2 Đề kiểm tra cuối học kì I Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Ly 2 (Có đáp án + Ma trận)

docx 12 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 09/11/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra cuối học kì I Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Ly 2 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra cuối học kì I Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Ly 2 (Có đáp án + Ma trận)
 TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 2 KHUNG MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ
 TỔ TỰ NHIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Năm học: 2022 - 2023
 Môn: GDCD - Lớp 6
 1. Ma trận 
 TT Chủ đề Nội dung Mức độ nhận thức Tổng
 Nhâṇ biết Thông Vâṇ Vâṇ Tỷ lệ Điểm
 hiểu dung dung cao
 TN TL T TL T TL T TL TN TL
 N N N
 1 Giáo Tự hào về 
 dục truyền
 đạo đức thống gia 1 câu 1 câu 0,25
 đình dòng 
 họ
 Yêu thương 
 2 câu 2 câu 0,5
 con người
 Siêng năng 
 1 câu 1 câu 0,25
 kiên trì
 Tôn trọng sự ½ ½ 1 
 2 câu 2 câu 3.5
 thật câu câu câu
 Tự lập 1 1 
 2 câu 2 câu 2.5
 câu câu
 2 Giáo Tự nhận 
 dục kĩ thức bản 1 1 
 1 câu 1 câu 3.0
 năng thân câu câu
 sống
 Tổng 10 
 9 1 1/2 1 1/2 9 3
 điểm
 Tı̉ lê ̣% 30% 30% 30% 10% 30% 70%
 Tı̉ lê c̣ hung 60% 40% 100%
 2. Bản đặc tả 
 Số câu hỏi theo mứ c đô ̣nhâṇ thứ c
 Mức độ đánh giá
 Mạch Thông Vâṇ 
 TT Nội dung Nhận Vâṇ 
 nội hiểu dung 
 biết dung
 dung cao
 1 Giáo dục 1. Tự hào về Nhận biết: 1 TN
 đạo đức truyền thống Nêu được một số truyền thống của gia 
 đình, dòng họ.
 gia đình dòng 
 Thông hiểu:
 họ Giải thích được ý nghĩa của truyền thống 
 gia đình, dòng họ một cách đơn giản.
 Vận dụng:
 Xác định được một số việc làm thể hiện 
 truyền thống gia
 đình, dòng họ phù hợp với bản thân.
 Vận dụng cao:
 Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, 
 dòng họ.
2. Yêu thương Nhận biết: 2 TN
con người - Nêu được khái niệm tình yêu thương con 
 người
 - Nêu được biểu hiện của tình yêu thương 
 con người
 Thông hiểu:
 - Giải thích được giá trị của tình yêu 
 thương con người đối với bản thân, đối 
 với người khác, đối với xã hội.
 - Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành 
 vi thể hiện tình yêu thương con người
 Vận dụng:
 - Phê phán những biểu hiện trái với tình 
 yêu thương con người
 - Xác định được một số việc làm thể hiện 
 tình yêu thương con người phù hợp với 
 bản thân.
 Vận dụng cao:
 - Thực hiện được một số việc làm phù 
 hợp để thể hiện tình yêu thương con 
 người
3. Siêng năng Nhận biết: 1 TN
kiên trì - Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì
 - Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì
 - Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên 
 trì
 Thông hiểu:
 - Đánh giá được những việc làm thể hiện 
 tính siêng năng kiên trì của bản thân trong 
 học tập, lao động.
 - Đánh giá được những việc làm thể hiện 
 tính siêng năng kiên trì của người khác 
 trong học tập, lao động.
 Vận dụng:
 - Thể hiện sự quý trọng những người 
 siêng năng, kiên trì trong học tập, lao 
 động.
 - Góp ý cho những bạn có biểu hiện lười 
 biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế 
 này.
 - Xác định được biện pháp rèn luyện 
 siêng năng, kiên trì trong lao động, học 
 tập và cuộc sống hằng ngày phù hợp với 
 bản thân.
 Vận dụng cao:
 - Thực hiện được siêng năng, kiên trì 
 trong lao động, học tập và cuộc sống hằng 
 ngày. 4. Tôn trọng sự Nhận biết: 2 TN 1/2TL ½ TL
 thật Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng 
 sự thật.
 Thông hiểu:
 Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự 
 thật.
 Vận dụng:
 - Không đồng tình với việc nói dối hoặc 
 che giấu sự thật.
 - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, 
 bạn bè và người có trách nhiệm.
 Giáo dục 5. Tự lập Nhận biết: 2 TN; 
 đạo đức - Nêu được khái niệm tự lập 1TL
 - Liệt kê được những biểu hiện của người 
 có tính tự lập/ trái tự lập
 Thông hiểu:
 - Đánh giá được khả năng tự lập của người 
 khác.
 - Đánh giá được khả năng tự lập của bản 
 thân
 - Giải thích được vì sao phải tự lập.
 Vận dụng:
 - Xác định được một số cách rèn luyện 
 thói quen tự lập
 phù hợp với bản thân
 - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản 
 thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, 
 hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc 
 sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và 
 phụ thuộc vào người khác.
2 Kĩ năng Tự nhận thức Nhận biết: 1TN 1TL
 sống bản thân Nêu được thế nào là tự nhận thức bản 
 thân. Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức 
 bản thân. 
 Thông hiểu:
 - Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của 
 bản thân
 - Xác định được giá trị, vị trí, tình cảm, 
 các mối quan hệ
 của bản thân
 Vận dụng:
 Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm 
 mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân.
 Vận dụng cao:
 Thực hiện được một số việc làm thể hiện 
 sự tôn trọng bản thân.
 Tổng 9 TN 1 TL 1/2 TL 1/2 TL
 1TL
 Tỉ lệ% 30% 30% 30% 10%
 Tỉ lệ chung 60% 40% TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 2 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TỔ TỰ NHIÊN. MÔN: GDCD 6
 Thời gian: 45 phút
 Năm học 2022-2023
 ĐỀ SỐ 1
 Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
 Khoanh tròn đáp án đúng nhất (Từ câu 1-> câu 8 mỗi ý đúng được 0.25 điểm)
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không thể hiện việc giữ gìn và phát huy truyền 
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
A. K say mê nghề mộc và mong muốn sau này mở rộng xưởng sản xuất của gia đình.
B. H cho rằng nghề nặn tò he của gia đình không có gì đáng để tự hào.
C. T luôn nỗ lực học tập để tiếp nối, phát huy truyền thống hiếu học của gia đình.
D. Q tự hào, giới thiệu tới bạn bè về nghề làm bánh tẻ của gia đình.
Câu 2: Biểu hiện trái với yêu thương con người là?
A. Nhỏ nhen, ích kỉ.
B. Thờ ơ trước những khó khăn và đau khổ của người khác.
C. Bao che cho điều xấu, ngược đãi người khác.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 3: Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn, hoạn 
nạn là biểu hiện của phẩm chất nào dưới đây?
A. Siêng năng, kiên trì B. Yêu thương con người.
C. Tự chủ, tự lập D. Tự nhận thức bản thân
Câu 4: Để rèn luyện tính siêng năng, kiên trì, em cần:
A. Đi học đều, chăm chỉ, kiên trì phấn đấu đạt mục tiêu học tập.
B. Giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp.
C. Chép bài của bạn trong giờ kiểm tra để đạt điểm cao.
D. Dùng tiền tiết kiệm để mua thật nhiều sách tham khảo.
Câu 5: Tôn trọng sự thật là
A. Cương quyết bảo vệ ý kiến cá nhân đến cùng.
B. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
C. Giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn, họan nạn.
D. Bịa đặt, vu khống, nói xấu về người khác.
Câu 6: Để tôn trọng sự thật, chúng ta cần:
A. Nhận thức đúng; có hành động và thái độ phù hợp với sự thật.
B. Tin tưởng và cương quyết bảo vệ ý kiến cá nhân đến cùng.
C. Nhận xét, đánh giá các sự vật, hiện tượng sao cho có lợi cho mình.
D. Che dấu khuyết điểm của bản thân và những người xung quanh.
Câu 7: Để rèn luyện và hình thành tính tự lập, chúng ta cần:
A. Sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn.
B. Chủ động làm việc, tự tin và quyết tâm khi thực hiện.
C. Học cách chi tiêu tiết kiệm, tránh lãng phí.
D. Dựa dẫm, ỷ lại vào sự giúp đỡ của bố mẹ, bạn bè.
Câu 8: Tính tự lập sẽ giúp chúng ta
A. Sống cô lập với mọi người xung quanh.
B. Không mất niềm tin vào cuộc sống.
C. Được người khác kính trọng. D. Tự tách dời bản thân khỏi tập thể.
 Câu 9: (1 điểm). Đánh dấu X vào ô tương ứng thể hiện quan điểm của bản thân với 
các ý kiến sau:
 Hành vi, việc làm Đồng ý Không đồng ý
 A. Khả năng hiểu rõ chính xác bản thân, biết 
 mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh, điểm 
 yếu của bản thân là tự nhận thức bản thân
 B. Khi tự nhận thức bản thân, chúng ta sẽ xấu hổ 
 và chán ghét bản thân.
 C. Để tự nhận thức bản thân hiệu quả, chúng ta 
 cần lắng nghe nhận xét từ người khác về bản thân 
 mình.
 D. Để tự nhận thức bản thân hiệu quả, chúng 
 ta cần xem bói để tìm hiểu các đặc điểm của bản 
 thân.
 Phần II. Tự luận (7,0 điểm) 
Câu 1: (2 điểm). Thế nào là tự lập? Em hãy nêu một số biểu hiện trái với tự lập 
trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày.
Câu 2: (3 điểm) Tình huống
 “Xua và Mỷ cùng học lớp 6C do Xua làm lớp trưởng. Hai bạn rất thân với 
nhau. Xua học giỏi, còn Mỷ thì học hành chưa được chăm chỉ, hay thiếu bài tập về 
nhà. Là cán bộ lớp, Xua báo cáo với cô giáo về tình hình chuẩn bị bài của lớp 
mình, nhưng lại không báo cáo với cô về tình hình của Mỷ. ”
 Trong việc này, ở lớp có các ý kiến khác nhau:
 - Có ý kiến cho rằng, Xua làm như vậy thể hiện Xua là một người bạn tốt của Mỷ.
 - Một số ý kiến khác thì cho rằng, Xua làm như vậy là không nói đúng sự thật, 
cũng không tốt cho Mỷ.
a) Em đồng ý với ý kiến nào trên đây? Vì sao?
b) Nếu em là Xua, em sẽ làm gì? Vì sao?
Câu 3: (2 điểm). Em hãy tự nhận thức những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, 
từ đó đề ra cách khắc phục những điểm yếu. TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 2 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 
TỔ TỰ NHIÊN. MÔN: GDCD 6
 Thời gian: 45 phút
 ĐỀ 2 Năm học 2022-2023
 Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
 Khoanh tròn đáp án đúng nhất (Từ câu 1->câu 8 mỗi ý đúng được 0.25 điểm)
Câu 1: Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
A. Lao động cần cù, chăm chỉ là một nét đẹp của truyền thống của gia đình, dòng họ.
B. Chỉ những gia đình, dòng họ giàu mới có truyền thống đáng tự hào.
C. Biết ơn với ông bà, cha mẹ cũng là phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình.
D. A và C đều đúng.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không nói lên giá trị của tình yêu thương con người?
A. Là tình cảm quý giá và là truyền thống quý báu của mỗi dân tộc.
B. Yêu thương người khác để nhằm lấy sự tin tưởng, phục vụ lợi ích của bản thân.
C. Làm cho xã hội lành mạnh, trong sáng và ngày càng tốt đẹp hơn.
D. Giúp mỗi cá nhân biết sống đẹp hơn, làm những điều tốt đẹp vì người khác.
Câu 3: Câu tục ngữ nào dưới đây không nói về yêu thương con người?
A. “Lá lành đùm lá rách”. B. “Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ”.
C. “Thương người như thể thương thân”. D. “Học thầy không tày học bạn”.
Câu 4: Siêng năng là:
A. Tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó của con người.
B. Quyết tâm giữ ý chí và thực hiện mục tiêu đến cùng, dù gặp khó khăn, trở ngại.
C. Cảm thông, chia sẻ với những đau thương, mất mát của người khác.
D. Từ bỏ mục tiêu đã đề ra khi gặp phải thách thức, khó khăn.
Câu 5: Biểu hiện của người tôn trọng sự thật là người:
A. Sẵn sàng giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn.
B. Sống ngay thẳng, thật thà, nhận lỗi khi có khuyết điểm.
C. Đùn đẩy trách nhiệm khi phạm phải sai lầm.
D. Luôn cố gắng làm việc, không ngại khó khăn, gian khổ.
Câu 6: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của tôn trọng sự thật?
A. Nhận xét, đánh giá các sự kiện, hiện tượng không đúng với thực tế.
B. Trốn tránh, đùn đẩy trách nhiệm khi phạm sai lầm.
C. Nói dối bạn bè và người thân.
D. Nhận xét, đánh giá các sự kiện dù không có lợi cho mình.
Câu 7: Biểu hiện của tính tự lập là gì?
A. Sử dụng tiền đúng mục đích, hợp lí, khoa học.
B. Cảm thông với những đau thương của người khác.
C. Đùn đẩy trách nhiệm khi bản thân phạm sai lầm.
D. Tự chịu trách nhiệm về quyết định của bản thân.
Câu 8: Tính tự lập sẽ giúp chúng ta:
A. Sống cô lập với mọi người xung quanh.
B. Không mất niềm tin vào cuộc sống.
C. Được người khác kính trọng.
D. Tự tách dời bản thân khỏi tập thể.
Câu 9: (1 điểm). Đánh dấu X vào ô tương ứng thể hiện quan điểm của bản thân với các ý 
kiến sau: Hành vi, việc làm Đồng ý Không đồng ý
 A. Khả năng hiểu rõ chính xác bản thân, biết 
 mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh, điểm 
 yếu của bản thân là tự nhận thức bản thân
 B. Khi tự nhận thức bản thân, chúng ta sẽ xấu hổ 
 và chán ghét bản thân.
 C. Để tự nhận thức bản thân hiệu quả, chúng ta 
 cần lắng nghe nhận xét từ người khác về bản thân 
 mình.
 D. Để tự nhận thức bản thân hiệu quả, chúng 
 ta cần xem bói để tìm hiểu các đặc điểm của bản 
 thân.
 Phần II. Tự luận (7,0 điểm) 
Câu 1: (2 điểm). Thế nào là tự lập? Em hãy nêu một số biểu hiện trái với tự lập 
trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày.
Câu 2: (3 điểm) Tình huống
 Lớp 6A là lớp cuối cùng nộp sản phẩm của phong trào Kế hoạch nhỏ. Khi 
mang sản phẩm xuống khu tập trung phế liệu, nhìn danh sách các lớp đã nộp đủ, T 
thấy lớp mình kém lớp 7A có 1kg giấy. Cô Tổng phụ trách lại vừa đi ra ngoài. T 
nói với H và A: “Hay mình khai tăng lên 2 kg để được vị trí số 1 nhỉ?”; A lại đề 
xuất ý tưởng: “Khai man lên như thế, khi cô Tổng phụ trách kiểm tra lại kiểu gì 
cũng bị phát hiện thôi. Tớ nghĩ, mình nên lấy 1 tập giấy của lớp 7A, để sang chỗ 
của lớp mình; như thế mình sẽ không bị phát hiện”; H kiên quyết phản đối ý kiến 
của 2 bạn và ghi đúng khối lượng sản phẩm của lớp mình.
 a. Em hãy nhận xét về ý kiến của T, A và H trong tình huống trên.
 b. Nếu chứng kiến tình huống đó em sẽ làm gì? Vì sao?
Câu 3: (2 điểm). Em hãy tự nhận thức những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, 
từ đó đề ra cách khắc phục những điểm yếu. TRƯỜNG PTDTBT THCS CÔC LY 2 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
. TỔ TỰ NHIÊN MÔN: GDCD 6
 Thời gian: 45 phút
 ĐỀ DỰ 
 PHÒNG
 Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
 Khoanh tròn đáp án đúng nhất (Từ câu 1->câu 8 mỗi ý đúng được 0.25 điểm)
Câu 1. Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
A. Lao động cần cù, chăm chỉ là một nét đẹp của truyền thống của gia đình, dòng họ.
B. Chỉ những gia đình, dòng họ giàu mới có truyền thống đáng tự hào.
C. Biết ơn với ông bà, cha mẹ cũng là phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình.
D. A và C đều đúng.
Câu 2. Thế nào là yêu thương con người?
A. Quan tâm, giúp đỡ người khác.
B. Làm những điều tốt đẹp cho người khác.
C. Chia sẻ, động viên người khác nhất là khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 3. Câu tục ngữ nào dưới đây không nói về yêu thương con người?
A. “Lá lành đùm lá rách”. B. “Học thầy không tày học bạn”.
C. “Thương người như thể thương thân”. D. “Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ”.
Câu 4: Kiên trì là
A. Tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó của con người.
B. Quyết tâm giữ ý chí và thực hiện mục tiêu đến cùng, dù gặp khó khăn, trở ngại.
C. Cảm thông, chia sẻ với những đau thương, mất mát của người khác.
D. Từ bỏ mục tiêu đã đề ra kgi gặp phải thách thức, khó khăn.
Câu 5 Biểu hiện của người tôn trọng sự thật là người
A. Sẵn sàng giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn.
B. Sống ngay thẳng, thật thà, nhận lỗi khi có khuyết điểm.
C. Đùn đẩy trách nhiệm khi phạm phải sai lầm.
D. Luôn cố gắng làm việc, không ngại khó khăn, gian khổ.
Câu 6: Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây phản ánh về tôn trọng sự thật?
A. “Nén bạc đâm toạc tờ giấy”.
B. “Không thầy đố mày làm nên”.
C. “Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành”. 
D. “Đồng tiền đi trước, mực thước đi sau”.
Câu 7: Biểu hiện của tính tự lập là gì?
A. Sử dụng tiền đúng mục đích, hợp lí, khoa học.
B. Cảm thông với những đau thương của người khác.
C. Đùn đẩy trách nhiệm khi bản thân phạm sai lầm.
D. Tự chịu trách nhiệm về quyết định của bản thân.
Câu 8: Tính tự lập sẽ giúp chúng ta
A. Sống cô lập với mọi người xung quanh.
B. Không mất niềm tin vào cuộc sống.
C. Được người khác kính trọng.
D. Tự tách dời bản thân khỏi tập thể. Câu 9 (1 điểm). Đánh dấu X vào ô tương ứng thể hiện quan điểm của bản thân với 
các ý kiến sau:
 Hành vi, việc làm Đồng ý Không đồng ý
 A. Khả năng hiểu rõ chính xác bản thân, biết 
 mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh, điểm 
 yếu của bản thân là tự nhận thức bản thân
 B. Khi tự nhận thức bản thân, chúng ta sẽ xấu hổ 
 và chán ghét bản thân.
 C. Để tự nhận thức bản thân hiệu quả, chúng ta 
 cần lắng nghe nhận xét từ người khác về bản thân 
 mình.
 D. Để tự nhận thức bản thân hiệu quả, chúng 
 ta cần xem bói để tìm hiểu các đặc điểm của bản 
 thân.
 Phần II. Tự luận (7,0 điểm) 
Câu 1 (2 điểm). Thế nào là tự lập? Em hãy nêu một số biểu hiện trái với tự lập 
trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày.
Câu 2 (3 điểm) Tình huống
 Vào giờ ra chơi, do chạy nhanh nên N đã vung tay làm vỡ lọ hoa. Lúc này chỉ có 
P nhìn thấy do các bạn khác đang chơi bên ngoài. Sợ bị phạt, N nói với P giấu kín 
chuyện, đừng cho ai biết. P không đồng ý, P khuyên N nên thành thực nhận lỗi với 
cô giáo chủ nhiệm và các bạn trong lớp.
 a. Em hãy nhận xét về ý kiến của N và P trong tình huống trên.
 b. Nếu là N trong tình huống đó em sẽ làm gì? Vì sao?
Câu 3 (2 điểm). 
 Khi tham gia các hoạt động tập thể em đã được trải nghiệm, khám phá đặc 
điểm và khả năng mới nào của bản thân mình?
 TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 2 ĐÁP ÁN - HDC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
 TỔ TỰ NHIÊN Năm học 2022-2023
 Môn: GDCD 6
 ĐỀ 01
 Nội dung Điểm
Câu
 Phần I.Trắc nghiệm ( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) 3,0 điểm
 3,0 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9-A 9-B 9-C 9-D
 Không 
 Đáp Đồng Đồng Không 
 B D B A B A B C đồng 
 án ý ý đồng ý
 ý
 Phần II. Tự luận 7,0 điểm
 - Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình không 1,0 điểm
 dựa dẫm phụ thuộc vào người khác
 - Những biểu hiện trái với tính tự lập trong học tập và sinh hoạt 
 hằng ngày là: 
Câu + Tự ti, gặp khó khăn thử thách chùn bước, không có ý chí nỗ 0,5 điểm
 1 lực vươn lên.
 + Quá ỷ lại hoặc dựa dẫm vào bố mẹ và người khác; không làm 0,5 điểm
 được những công việc cá nhân lười biếng trong học tập và lao 
 động, 
 (HS có thể lấy biểu hiện khác đảm bảo thì vẫn đạt điểm tối đa)
 a) - Em đồng ý với ý kiền "Một số ý kiến khác thì cho rằng, Xua 
 làm như vậy là không nói đúng sự thật, cũng không tốt cho Mỷ". 1,5 điểm
 Vì như thế sẽ làm bạn ỷ lại học thói quen nói dối, không chăm 
 chỉ học tập.
Câu b) Nếu em là Xua, em sẽ khuyên bạn nên chăm chỉ làm bài tập 
 2 về nhà nếu còn tái diễn em sẽ báo cáo cho cô giáo. 1,5 điểm
 (HS có cách giải thích khác nhưng vẫn đảm bảo các ý trên thì 
 vẫn đạt điểm tối đa)
 - Điểm mạnh của bản thân: 1,0 điểm
 + Em là một người trung thực, biết tự lập và quan tâm mọi 
 người.
 + Em có quyết tâm và mong muốn học tập tốt.
 + Em luôn ngoan ngoãn và nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô.
Câu + Em chăm chỉ làm việc nhà phụ giúp bố mẹ.
 3 - Điểm yếu của bản thân: 0,5 điểm
 + Thỉnh thoảng em còn ham xem tivi, điện thoại
 + Em chưa nhiệt tình trong các công việc của lớp.
 - Đề ra giải pháp khắc phục 0,5 điểm
 HS có thể tự liên hệ những điểm mạnh, điểm hạn chế khác Gv 
 vẫn cho điểm TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 2 ĐÁP ÁN - HDC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
 TỔ TỰ NHIÊN Năm học 2022-2023
 Môn: GDCD 6
 ĐỀ 02
 Nội dung Điểm
Câu
 Phần I.Trắc nghiệm ( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) 3,0 điểm
 3,0 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9-A 9-B 9-C 9-D
 Đồng Không Đồng Không 
 Đáp D B D A A D D C
 án ý đồng ý ý đồng ý
 Phần II. Tự luận 7,0 điểm
 - Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình không 1,0 điểm
 dựa dẫm phụ thuộc vào người khác
 - Những biểu hiện trái với tính tự lập trong học tập và sinh hoạt 
 hằng ngày là: 
Câu + Tự ti, gặp khó khăn thử thách chùn bước, không có ý chí nỗ 0,5 điểm
 1 lực vươn lên.
 + Quá ỷ lại hoặc dựa dẫm vào bố mẹ và người khác; không làm 0,5 điểm
 được những công việc cá nhân lười biếng trong học tập và lao 
 động, 
 (HS có thể lấy biểu hiện khác đảm bảo thì vẫn đạt điểm tối đa)
 a) - Ý kiến của bạn T và bạn A là không tôn trọng sự thật, đáng 0,75 điểm
 bị phê phán.
