải là tôn trọng sự thật? A. Luôn nói đúng sự thật. B. Không nói sai sự thật. C. Che dấu những việc làm sai trái. D. Sẵn sàng bảo vệ sự thật. Câu 2: Việc làm nào dưới đây không thể hiện tôn trọng sự thật? A. Nói đúng sự thật với thầy cô, bạn bè và những người xung quanh. B. Người dân nói thật, cung cấp đúng thông tin với những người có trách nhiệm. C. Nhận xét, đánh giá đúng sự thật, dù có thể không có lợi cho mình. D. Trốn trách, đùn đẩy trách nhiệm khi phạm sai lầm. Câu 3: Để tôn trọng sự thật, chúng ta cần phải A. tin tưởng và cương quyết bảo vệ ý kiến cá nhân đến cùng. B. nhận thức đúng; có hành động và thái độ phù hợp với sự thật. C. nhận xét, đánh giá các sự vật, hiện tượng sao cho có lợi cho mình. D. che dấu khuyết điểm của bản thân và những người xung quanh. Câu 4: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán những việc làm sai trái thể hiện hành vi của một người A. xa hoa, lãng phí. B. tôn trọng sự thật. C. tiết kiệm, khiêm tốn. D. cần cù, siêng năng. Câu 5: Hành động nào sau đây thể hiện đức tính của một người luôn tôn trọng sự thật? A. Nhặt được của rơi trả người đánh mất. B. Không coi cóp trong giờ kiểm tra. C. Không nói dối. D. Cả A, B, C. Câu 6: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. B. Thường làm mất lòng người khác. C. Người nói thật sẽ mất lòng bạn bè. D. Cuộc sống trở nên tồi tệ hơn trước. Câu 7: . tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống. Trong dấu . đó là? A. Trung thành. B. Trung thực. C. Tiết kiệm. D. Tự lập. Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập? A. Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết các vấn đề trong khả năng của mình. B. Nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và cuộc sống. C. Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. D. Cả A,B,C. Câu 9: Tự nhận thức bản thân là A. có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra. B. có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra. C. biết tư duy logic mọi tình huống trong đời sống. D. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình. Câu 10: Dựa vào yếu tố nào dưới đây để chúng ta nhận thức đúng về bản thân? A. Vào thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể. B. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. C. So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 11: Ý kiến nào dưới đây không đúng với tự nhận thức bản thân? A. Không nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. B. Sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân. C. Bắt trước lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người. D. Cả A,B,C. Câu 12: Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân? A. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. B. Bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình. C. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình. D. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa. Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 13 (2,0 điểm): Em hãy nêu 4 việc mà em đã làm thể hiện tính tự lập trong cuộc sống, học tập? Câu 14 (2,0 điểm): Dựa vào bài 4 SGK - GDCD 6: “Tôn trọng sự thật” em hãy giải quyết tình huống sau: Nam và Long học cùng lớp với nhau. Vừa rồi Long xin mẹ tiền đóng học phí nhưng lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Nam biết chuyện này do tình cờ nghe Long nói chuyện với một bạn khác trong lớp. Khi cô giáo hỏi Long: “Tại sao em chưa đóng học phí?”, Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy. a. Theo em, việc làm của bạn Long là đúng hay sai? Tại sao? b. Nếu là Nam thì em sẽ làm gì? Câu 15 (3,0 điểm): Dựa vào bài 6 SGK - GDCD 6: “Tự nhận thức bản thân” em hãy giải quyết tình huống sau: Trong giờ sinh hoạt lớp, vì hay mắc nhiều lỗi nên D bị cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở. Và bị các bạn trong lớp nhận xét và đưa ra những điều cần phải cố gắng, D thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý. a. Em có nhận xét gì về việc làm của D? Tại sao? b. Em 4 việc làm của bản thân em hoặc bạn em biết tự nhận thức bản thân? Hết . Ghi chú: Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm GV ra đề Duyệt của TTCM BGH Duyệt PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I THCS HOÀNG THU PHỐ Năm học 2022 - 2023 Môn: GDCD Đề 1 Lớp 6 I. HƯỚNG DẪN CHẤM - Bài kiểm tra gồm có 15 câu hỏi, làm theo thang điểm 10. Bài làm đúng đến phần nào cho điểm đến phần đó. - Phần trắc nghiệm: Học sinh chọn đúng được 0,25 điểm/câu. - Phần tự luận: Học sinh trả lời theo yêu cầu của câu hỏi, học sinh làm đúng đến đâu thì cho điểm đến đó. Những phương án trả lời khác đúng vẫn cho điểm tối đa. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp C C A D C D C D B D A D án PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - 4 việc mà em đã làm thể hiện tính tự lập trong cuộc sống, học tập: 0,5 0,5 + Tự giác học bài mà không cần ai nhắc nhở. 0,5 0,5 13 + Tự giặt giũ quần áo của mình. + Tự giác chăm sóc và chơi với em để bố mẹ làm việc. + Tự vệ dinh cá nhân . (HS trả lời khác với đáp án nhưng phù hợp, đảm bảo nội dung vẫn được) a. - Em không đồng tình với hành động của bạn Nam. 0,5 - Vì: Nam là một cậu học sinh nhút nhát, không trung thực, 0,5 không dám nhận lỗi khi mình phạm phải mà còn bảo An che giấu giúp mình. b. Nếu là An, em sẽ khuyên: 14 + Nam nên nhận lỗi với cô giáo và các bạn. 0,5 + Khi nhận lỗi sẽ nhận được sự tha thứ của mọi người, không 0,5 ai trách phạt một người nếu như người đó biết lỗi và nhận sai. (HS trả lời khác với đáp án nhưng phù hợp, đảm bảo nội dung vẫn được) a. - Việc làm của T thể hiện T là người biết tự nhận thức bản 1,0 thân. - Vì: T đã nhận thức được bản thân mình chậm chạp. 0,5 + Nên T cần cố gắng, dành nhiều thời gian cho việc học hơn. 0,5 b. 4 việc làm của bản thân em hoặc bạn em biết tự nhận thức bản thân: 15 + Dù nhà xa cách trường nhưng em vẫn cố gắng không đi học 0,25 muộn. + Tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ thầy cô giải 0,25 thích. + Biết lắng nghe ý kiến mọi người để điều chỉnh bản thân. 0,25 + Tìm ra ưu điểm và sửa chữa nhược điểm của bản thân. 0,25 (HS trả lời khác với đáp án nhưng phù hợp, đảm bảo nội dung vẫn được) PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I THCS HOÀNG THUPHỐ Năm học 2022 - 2023 Môn: GDCD Đề 2 Lớp 6 I. HƯỚNG DẪN CHẤM - Bài kiểm tra gồm có 15 câu hỏi, làm theo thang điểm 10. Bài làm đúng đến phần nào cho điểm đến phần đó. - Phần trắc nghiệm: Học sinh chọn đúng được 0,25 điểm/câu. - Phần tự luận: Học sinh trả lời theo yêu cầu của câu hỏi, học sinh làm đúng đến đâu thì cho điểm đến đó. Những phương án trả lời khác đúng vẫn cho điểm tối đa. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp C D B B D A D D D D B A án PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - 4 việc mà em đã làm thể hiện tính tự lập trong cuộc sống, học tập: 0,5 0,5 + Tự giác học bài mà không cần ai nhắc nhở. 0,5 0,5 13 + Tự giặt giũ quần áo của mình. + Tự giác chăm sóc và chơi với em để bố mẹ làm việc. + Tự vệ dinh cá nhân . (HS trả lời khác với đáp án nhưng phù hợp, đảm bảo nội dung vẫn được) a. - Theo em việc làm của bạn Long là sai. 0,5 - Vì: + Bạn đã nói sai sự thật với cô giáo về số tiền mà bạn xin mẹ 0,25 đi đóng học nhưng lại dùng để tiêu xài ăn quà vặt. + Bạn Long không những không nói thật về việc làm của 0,25 mình để xin cô và mẹ tha thứ, mà bạn lại nói dối cô giáo là số tiền bị đánh rơi. Việc làm này là không thể chấp nhận 14 được, Cần lên án, phê phán việc làm sai này. b. Nếu em là Nam em sẽ khuyên: + Bạn nói ra sự thật. 0,5 + Nếu bạn không chịu nói ra sự thật thì em sẽ nói với thầy 0,5 cô và mẹ của bạn để có cách xử lý. (HS trả lời khác với đáp án nhưng phù hợp, đảm bảo nội dung vẫn được) 15 a. - Việc làm của D thể hiện D là người chưa biết tự nhận thức 1,0 bản thân. - Vì: + D không muốn người khác nhận xét không tốt về mình. 0,5 + Vì vậy D sẽ không nhìn thấy nhược điểm của mình mà 0,5 khắc phục. b. 4 việc làm của bản thân em hoặc bạn em biết tự nhận thức bản thân: + Dù nhà xa cách trường nhưng em vẫn cố gắng không đi 0,25 học muộn. + Tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ thầy cô giải 0,25 thích. + Biết lắng nghe ý kiến mọi người để điều chỉnh bản thân. 0,25 + Tìm ra ưu điểm và sửa chữa nhược điểm của bản thân. 0,25 (HS trả lời khác với đáp án nhưng phù hợp, đảm bảo nội dung vẫn được) GV ra đề Duyệt của TTCM BGH Duyệt
Tài liệu đính kèm: