2 Đề khảo sát chất lượng học kì I Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Lùng Phình (Có đáp án + Ma trận)

doc 9 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 07/11/2025 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề khảo sát chất lượng học kì I Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Lùng Phình (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề khảo sát chất lượng học kì I Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Lùng Phình (Có đáp án + Ma trận)
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: KHTN
 LÙNG PHÌNH Lớp:8
 Năm học: 2022 - 2023
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Chủ đề Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng
 TN TL TN TL TN TL TN TL
1.Phần - Nêu được hiện - Viết PTHH Vận dụng tính PISA: Dung dịch 
Hóa tượng của các phản thể hiện tính chất hóa học nước muối sinh lý:
học ứng hóa học thể hiện chất hóa học, của các chất để Vận dụng khái 
 tính chất hóa học cách điều chế nhận biết các niệm dung dịch, 
 của Hidro, nước. các loại hợp chất. dung môi, chất tan 
 chất vô cơ và công thức tính 
 nồng độ phần trăm 
 của dung dịch, tính 
 toán theo yêu cầu 
 của đầu bài.
Số câu 2(C3,4) 1(C11) 1(C10) 1 (C12) 5
Số 0,5 1,0 1,0 1,0 3,5
điểm (35%)
2.Phần Biết được điều kiện HS vận dụng 
Vật lí khi nào vật chìm, nổi Hiểu khi nào được các kiến 
 và lơ lửng trong chất thì có công cơ thức về công và 
 lỏng học, không có công suất vào 
 công cơ học tính công và 
 công suất
Số câu 1(C2) 1 (C5) 1(C6) 3
Số 0,5 1,0 1,5 3,0
điểm (30%)
3.Phần - HS trình bày được HS xác định -Vận dụng các 
Sinh khái niệm cơ thể được đặc nguyên tắc trong 
học khỏe mạnh, sức khỏe. điểm, nguyên phòng chống tai 
 - Định nghĩa được nhân, phương nạn, thương tích 
 hành vi sức khỏe lành pháp điều trị để bảo vệ bản 
 mạnh, hành vi sức và cách thân và những 
 khỏe không lành phòng chống người xung 
 mạnh. tật khúc xạ. quanh.
 - Phát biểu được khái 
 niệm: môi trường 
 sống, nhân tố sinh 
 thái; kể được tên các 
 loại môi trường sống 
 của sinh vật, các loại 
 nhân tố sinh thái.
Số câu 1(C1) 1(C8) 1(C7) 1(C9) 4
Số 1,0 1,0 1,0 0,5 3,5
điểm (35%)
TS câu 4 3 4 1 12
TS 3,0 3,5 2,5 1,0 10,0
điểm (30%) (3,5%) (25%) (10%) (100%) PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: KHTN
 LÙNG PHÌNH Lớp:8
 Thời gian: 90 phút.(Không kể thời gian phát đề)
 Năm học: 2022 - 2023
Đề số 1:
I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): 
Câu 1: Chọn từ/cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn (tinh thần, sức khoẻ, bên 
trong, bên ngoài, bảo vệ) để điền vào chỗ trống trong câu sau để hoàn thiện khái 
niệm cơ thể khỏe mạnh:
 Một cơ thể khỏe mạnh không chỉ được biểu hiện ở bên ngoài mà còn thể hiện 
sự minh mẫn, tinh anh, khỏe khoắn từ chính (1) .cơ thể, một cơ thể khỏe 
mạnh cần sự kết hợp hoàn hảo ở hai mặt thể chất và (2). 
 Hành vi sức khỏe lành mạnh là những hành vi giúp (3) .và nâng cao 
tình trạng (4) của con người.
Câu 2: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau cho phù hợp:
 Điều kiện Đúng Sai
 1. Một vật trong lòng chất lỏng sẽ chìm xuống khi lực 
 đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng của vật.
 2. Một vật lơ lửng trong chất lỏng khi lực đẩy Ác-si-mét 
 bằng trọng lượng của vật.
 Chọn chữ cái (A, B, C, D) ở đầu câu trả lời đúng:
Câu 3: Cho 1 mẩu nhỏ Natri vào cốc nước thì hiện tượng xảy ra là:
 A. Mẩu Natri nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước, tan dần, có khí 
không màu bay lên.
 B. Mẩu Natri chìm xuống đáy cốc, có khí không màu bay lên.
 C. Mẩu Natri nổi trên mặt nước, tan dần, có khí màu xanh bay lên.
 D. Mẩu Natri có khí màu vàng bay lên, dung dịch chuyển thành màu tím.
Câu 4: Cho vào bát sứ một cục nhỏ vôi sống. Cho 1 ml nước vào, nhúng mẩu giấy 
quỳ tím vào dung dịch vừa tạo thành hiện tượng quan sát thấy là:
 A. Thành bát sứ nóng lên, mẩu giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
 B. Thành bát sứ nóng lên, mẩu giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
 C. Thành bát sứ không có hiện tượng, mẩu giấy quỳ tím chuyển thành màu 
xanh.
 D. Thành bát sứ không có hiện tượng, mẩu giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
II. Phần tự luận (8,0 điểm):
Câu 5 (1,0 điểm): Một người dùng tay đẩy thùng hàng dịch chuyển khỏi vị trí ban 
đầu? Lực đẩy của người đó có thực hiện công hay không? Vì sao?
Câu 6 (1,5 điểm): Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 600N và 
đi được 250m trong 5 phút. Tính công và công suất trung bình của con ngựa.
Câu 7 (1,0 điểm): Trình bày đặc điểm, nguyên nhân và các phương pháp điều trị, 
phương pháp phòng ngừa tật cận thị. Câu 8 (1,0 điểm): Môi trường sống của sinh vật là gì? Có những loại môi trường chủ 
yếu nào?
Câu 9 (0,5 điểm): Em sẽ xử lí như thế nào khi ở nhà gặp tình huống có em nhỏ bị 
bỏng nước sôi ?
Câu 10 (1,0 điểm): Có 3 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt các khi: Oxi, Hidro, 
Nitơ. Em hãy trình bày phương pháp để phân biệt 3 lọ hóa chất trên.
Câu 11 (1,0 điểm): Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi sau:
 (1) (2) (3) (4)
 KMnO4  O2  H2O  Ca(OH)2  CaCO3
Câu hỏi PISA:
Câu 12 (1,0 điểm): Nước muối sinh lí
 Nước muối sinh lí có tên hóa học là natri clorua, được pha chế theo tỷ lệ 0,9% 
(tức 100 gam nước muối có 9 gam NaCl tinh khiết) là dung dịch đẳng trương có áp 
suất thẩm thấu xấp xỉ với dịch trong cơ thể người. Nước muối sinh lí có tính diệt 
khuẩn cao, có thể dùng hàng ngày để nhỏ mắt, làm trôi bụi bẩn, mầm bệnh, ngăn 
ngừa lây lan bệnh đau mắt đỏ. Nước muối sinh lí được chia theo hai loại:
 Thứ nhất, nước muối sinh lí dùng làm thuốc, tức thuốc tiêm truyền tĩnh mạch 
đưa vào cơ thể, gọi tắt là dịch truyền (nước biển). Đây là thuốc được tiêm nhỏ giọt 
vào tĩnh mạch với khối lượng lớn, được bào chế trong điều kiện vô trùng hết sức 
nghiêm ngặt.
 Thứ hai, nước muối sinh lí được bào chế làm thuốc dùng ngoài có các loại: 
thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi, nhỏ tai và làm dung dịch để rửa vết thương, súc 
miệng 
 Câu hỏi 1: Tính số gam muối NaCl, số gam nước cần dùng để pha chế 200 
gam dung dịch nước muối sinh lý 0,9%? 
 Câu hỏi 2: Trình bày cách pha chế 200 gam nước muối sinh lí 0,9%. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: KHTN
 LÙNG PHÌNH Lớp:8
 Thời gian:90 phút (Không kể thời gian phát đề)
 Năm học: 2022 - 2023
Đề số 2:
I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): 
Câu 1. Chọn từ/cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn (sức khỏe, không lành 
mạnh, thể chất, thương tật, tinh thần) để điền vào chỗ trống trong câu sau:
 Theo tổ chức Y tế thế giới ''Sức khỏe là một trạng thái thoải mái toàn diện về 
 (1) .., tinh thần và xã hội chứ không chỉ là không có bệnh hay . (2) .''.
 Hành vi sức khỏe (3) . là những hành vi gây hại cho (4) .
Câu 2. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau cho phù hợp:
 Điều kiện Đúng Sai
 1. Một vật trong lòng chất lỏng sẽ nổi lên khi lực đẩy 
 Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng của vật.
 2. Một vật lơ lửng trong chất lỏng khi trọng lượng 
 riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng
 Ghi lại chữ cái (A, B, C, D) đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 3. Cho một luồng khí Hidro đi qua bột CuO màu đen nung nóng ở nhiệt độ cao 
dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm đựng trong cốc nước hiện tượng thu được là:
 A. Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch, có giọt nước tạo thành ở 
ống nghiệm đựng trong cốc nước.
