MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Khoa học tự nhiên 8 Thời gian: 90 phút MỨC ĐỘ KIẾN THỨC Tổng điểm Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở mức độ thấp Vận dụng ở mức độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Nhận biết được sự tồn tại Xác định được các dạng công cơ Vận dụng kiến thức tính lực Áp Suất Lực của áp suất. học đẩy Acsimet, tính công suất đẩy acximet Số câu hỏi C3.1 C3.2 C7+C8 3 Số điểm (%) 0,25(2,5%) 0,25(2,5%) 1,5 (15%) 2 (20%) Dung dịch, Nhận biết tính chất của một Viết được PTHH và ghi rõ điều Tính khối lượng kim loại thu các loại hợp số hợp chất vô cơ. kiện phản ứng được và thể tích khí ( đktc) chất vô cơ. Xác định được các loại nồng độ cần dùng. Số câu hỏi C.1 C.2 C.5 C.6 4 Số điểm (%) 0.5 ( 5% ) 0.5 ( 5% ) 1.5 ( 15% ) 1.5 (15%) 4 (40%) Nâng cao sức Nhận biết các cách bảo vệ Trình bày được khái niện, khỏe trong cơ thể và nâng cao sức nguyên nhân, cách khắc phục tật khỏe trong trường học. khúc xạ, cong vẹo cột sống. trường học Số câu hỏi C.4 C.9 2 Số điểm (%) 0,5 (5%) 1 (10%) 1.5 (15%) Trình bày ảnh hưởng của các Trình bày ảnh hưởng của các Sinh vật với nhân tố sinh thái đến môi trường nhân tố sinh thái đến môi môi trường sống của sinh vật trường sóng của sinh vật sống Vẽ được sơ đồ giới hạn nhiệt độ PISA của một số loài Số câu hỏi C(10, 11) C.12 3 Số điểm (%) 1.5 (15%) 1 (10%) 2.5 (25%) TS câu hỏi 2+C3.1 5+C3.2 4 12 TS điểm 1,25 4,75 4 10 % 12,5% 47,5% 40% 100 TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KY I TỔ TỰ NHIÊN MÔN: Khoa học tự nhiên 8 ĐÊ 1 Năm học: 2022-2023 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: ( 2.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng : Câu 1.(0.5điểm): Em hãy lựa trọn đâu là tính chất hóa học của oxit axit. A. Tác dụng với nước là quỳ tím hóa đỏ B. Tác dụng với axit C. Tác dụng với dung dịch bazơ D. Tác dụng với muối Câu 2.(0.5điểm): Hòa tan 10 g muối NaCl vào nước thu được 100g dung dịch nước muối. Nộng độ phần trăm của dung dịch nước muối là: A. 9% B. 10% C. 11% D. 12% Câu 3. (0,5 điểm): 3.1. Muốn làm thay đổi áp suất tác dụng ta có thể A. Thay đổi diện tích tiếp xúc. B. Giữ nguyên diện tích tiếp xúc và lực tác dụng. C. Thay đổi lực tác dụng. D. Cả A và C đúng. 3.2. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có công cơ học. A. Bạn học sinh nhân đẩy xe rùa nhưng xe chưa chuyển động. B. Bạn học sinh nhân đang đẩy xe rùa, xe đang chuyển động. C. Người lực sĩ đang giữ quả tạ trên cao. D. Xe khách đang đỗ bên lề đường. Câu 4. (0,5 điểm): 4.1 Đặc điểm của tật cận thị? A. Là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt hội tụ ở trước võng mạc, nhìn rõ vật gần (cách mắt < 20 cm). B. Là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt hội tụ ở sau võng mạc. C. Là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt không hội tụ ở một điểm mà ở nhiều điểm khác nhau trên võng mạc. D. Là tật của mắt các tia sáng hội tụ ngoài võng mạc. 4.2 Xác định hậu quả và nguyên nhân của tật cận thị? A. Bất tiện trong sinh hoạt, gặp khó khăn khi đi lại, chơi thể thao. Nguyên nhân do di truyền nhãn cầu dài, ăn uống thiếu chất ( vitamin A, B2 ), đọc sách lâu ở khoảng cách gần và trong điều kiện thiếu ánh sáng. B. Gây khó khăn khi chơi thể thao. Nguyên nhân do cầu mắt ngắn. C. Gây khó khăn khi đọc sách, nguyên nhân do xem ti vi quá nhiều, chơi điện tử nhiều. D. Làm cho mắt xấu, nguyên nhân do cầu mắt dẹt. II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm). Câu 5.(1.5 điểm): Thực hiện dãy chuyển hóa sau: Câu 6. (1.5 điểm): Hòa tan hết 5.6 g Sắt (Fe) vào dung dịch axit (HCl) sau phản ứng thu được muối FeCl2 và khí hidro (H2) sinh ra. a. Viết PTHH b. Tính khối lượng của muối FeCl2 sinh ra sau phản ứng và thể tích khí H2 sinh ra ơ (dktc)? ( Biết Fe = 56, Cl = 35.5, H = 1) Câu 7. (0.5 điểm) Một con thuyền đang đậu ở bến sông, phần thể tích thuyền chìm trong nước khi đó là 0,25m3, biết trọng lượng riêng của nước là d=10000 N/m3. a) So sánh trọng lượng con thuyền và lực đẩy Acsimet tác dụng lên con thuyền khi đó? b) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên con thuyền? Câu 8. (1.0 điểm) Một bạn học sinh đang lao động bê một viên gạch có trọng lượng 80N từ cổng trường lên sân trường mất hai phút. Biết quãng đường dài 30m. Tính công và công suất của học sinh đó. Câu 9 (1.0 điểm). Em hãy trình bày phương pháp phòng chống tật khúc xạ? Phân tích nguyên nhân dẫn đến tật khúc xạ? Câu 10. (1.0 điểm). Thế nào là quần thể sinh vật? Cho ví dụ về quần thể sinh vật trong tự nhiên? Câu 11. ( 0,5 điểm). Vẽ sơ đồ giới hạn nhiệt độ của vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oC - 90oC, trong đó điểm cực thuận là 55oC. Câu 12: ( 1.0 điểm) Nhân tố sinh thái của môi trường Nhà bạn bác Dũng có một ao cá trong đó có nhiều loại cá khác nhau, nhưng chủ yếu là cá Rô phi. Qua quan sát bác Dũng nhận thấy cá lớn nhanh hơn về mùa hè và chậm lớn vào mùa đông. Bác Dũng không biết vì sao lại xạy ra hiện tượng như vậy. Em hãy phân biệt các nhân tố sinh thái của môi trường có trong ao và giúp bác Dũng giải thích vì sao có hiện tượng cá chậm lớn vào mùa đông? BGH duyệt TCM duyệt GV ra đề Đỗ Văn Kiên Phí Văn Lưu Thào Xuân Dũng TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 2 HƯỚNG DẪN CHẤM TỔ TỰ NHIÊN MÔN: Khoa học tự nhiên 8 ĐÊ 1 Năm học: 2022-2023 Câu Đáp án Điểm Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) 1 A 0,25 C 0,25 2 B 0,5 3 1. C 0,25 2. B 0,25 4 1. A 0,25 2. A 0,25 Phần II: Tự luận (8,0 điểm) 5 - HS viết PTHH đúng và cân bằng 0.5đ 0.5 1. Ca + O2 CaO 2. CaO + CO2 CaCO3 0.5 3. CaCO3 CaO + CO2 0.5 6 Tóm tắt: mFe = 5.6 g a. Viết PTHH b. m FeCl2 = ? giải. a. PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 b. - Số mol của Fe là: 0.25 n = m / M = 5.6 / 56 = 0.1 mol 0.25 PT: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 TPT 1 mol 1 mol 1 mol TDB 0.1 mol 0.1 mol 0.1 mol 0.5 - Khối lượng của muối FeCl2 là: m = n . M = 0.1 . 