 - Việc làm của H thể hiện tôn trọng sự thật 0,75 điểm
 b) Nếu chứng kiến sự việc đó HS cần có thái độ phê phán suy 
Câu nghĩ và ý định của bạn T và bạn A. Khuyên các bạn đó không 1,5 điểm
 2 nên có suy nghĩ như vậy vì đó là việc làm dối trá ảnh hưởng đến 
 tập thể lớp. Mà cần tôn trọng sự thật như bạn H.
 (HS có cách giải thích khác nhưng vẫn đảm bảo các ý trên thì 
 vẫn đạt điểm tối đa)
 - Điểm mạnh của bản thân: 1,0 điểm
 + Em là một người trung thực, biết tự lập và quan tâm mọi người.
 + Em có quyết tâm và mong muốn học tập tốt.
 + Em luôn ngoan ngoãn và nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô.
 + Em chăm chỉ làm việc nhà phụ giúp bố mẹ.
Câu 
 - Điểm yếu của bản thân:
 3
 + Thỉnh thoảng em còn ham xem tivi, điện thoại 0,5 điểm
 + Em chưa nhiệt tình trong các công việc của lớp.
 - Đề ra giải pháp khắc phục
 HS có thể tự liên hệ những điểm mạnh, điểm hạn chế khác Gv 0,5 điểm
 vẫn cho điểm TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 2 ĐÁP ÁN - HDC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
 TỔ TỰ NHIÊN Năm học 2022-2023
 Môn: GDCD 6
 ĐỀ DỰ PHÒNG 
 Nội dung Điểm
Câu
 Phần I.Trắc nghiệm ( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) 3,0 điểm
 3,0 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9-A 9-B 9-C 9-D
 Đồng Không Đồng Không 
 Đáp D D B B B C D C
 án ý đồng ý ý đồng ý
 Phần II. Tự luận 7,0 điểm
 - Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình không 1,0 điểm
 dựa dẫm phụ thuộc vào người khác
 - Những biểu hiện trái với tính tự lập trong học tập và sinh hoạt 
 hằng ngày là: 
Câu + Tự ti, gặp khó khăn thử thách chùn bước, không có ý chí nỗ 0,5 điểm
 1 lực vươn lên.
 + Quá ỷ lại hoặc dựa dẫm vào bố mẹ và người khác; không làm 0,5 điểm
 được những công việc cá nhân lười biếng trong học tập và lao 
 động, 
 (HS có thể lấy biểu hiện khác đảm bảo thì vẫn đạt điểm tối đa)
 a) - Ý kiến của bạn N là không tôn trọng sự thật vì nhờ bạn bao 0,75 điểm
 che lỗi cho mình.
 - Việc làm của P là thể hiện tôn trọng sự thật, khuyên bạn 0,75 điểm
 dũng cảm nhận lỗi 
 b) Nếu chứng kiến sự việc đó HS cần có thái độ phê phán suy 
Câu nghĩ và ý định của bạn N. Khuyên các bạn N không nên có suy 1,5 điểm
 2 nghĩ như vậy mà cần dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc lỗi có như 
 vậy mới được mọi người thông cảm.
 (HS có cách giải thích khác nhưng vẫn đảm bảo các ý trên thì 
 vẫn đạt điểm tối đa)
 - Điểm mạnh của bản thân: 1,0 điểm
 + Em là một người trung thực, biết tự lập và quan tâm mọi người.
 + Em có quyết tâm và mong muốn học tập tốt.
 + Em luôn ngoan ngoãn và nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô.
 + Em chăm chỉ làm việc nhà phụ giúp bố mẹ.
Câu 
 - Điểm yếu của bản thân:
 3
 + Thỉnh thoảng em còn ham xem tivi, điện thoại 0,5 điểm
 + Em chưa nhiệt tình trong các công việc của lớp.
 - Đề ra giải pháp khắc phục
 HS có thể tự liên hệ những điểm mạnh, điểm hạn chế khác Gv 0,5 điểm
 vẫn cho điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docx2_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_giao_duc_cong_dan_6_nam_hoc_2022.docx