 B. Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu tím, có giọt nước tạo thành ở ống 
nghiệm đựng trong cốc nước.
 C. Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch, ống nghiệm đựng trong 
cốc nước không có hiện tượng gì.
 D. Bột CuO màu đen không chuyển màu, có giọt nước tạo thành ở ống nghiệm 
đựng trong cốc nước.
Câu 4. Đưa ngọn lửa khí Hidro đang cháy vào gần phía trong cốc thủy tinh úp ngược 
hiện tượng xảy ra là:
 A. Ngọn lửa tắt ngay tức khắc, trên thành cốc xuất hiện những giọt nước.
 B. Ngọn lửa tiếp tục cháy, trên thành cốc xuất hiện những giọt nước.
 C. Ngọn lửa tiếp tục cháy, trên thành cốc không có hiện tượng gì.
 D. Ngọn lửa tắt ngay tức khắc, trên thành cốc không có hiện tượng gì.
 II. Phần tự luận (8,0 điểm):
Câu 5 (1,0 điểm): Một cầu thủ dùng dùng chân đá quả bóng bay vào cầu môn? Lực 
đẩy của chân cầu thủ đó có thực hiện công hay không? Vì sao?
Câu 6 (1,5 điểm): Một con bò kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 600N và đi 
được 500m trong 10 phút. Tính công và công suất trung bình của con bò.
Câu 7 (1,0 điểm): Trình bày đặc điểm, nguyên nhân và các phương pháp điều trị, 
phương pháp phòng ngừa tật viễn thị? Câu 8 (1,0 điểm): Nhân tố sinh thái của môi trường là gì? Có những loại nhân tố sinh 
thái nào?
Câu 9 (0,5 điểm): Em sẽ xử lí như thế nào khi trên đường đi học về gặp người bị tai 
nạn giao thông?
Câu 10 (1,0 điểm): Có 3 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt các khi: Oxi, Hidro, 
Cacbonic. Em hãy trình bày phương pháp để phân biệt 3 lọ hóa chất trên.
Câu 11 (1,0 điểm): Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi sau:
 (1) (2) (3) (4)
 KClO3  O2  Na2O  NaOH  Na2CO3
Câu hỏi PISA:
Câu 12 (1,0 điểm): Nước muối sinh lí
 Nước muối sinh lí có tên hóa học là natri clorua, được pha chế theo tỷ lệ 0,9% 
(tức 100 gam nước muối có 9 gam NaCl tinh khiết) là dung dịch đẳng trương có áp 
suất thẩm thấu xấp xỉ với dịch trong cơ thể người. Nước muối sinh lí có tính diệt 
khuẩn cao, có thể dùng hàng ngày để nhỏ mắt, làm trôi bụi bẩn, mầm bệnh, ngăn 
ngừa lây lan bệnh đau mắt đỏ. Nước muối sinh lí được chia theo hai loại:
 Thứ nhất, nước muối sinh lí dùng làm thuốc, tức thuốc tiêm truyền tĩnh mạch 
đưa vào cơ thể, gọi tắt là dịch truyền (nước biển). Đây là thuốc được tiêm nhỏ giọt 
vào tĩnh mạch với khối lượng lớn, được bào chế trong điều kiện vô trùng hết sức 
nghiêm ngặt.
 Thứ hai, nước muối sinh lí được bào chế làm thuốc dùng ngoài có các loại: 
thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi, nhỏ tai và làm dung dịch để rửa vết thương, súc 
miệng 
 Câu hỏi 1: Tính số gam muối NaCl, số gam nước cần dùng để pha chế 300 
gam dung dịch nước muối sinh lý 0,9%? 
 Câu hỏi 2: Trình bày cách pha chế 300 gam nước muối sinh lí 0,9%. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: KHTN
 LÙNG PHÌNH Lớp:8
 Năm học: 2022 - 2023
Đề số 1:
 I – Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4
Đáp án (1) - bên trong; (3)- bảo vệ; 1 - S A B
 (2) - tinh thần; (4) - sức khỏe 2 - Đ
 II – Phần tự luận (8,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 5 Một người dùng tay đẩy thùng hàng dịch chuyển khỏi vị trí ban đầu, 
 (1,0đ) lực đẩy đó có sinh công. 0,5
 Vì có lực đẩy tác dụng vào thùng hàng và làm thùng hàng đã 
 chuyển động. 0,5
 6 Tóm tắt:
 (1,5đ) F = 600N 
 s = 250m 
 t= 5 ph = 300s
 A = ? (J) 0,25
 P ? (W)
 Bài giải:
 Công của ngựa thực hiện được là:
 ADCT: A = Fs
 Thay số A = 600.250= 150 000(J) 0,5
 Công suất trung bình của ngựa :
 A 150000
 p 500(W ) 0,5
 t 300
 Đáp số: 150 000(J); 500(W) 0,25
 7 - Đặc điểm:Cận thị là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt hội tụ 0,25
 (1,0đ) trước võng mạc. Mắt chỉ nhìn rõ được những vật ở gần, nhìn xa 
 không rõ.
 - Nguyên nhân chính: Do di truyền; do nhãn cầu dài; ăn uống thiếu 0,25
 dưỡng chất; do đọc sách và làm việc không khoa học.
 - Phương pháp điều trị: Đeo kính cận, sử dụng kính chỉnh hình giác 0,25
 mạc, phẫu thuật.
 - Phương pháp phòng ngừa: nghỉ ngơi thị giác từng lúc; học tập, làm 0,25
 việc khoa học; ăn uống đủ dưỡng chất; khám mắt định kỳ...
 8 - Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh sống của sinh vật, bao 0,5
 (1,0đ) gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
 - Có 4 loại môi trường chủ yếu: môi trường nước, môi trường trong 0,5
 đất, môi trường trên mặt đất- không khí, môi trường sinh vật. 9 Cách xử lí khi bị bỏng do nước sôi:
 (0,5đ) Xử lí theo các bước:
 + Cởi quần áo ở vị trí bị bỏng
 + Rửa và ngâm vào nước lạnh sạch
 0,5
 + Che viết thương (phòng bị nhiễm trùng)
 + Đưa tới cơ sở y tế (nếu bỏng nặng)
 * Lưu ý:
 1. Tuyệt đối không tự ý bôi dầu, các loại thuốc nước.
 2. Xử lí khi bị bỏng theo hướng dẫn của bác sĩ để hạn chế bị sẹo.
 10 Cho que đóm đang cháy vào các mẫu thử 0,25
(1,0đ) - Mẫu thử nào làm que đóm tắt là N2 0,25
 - Mẫu thử nào làm que đóm tiếp tục cháy là O2 0,25
 - Mẫu thử nào làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2 0,25
 11 PTHH: 
 to
(1,0đ) (1) 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 0,25
 to 0,25
 (2) O2 + 2H2  2H2O
 0,25
 (3) H2O + CaO  Ca(OH)2 
 0,25
 (4) Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O
 (Học sinh viết PTHH khác mà đúng vẫn tính điểm tối đa)
 12 Hướng dẫn chấm câu hỏi PISA:
(1,0đ) Câu 9 (1,0 điểm): Nước muối sinh lí
 Mục đích: Kiểm tra kĩ năng vận dụng công thức tính khối lượng chất 
 tan, dung môi trong dung dịch.
 - Mức đầy đủ (1,0 điểm): HS nêu được đầy đủ các ý sau:
 Câu hỏi 1: Nước muối sinh lí
 + Khối lượng chất tan NaCl có trong 200 gam dung dịch NaCl 0,9% 
 là:
 C .m 0,9%.200
 m % dd 1,8(gam) 0,25
 NaCl 100% 100%
 + Khối lượng dung môi nước cất là:
 m m m 200 1,8 198,2(gam) 
 H2O dd NaCl 0,25
 Câu hỏi 2: Nước muối sinh lí
 Cách pha chế 200 gam nước muối sinh lí 0,9 %:
 + Cân lấy 1,8 gam NaCl cho vào cốc thủy tinh dung tích 250ml. 0,25
 + Cân lấy 198,2 gam H O, rót từ từ nước vào cốc thủy tinh đựng 
 2 0,25
 NaCl và dùng đuã thủy tinh khuấy đều cho đến khi muối tan hết.
 - Mức chưa đầy đủ (0,25 – 0,75 điểm): HS nêu đúng từ 1 đến 3 ý
 - Không đạt (0 điểm): HS không nêu được ý nào hoặc nêu sai.
Đề số 2
 I – Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 Đáp án (1) - thể chất; (3) - không lành mạnh; 1 – S A B
 (2) - thương tật; (4) - sức khỏe 2 - Đ
II – Phần tự luận (8,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 5 Một cầu thủ dùng dùng chân đá quả bóng bay vào cầu môn. Lực đá 
(1,0đ) của chân cầu thủ đó có thực hiện công .Vì có lực của chân cầu thủ 0,5
 tác dụng làm quả bóng chuyển động. 0,5
 6 *Tóm tắt:
(1,5đ) F = 600N 
 s = 500m 
 t= 10 ph = 600s
 A = ? (J) 0,25
 P ? (W)
 *Giải:
 Công của bò thực hiện được là:
 A=Fs= 600.500= 300 000(J) 0,5
 Công suất trung bình của bò :
 A 300000
 p 500(W ) 0,5
 t 600
 Đáp số: 300000(J); 500(W) 0,25
 7 - Đặc điểm: Viễn thị là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt hội tụ sau 0,25
(1,0đ) võng mạc. Mắt nhìn rõ mục tiêu ở xa.
 - Nguyên nhân chính: Do di truyền, bẩm sinh; do trục nhãn cầu ngắn, 0,25
 giác mạc dẹt.
 - Phương pháp điều trị: Đeo kính viễn thị, phẫu thuật tạo hình giác 0,25
 mạc, thay thủy tinh thể.
 - Phương pháp phòng ngừa: nghỉ ngơi thị giác từng lúc; học tập, làm 0,25
 việc khoa học; ăn uống đủ dưỡng chất; khám mắt định kỳ...
 8 - Nhân tố sinh thái của môi trường là các yếu tố của môi trường tác 0,5
(1,0đ) động lên đời sống của sinh vật.
 - Có các loại nhân tố sinh thái: 0,5
 + Nhân tố vô sinh (Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất, gió,...)
 + Nhân tố hữu sinh: gồm con người và các sinh vật khác
 9 Cách xử lí khi gặp tình huống bị tai nạn giao thông: Nhờ sự giúp đỡ 
(0,5đ) từ người đi đường, của những gia đình sống ở gần nơi xảy ra tai nạn, 0,5
 gọi xe cứu thương, tìm cách liên lạc với người thân:
 + Nếu bị thương nhẹ: vệ sinh vết thương
 + Nếu bị thương nặng thì sơ cứu rồi chuyển đến cơ sở y tế nơi gần 
 nhất 
 10 Đưa que đóm còn tàn đỏ lần lượt vào 3 mẫu thử. 0,25
(1,0đ) + Nếu que tàn đỏ đóm bùng cháy thành ngọn lủa chính là khí O2. 0,25
 + Nếu que tàn đỏ đóm tắt là khí CO2. 0,25
 + Nếu que tàn đỏ đóm không thay đổi là khí H2. 0,25
 11 PTHH: (1,0đ) to 0,25
 (1) 2KClO3  2KCl + 3O2
 to 0,25
  
 (2) O2 + 4Na 2Na2O 0,25
  
 (3) Na2O + H2O 2NaOH 0,25
 (4) 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O
 (Học sinh viết PTHH khác mà đúng vẫn tính điểm tối đa)
 12 Hướng dẫn chấm câu hỏi PISA:
(1,0đ) Câu 9 (1,0 điểm): Nước muối sinh lí
 Mục đích: Kiểm tra kĩ năng vận dụng công thức tính khối lượng chất 
 tan, dung môi trong dung dịch.
 - Mức đầy đủ (1,0 điểm): HS nêu được đầy đủ các ý sau:
 Câu hỏi 1: Nước muối sinh lí
 + Khối lượng chất tan NaCl có trong 300 gam dung dịch NaCl 0,9% 
 là:
 C .m 0,9%.300
 m % dd 2,7(gam) 0,25
 NaCl 100% 100%
 + Khối lượng dung môi nước cất là:
 m m m 300 2,7 297,3(gam) 
 H2O dd NaCl 0,25
 Câu hỏi 2: Nước muối sinh lí
 Cách pha chế 300 gam nước muối sinh lí 0,9 %:
 + Cân lấy 2,7 gam NaCl cho vào cốc thủy tinh dung tích 350ml. 0,25
 + Cân lấy 297,3 gam H2O, rót từ từ nước vào cốc thủy tinh đựng 
 NaCl và dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho đến khi muối tan hết. 0,25
 - Mức chưa đầy đủ (0,25 – 0,75 điểm): HS nêu đúng từ 1 đến 3 ý
 - Không đạt (0 điểm): HS không nêu được ý nào hoặc nêu sai.
DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ
 Vũ Thị Bích
 DUYỆT CỦA NHÀ TRƯỜNG 

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_khoa_hoc_tu_nhien_8_nam_ho.doc