127 = 12.7 g 0.25 - Thể tích H2 là: 0.25 V = n. 22.4 = 0.1 x 22.4 = 2.24 l 7 V= 0,25 m3 d = 10000 N/m3 so sánh P và FA FA = ? Lời giải a) Do thuyền nằm cân bằng trên mặt nước nên P= FA b) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên thuyền là 0,25 FA = d.V = 10000. 0,25 = 2500 (N) 0,25 8 F= 80N t= 2ph = 120s s= 30 m A=? P =? Lời giải Công do học sinh đó thực hiện là. A=F.s = 80.30 = 2400 (J) Công suất của học sinh đó là. 0,5 đ A 2400 P = = 20(W) t 120 0,5 đ 9 * Phương pháp phòng chống tật khúc xạ. - Ngồi học đúng tư thế và ở nơi có đủ ánh sáng, tập TDTT 0,25 thường xuyên, kiểm tra mắt định kỳ, không chơi điện tử, vệ sinh cá nhân. - Bổ sung nhiều vitamin trong bữa ăn hàng ngày. 0,25 * Phân tích nguyên nhân dẫn đến tật khúc xạ: Do di truyền, do ngồi sai tư thế, do học thiếu ánh sáng, ăn uống thiếu chất, 0,5 10 Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống 0,5 trong một không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Ví dụ: Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và chuột cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. 11 - Vẽ đúng 0,5 12 - Các nhân tố sinh thái: 1 + Nhân tố vô sinh: nước, ánh sáng, nhiệt độ, không khí + Nhân tố hữu sinh: Các loài sinh vật có trong ao. - Giải thích: Vì mùa đông nhiệt độ môi trường xuống thấp dưới khoảng cực thuận của cá rô phi nên cá sinh trưởng và phát triển chậm. TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KY I TỔ TỰ NHIÊN MÔN: Khoa học tự nhiên 8 ĐÊ 2 Năm học: 2022-2023 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: ( 2.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1. (0. 5 điểm): Em hãy lựa trọn đâu là tính chất hóa học của oxit bazơ. A. Tác dụng với nước làm quỳ tím hóa xanh B. Tác dụng với axit C. Tác dụng với dung dịch bazơ D. Tác dụng vơi muối Câu 2. (0.5 điểm): Hòa tan 20 g muối NaCl vào nước thu được 100g dung dịch nước muối. Nộng độ phần trăm của dung dịch nước muối là. A. 15% B. 20% C. 25% D. 10% Câu 3. (0,5 điểm) 3.1. Muốn làm tăng áp suất tác dụng ta có thể A. Tăng diện tích tiếp xúc. B. Gảm diện tích tiếp xúc. C. Giảm lực tác dụng. D. Gảm lực tác dụng và tăng diện tích tiếp xúc. 3.2. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có công cơ học. A. Người lực sĩ đang giữ quả tạ trên cao. B. Chú công nhân đang giữ xe hàng ngang dốc. C. Con bò đang kéo xe chuyển động. D. Học sinh đang đọc sách. Câu 4. (0,5 điểm) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng: 4.1 Đặc điểm của tật viễn thị? A. Là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt hội tụ ở trước võng mạc. B. Là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt hội tụ ở sau võng mạc, nhìn rõ vật ở mục tiêu xa hơn( cách mắt > 25 cm) C. Là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt không hội tụ ở một điểm mà ở nhiều điểm khác nhau trên võng mạc. D. Là tật của mắt các tia sáng hội tụ ngoài võng mạc. 4.2 Xác định hậu quả và nguyên nhân của tật viễn thị? A. Làm việc tập trung mắt sẽ mỏi, nếu nặng thì nhìn các vật ở xa và gần đều mờ. Nguyên nhân do di truyền, bẩm sinh trục nhãn cầu ngăn hơn bình thường, giác mạc dẹt. B. Gây khó khăn khi chơi thể thao. Nguyên nhân do cầu mắt ngắn. C. Gây khó khăn khi dọc sách, nguyên nhân do xem ti vi quá nhiều, chơi điện tử nhiều. D. Làm cho mắt xấu, nguyên nhân do cầu mắt dẹt. II. TỰ LUẬN: ( 8.0 điểm) Câu 5. (1.5 điểm): Thực hiện dãy chuyển hóa sau: Câu 6. (1.5 điểm): Hòa tan hết 2.7 g nhôm (Al) vào dung dịch axit (HCl) sau phẩn ứng thu được muối nhôm clorua AlCl3 và khí hidro H sinh ra. a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng của muối AlCl3 sinh ra sau phản ứng và thể tích khí H2 sinh ra ơ (dktc)? ( Biết Al = 27, Cl = 35.5, H = 1) Câu 7.(0,5 đ) Một hòn bi sắt có thể tích 0,04 m3 chìm hoàn toàn dưới đáy cốc nước. a) So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên hòn bi và trọng lượng của hòn bi khi đó? b) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng nên hòn bi đó, biết trọng lượng riêng của nước là d=10000 N/m3. Câu 8.(1 đ) Một bạn học sinh mang một chiếc ghế có trọng lượng 100N từ lớp học ra sân trường mất một phút. Biết quãng đường dài 20m. Tính công và công suất của học sinh đó. Câu 9 (1,0 điểm). Em hãy trình bày phương pháp phòng chống tật cong vẹo cột sống? Phân tích nguyên nhân dẫn đến tật cong vẹo cột sống? Câu 10. (1,0 điểm). Nêu các đặc trưng cơ bản của quần thể? Nhân tố môi trường ảnh hưởng như thế nào tới quần thể sinh vật? Câu 11. ( 0,5 điểm). Vẽ sơ đồ giới hạn nhiệt độ của loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0oC - 56oC, trong đó điểm cực thuận là 32oC. Câu 12: ( 1,0 điểm) Nhân tố sinh thái của môi trường Nhà bạn bác Dũng có một ao cá trong đó có nhiều loại cá khác nhau, nhưng chủ yếu là cá Rô phi. Qua quan sát bác Dũng nhận thấy cá lớn nhanh hơn về mùa hè và chậm lớn vào mùa đông. Bác Dũng không biết vì sao lại xạy ra hiện tượng như vậy. Em hãy phân biệt các nhân tố sinh thái của môi trường có trong ao và giúp bác Dũng giải thích vì sao có hiện tượng cá thường lớn nhanh hơn về mùa hè? BGH duyệt TCM duyệt GV ra đề Đỗ Văn Kiên Phí Văn Lưu Thào Xuân Dũng TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 2 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TỔ TỰ NHIÊN HỌC KỲ I MÔN: Khoa học tự nhiên 8 ĐÊ 2 Năm học: 2022-2023 Câu Đáp án Điểm Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) 1 A 0,25 B 0,25 2 B 0,5 3 1.B 0,25 2.C 0,25 4 1.B 0,25 2.A 0,25 Phần II: Tự luận (8,0 điểm) 5 - HS viết PTHH đúng và cân bằng 0.5đ 0,5 1. C + O2 CO2 2. CO2 + CaO CaCO3 0,5 3. CaCO3 CaO + CO2 0,5 6 Tóm tắt: mAl = 2.7 g a. Viết PTHH b. m AlCl3 = ? Giải. a. PTHH: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 b. - Số mol của Al là: 0.25 n = m / M = 2.7 / 27 = 0.1 mol 0.25 PT: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 TPT: 2 mol 2 mol 3 mol TDB: 0.1 mol 0.1 mol 0.15 mol 0.5 - Khối lượng của muối AlCl3 là: m = n M = 0.1 . 133.5 = 13.35 g 0.25 - Thể tích H2 là: 0.25 V = n. 22.4 = 0.15 x 22.4 = 3.36 l 7 V= 0,04 m3 d = 10000 N/m3 so sánh P và FA FA = ? Lời giải 0,25 a) Do hòn bi chìm hoàn toàn trong nước nên P > FA b) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hòn bi là 0,25 FA = d.V = 10000. 0,04 = 400 (N) 8 F=100N t= 1ph = 60s s= 20 m A=? P =? Lời giải Công do học sinh đó thực hiện là. A=F.s = 100.20 = 2000 (J) Công suất của học sinh đó là. 0,5 A 2000 P = = 33,33(W) t 60 0,5 9 * Phương pháp phòng chống tật cong vẹo cột sống - Ngồi học đúng tư thế và ở nơi có đủ ánh sáng, tập TDTT 0,25 thường xuyên, kiểm tra định kỳ, đảm bảo thời gian ngủ hợp lý, không mang vác vật nặng. - Bổ sung nhiều vitamin trong bữa ăn hàng ngày. 0,25 * Phân tích nguyên nhân dẫn đến tật cong vẹo cột sống: Do bệnh cơ, do bệnh thần kinh, do những bất thường bẩm sinh của đốt 0,5 sống và cột sống 10 - Đặc trưng cơ bản của quần thể: + Tỷ lệ giới tính: Là tỷ lệ con đực trên con cái. 0,25 + Thành phần nhóm tuổi: Quần thể có nhiều nhóm tuổi như tuổi 0,25 trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản. + Mật độ quần thể: là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích, 0,25 thể tích. + Môi trường ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của quần thể sinh vật. 0,25 11 - Vẽ đúng 0,5 12 - Các nhân tố sinh thái: + Nhân tố vô sinh: nước, ánh sáng, nhiệt độ, không khí 0,25 + Nhân tố hữu sinh: Các loài sinh vật có trong ao. 0,25 - Giải thích: Vì mùa hè nhiệt độ môi trường ấm áp nhiệt độ ổn định trong khoảng thuận lợi để cá rô và các sinh vật phát triển -> 0,5 thức ăn phong phú cá rô hoạt động mạnh cần nhiều thức ăn sinh trưởng và phát triển nhanh. TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KY I TỔ TỰ NHIÊN MÔN: Khoa học tự nhiên 8 ĐÊ 1 Năm học: 2022-2023 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: ( 2.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng : Câu 1.(0.5điểm): Em hãy lựa trọn đâu là tính chất hóa học của oxit axit. A. Tác dụng với nước là quỳ tím hóa đỏ B. Tác dụng với axit C. Tác dụng với dung dịch bazơ D. Tác dụng với muối Câu 2.(0.5điểm): Hòa tan 10 g muối NaCl vào nước thu được 100g dung dịch nước muối. Nộng độ phần trăm của dung dịch nước muối là: A. 9% B. 10% C. 11% D. 12% Câu 3. (0,5 điểm): 3.1. Muốn làm thay đổi áp suất tác dụng ta có thể A. Thay đổi diện tích tiếp xúc. B. Giữ nguyên diện tích tiếp xúc và lực tác dụng. C. Thay đổi lực tác dụng. D. Cả A và C đúng. 3.2. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có công cơ học. A. Bạn học sinh nhân đẩy xe rùa nhưng xe chưa chuyển động. B. Bạn học sinh nhân đang đẩy xe rùa, xe đang chuyển động. C. Người lực sĩ đang giữ quả tạ trên cao. D. Xe khách đang đỗ bên lề đường. Câu 4. (0,5 điểm): 4.1 Đặc điểm của tật cận thị? A. Là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt hội tụ ở trước võng mạc, nhìn rõ vật gần (cách mắt < 20 cm). B. Là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt hội tụ ở sau võng mạc. C. Là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt không hội tụ ở một điểm mà ở nhiều điểm khác nhau trên võng mạc. D. Là tật của mắt các tia sáng hội tụ ngoài võng mạc. 4.3 Xác định hậu quả và nguyên nhân của tật cận thị? A. Bất tiện trong sinh hoạt, gặp khó khăn khi đi lại, chơi thể thao. Nguyên nhân do di truyền nhãn cầu dài, ăn uống thiếu chất ( vitamin A, B2 ), đọc sách lâu ở khoảng cách gần và trong điều kiện thiếu ánh sáng. B. Gây khó khăn khi chơi thể thao. Nguyên nhân do cầu mắt ngắn. C. Gây khó khăn khi đọc sách, nguyên nhân do xem ti vi quá nhiều, chơi điện tử nhiều. D. Làm cho mắt xấu, nguyên nhân do cầu mắt dẹt. II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm). Câu 5.(1.5 điểm): Thực hiện dãy chuyển hóa sau: Câu 6. (1.5 điểm): Hòa tan hết 5.6 g Sắt (Fe) vào dung dịch axit (HCl) sau phản ứng thu được muối FeCl2 và khí hidro (H2) sinh ra. a. Viết PTHH b. Tính khối lượng của muối FeCl2 sinh ra sau phản ứng và thể tích khí H2 sinh ra ơ (dktc)? ( Biết Fe = 56, Cl = 35.5, H = 1) Câu 7. (0.5 điểm) Một con thuyền đang đậu ở bến sông, phần thể tích thuyền chìm trong nước khi đó là 0,25m3, biết trọng lượng riêng của nước là d=10000 N/m3. c) So sánh trọng lượng con thuyền và lực đẩy Acsimet tác dụng lên con thuyền khi đó? d) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên con thuyền? Câu 8. (1.0 điểm) Một bạn học sinh đang lao động bê một viên gạch có trọng lượng 80N từ cổng trường lên sân trường mất hai phút. Biết quãng đường dài 30m. Tính công và công suất của học sinh đó. Câu 9 (1.0 điểm). Em hãy trình bày phương pháp phòng chống tật khúc xạ? Phân tích nguyên nhân dẫn đến tật khúc xạ? Câu 10. (1.0 điểm). Thế nào là quần thể sinh vật? Cho ví dụ về quần thể sinh vật trong tự nhiên? Câu 11. ( 0,5 điểm). Vẽ sơ đồ giới hạn nhiệt độ của vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oC - 90oC, trong đó điểm cực thuận là 55oC. Câu 12: ( 1.0 điểm) Nhân tố sinh thái của môi trường Nhà bạn bác Dũng có một ao cá trong đó có nhiều loại cá khác nhau, nhưng chủ yếu là cá Rô phi. Qua quan sát bác Dũng nhận thấy cá lớn nhanh hơn về mùa hè và chậm lớn vào mùa đông. Bác Dũng không biết vì sao lại xạy ra hiện tượng như vậy. Em hãy phân biệt các nhân tố sinh thái của môi trường có trong ao và giúp bác Dũng giải thích vì sao có hiện tượng cá chậm lớn vào mùa đông? TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KY I TỔ TỰ NHIÊN MÔN: Khoa học tự nhiên 8 ĐÊ 2 Năm học: 2022-2023 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: ( 2.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1. (0. 5 điểm): Em hãy lựa trọn đâu là tính chất hóa học của oxit bazơ. A. Tác dụng với nước làm quỳ tím hóa xanh B. Tác dụng với axit C. Tác dụng với dung dịch bazơ D. Tác dụng vơi muối Câu 2. (0.5 điểm): Hòa tan 20 g muối NaCl vào nước thu được 100g dung dịch nước muối. Nộng độ phần trăm của dung dịch nước muối là. A. 15% B. 20% C. 25% D. 10% Câu 3. (0,5 điểm) 3.1. Muốn làm tăng áp suất tác dụng ta có thể A. Tăng diện tích tiếp xúc. B. Gảm diện tích tiếp xúc. C. Giảm lực tác dụng. D. Gảm lực tác dụng và tăng diện tích tiếp xúc. 3.2. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có công cơ học. A. Người lực sĩ đang giữ quả tạ trên cao. B. Chú công nhân đang giữ xe hàng ngang dốc. C. Con bò đang kéo xe chuyển động. D. Học sinh đang đọc sách. Câu 4. (0,5 điểm) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng: 4.3 Đặc điểm của tật viễn thị? A. Là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt hội tụ ở trước võng mạc. B. Là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt hội tụ ở sau võng mạc, nhìn rõ vật ở mục tiêu xa hơn( cách mắt > 25 cm) C. Là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt không hội tụ ở một điểm mà ở nhiều điểm khác nhau trên võng mạc. D. Là tật của mắt các tia sáng hội tụ ngoài võng mạc. 4.4 Xác định hậu quả và nguyên nhân của tật viễn thị? A. Làm việc tập trung mắt sẽ mỏi, nếu nặng thì nhìn các vật ở xa và gần đều mờ. Nguyên nhân do di truyền, bẩm sinh trục nhãn cầu ngăn hơn bình thường, giác mạc dẹt. B. Gây khó khăn khi chơi thể thao. Nguyên nhân do cầu mắt ngắn. C. Gây khó khăn khi dọc sách, nguyên nhân do xem ti vi quá nhiều, chơi điện tử nhiều. D. Làm cho mắt xấu, nguyên nhân do cầu mắt dẹt. II. TỰ LUẬN: ( 8.0 điểm) Câu 5. (1.5 điểm): Thực hiện dãy chuyển hóa sau: Câu 6. (1.5 điểm): Hòa tan hết 2.7 g nhôm (Al) vào dung dịch axit (HCl) sau phẩn ứng thu được muối nhôm clorua AlCl3 và khí hidro H sinh ra. a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng của muối AlCl3 sinh ra sau phản ứng và thể tích khí H2 sinh ra ơ (dktc)? ( Biết Al = 27, Cl = 35.5, H = 1) Câu 7.(0,5 đ) Một hòn bi sắt có thể tích 0,04 m3 chìm hoàn toàn dưới đáy cốc nước. c) So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên hòn bi và trọng lượng của hòn bi khi đó? d) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng nên hòn bi đó, biết trọng lượng riêng của nước là d=10000 N/m3. Câu 8.(1 đ) Một bạn học sinh mang một chiếc ghế có trọng lượng 100N từ lớp học ra sân trường mất một phút. Biết quãng đường dài 20m. Tính công và công suất của học sinh đó. Câu 9 (1,0 điểm). Em hãy trình bày phương pháp phòng chống tật cong vẹo cột sống? Phân tích nguyên nhân dẫn đến tật cong vẹo cột sống? Câu 10. (1,0 điểm). Nêu các đặc trưng cơ bản của quần thể? Nhân tố môi trường ảnh hưởng như thế nào tới quần thể sinh vật? Câu 11. ( 0,5 điểm). Vẽ sơ đồ giới hạn nhiệt độ của loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0oC - 56oC, trong đó điểm cực thuận là 32oC. Câu 12: ( 1,0 điểm) Nhân tố sinh thái của môi trường Nhà bạn bác Dũng có một ao cá trong đó có nhiều loại cá khác nhau, nhưng chủ yếu là cá Rô phi. Qua quan sát bác Dũng nhận thấy cá lớn nhanh hơn về mùa hè và chậm lớn vào mùa đông. Bác Dũng không biết vì sao lại xạy ra hiện tượng như vậy. Em hãy phân biệt các nhân tố sinh thái của môi trường có trong ao và giúp bác Dũng giải thích vì sao có hiện tượng cá thường lớn nhanh hơn về mùa hè?
Tài liệu đính kèm: