SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH Đề chính thức ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012-2013 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm - mỗi câu 0,25 điểm) Học sinh kẻ bảng theo mẫu sau vào bài làm. Chọn phương án trả lời đúng rồi điền vào bảng. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án Câu 1. Ở những loài sinh sản hữu tính, sự ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào trong mỗi cơ thể là nhờ cơ chế: A. Nguyên phân. B. Giảm phân. C. Giảm phân, thụ tinh và nguyên phân. D. Giảm phân và nguyên phân. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Thường biến là những biến dị không di truyền. C. Mức phản ứng di truyền được. D. Sự biểu hiện của thường biến không phụ thuộc vào kiểu gen. Câu 3. Tự thụ phấn bắt buộc là phương pháp: A. Để tạo biến dị tổ hợp. B. Để kiểm tra mức phản ứng của các tính trạng. C. Để tạo dòng thuần. D. Để tạo ưu thế lai. Câu 4. Ba tế bào sinh tinh ở một loài động vật có kiểu gen khi giảm phân bình thường có thể cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? Biết cấu trúc NST không đổi trong giảm phân. A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 5. Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng hộ” là biểu hiện quan hệ: A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Hợp tác. D. Kí sinh. Câu 6. Lai giữa hai cơ thể có cùng kiểu gen Aa rồi cho đời lai tự thụ liên tiếp 3 thế hệ. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ cuối cùng là: A. B. C. D. Câu 7. Người ta vận dụng loại đột biến nào sau đây để loại bỏ gen có hại: A. Đảo đoạn NST. B. Lặp đoạn NST. C. Chuyển đoạn NST. D. Mất đoạn NST. Câu 8. Tẩm consixin lên đỉnh sinh trưởng của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa rồi để các tế bào ở đỉnh sinh trưởng tiếp tục nguyên phân. Những loại tế bào có kiểu gen nào sau đây có thể xuất hiện: A. AAaa. B. Aa và AAaa. C. AAAA và aaaa. D. AAAA, aaaa và AAaa. B. CÂU HỎI TỰ LUẬN (18,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) a. Sự đa dạng và đặc thù của ADN được thể hiện như thế nào? Tính đặc thù đó có thể bị thay đổi trong quá trình nào? b. Tại sao nói phân tử protein cũng có tính đa dạng và đặc thù? Yếu tố chính quyết định tính đa dạng và đặc thù của phân tử protein? Những nguyên nhân nào có thể làm thay đổi tính đa dạng và đặc thù ấy? Câu 2. (2,5 điểm) Quan sát một tế bào của một loài động vật đang phân bào bình thường thấy có 40 NST đơn đang phân ly về hai cực của tế bào. a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài động vật trên? b. Kết thúc lần phân bào trên, các tế bào con sinh ra còn có thể tiếp tục phân chia được nữa hay không? Tại sao? Câu 3. (3,0 điểm) Viết một sơ đồ thể hiện thí nghiệm của Menden từ đó nêu nội dung quy luật phân ly. Menden đã giải thích thí nghiệm đó như thế nào? Câu 4. (1,5 điểm) Hãy phân biệt giữa biến dị tổ hợp và thường biến. Câu 5. (2,5 điểm) - Thế nào là một quần xã sinh vật? Hãy nêu những đặc điểm về số lượng và thành phần loài của quần xã sinh vật? - Thế nào là cân bằng sinh học? Cho ví dụ minh hoạ. Câu 6. (3,0 điểm) Trình bày các bước cơ bản trong kỹ thuật chuyển gen. ADN tái tổ hợp tồn tại và hoạt động ở tế bào nhận là tế bào thực vật hoặc tế bào động vật so với tế bào nhận là vi khuẩn khác nhau ở điểm nào? Câu 7. (1,5 điểm) Một cơ thể thực vật có kiểu gen . Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, cấu trúc NST không đổi trong giảm phân. Cho cơ thể trên tự thụ phấn. Xác định tỷ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn ở đời lai. Câu 8. (1,0 điểm) Một đoạn mạch của một gen có cấu trúc như sau: -A-T-A-X-G-G-X-T-X- Hãy viết cấu trúc đoạn phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên. ------------------------HẾT------------------------ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH --------------- KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012-2013 ---------------------------- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm - mỗi câu 0,25 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D C B C B D B B. CÂU HỎI TỰ LUẬN (18,0 điểm) Câu Ý Nội dung trả lời Điểm 1 a - Tính đa dạng: Với 4 loại nuclêôtit khác nhau nhưng với số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp khác nhau đã tạo nên vô số các loại ADN. - Tính đặc thù được thể hiện: + Mỗi loại ADN được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit. + Mỗi loài sinh vật có hàm lượng ADN, số phân tử và cấu trúc các phân tử ADN đặc trưng. - Tính đặc thù đó có thể bị thay đổi trong quá trình nhân đôi, nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. 0,5 0,25 0,25 0,5 b - Prôtêin đa dạng và đặc thù vì: + 20 loại axit amin cấu tạo với số lượng, thành phần và trật tự khác nhau. + Cấu trúc không gian khác nhau. + Số chuỗi axit amin khác nhau. - Yếu tố chính: do gen (ADN) quy định. - Nguyên nhân có thể làm thay đổi tính đa dạng và đặc thù: + Do đột biến gen. + Do tác động của các yếu tố môi trường: nhiệt độ, áp suất, pH 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 a - NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào có ở kì sau của nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân 2. - TH 1: Kì sau của nguyên phân: Mỗi tế bào mang 4n NST đơn2n = 40 : 2 = 20 NST. - TH 2: Kì sau của giảm phân 2: Mỗi tế bào mang 2n NST đơn2n = 40 NST 0,5 0,5 0,5 b - TH 1: là nguyên phân thì các tế bào con sinh ra vẫn còn có thể phân chia tiếp vì nguyên phân xảy ra ở các loại tế bào: hợp tử, tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai. - TH 2: là giảm phân 2 thì các tế bào con sinh ra là giao tử hoặc các thể cực 2 nên không còn khả năng phân chia. 0,5 0,5 3 - Thí nghiệm: P: Hoa đỏ x hoa trắng F1: 100% hoa đỏ F1 tự thụ F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng - Nội dung: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. - Giải thích: + F1 thu được đều mang tính trạng trội, còn tính trạng lặn xuất hiện lại ở F2 chứng tỏ các tính trạng không trộn lẫn vào nhau. + Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền (gen) quy định. Trong tế bào sinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp. + Cơ chế di truyền các tính trạng là do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong quá trình thụ tinh. + Menđen dùng các chữ cái để chỉ các nhân tố di truyền tong đó chữ cái in hoa là nhân tố di truyền trội, chữ cái in thường là nhân tố di truyền lặn. + Quy ước và viết sơ đồ lai thí nghiệm trên. 0,5 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5 4 Biến dị tổ hợp Thường biến Khái niệm Là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P. Là sự biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể (của cùng một kiểu gen) dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Đặc điểm - Xuất hiện riêng lẻ, có thể dự đoán được quy mô xuất hiện nếu biết trước đặc điểm di truyền của P. - Xuất hiện trong sinh sản hữu tính, di truyền được. - Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định. - Phát sinh trong đời sống cá thẻ, không di truyền được. Ý nghĩa Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống. Giúp sinh vật thích nghi linh hoạt với môi trường sống. Nếu học sinh trình bày theo cách khác nhưng đúng và đủ ý vẫn cho điểm tối đa. 0,5 0,25 0,25 0,5 5 - Nêu khái niệm đúng. - Đặc điểm về số lượng và thành phần loài: Đặc điểm Các chỉ số Thể hiện Số lượng các loài trong quần xã Độ đa dạng Mức độ phong phú về loài trong quần xã. Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quầ xã Độ thường gặp Tỷ lệ phần trăm số điểm bắt gặp của loài trong tổng số điểm quan sát Thành phần loài trong quần xã Loài ưu thế Loài đống vai trò quan trọng trong quần xã Loài đặc trưng Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài hác - Cân bằng sinh học: hiện tượng số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với sức chịu đựng của môi trường. - VD: h/s lấy ví dụ đúng thì cho điểm tối đa Nếu học sinh trình bay theo cách khác nhưng đúng và đủ ý vẫn cho điểm tối đa 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 6 - Các bước cơ bản trong kĩ thuật chuyển gen(3 khâu): + Khâu 1: Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut. + Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai). Dùng emzim cắt chuyên biệt để cắt ADN của tế bào cho và ADN thể truyền ở vị trí xác định. Dùng emzim nối để nối ADN tế bào cho và ADN của thể truyềnADN tái tổ hợp. + Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận tạo điều kiện chi gen đã ghép được biểu hiện. - Phân biệt: + Trong tế bào động vật, thực vật: ADN tái tổ hợp gắn vào NST của tế bào nhận, tự nhân đôi, truyền qua các thế hệ tế bào tiếp theo qua cơ chế phân bào. + Trong tế bào vi khuẩn: ADN tái tổ hợp tồn tại và nhân đôi độc lập với NST của tế bào. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 7 - Vì gen A, B liên kết hoàn toàn trên cùng một cặp NST tương đồng và phân li độc lập với hai gen còn lại, nên ta có: + Phép lai: F1 có TLKH là: 3 A - B - : 1 aabb. + Phép lai: DdHh x DdHhF1 có TLKH là: 9 D - H - : 3 D – hh : 3 ddH - : 1 ddhh - Vậy kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn xảy ra theo hai khả năng sau: + Khả năng 1: Kiểu hình có dạng A - B -ddhhTỉ lệ của kiểu hình này là 3/4x1/16 = 3/64. + Khả năng 2: kiểu hình có dạng aabbD - H -Tỉ lệ của kiểu hình này là 1/4x9/16 = 9/64. - Tổng tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là: 3/64 + 9/64 = 12/64 = 3/16 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 8 - TH 1: Mạch đã cho là mạch gốc:ARN:– U – A – U – G – X – X – G – A – G – ... - TH 2: Mạch đã cho là mạch bổ sung với mạch gốc: ARN:- A – U – A – X – G – G – X – U – X - 0,5 0,5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH -------------- ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 ----------------------- Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây và ghi vào tờ bài làm Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng quả bầu. Cho giao phấn giữa hai cây thuộc hai dòng thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được F1 với 100% cây quả đỏ, tròn. Cho cây F1 giao phấn với nhau, ở F2 thấy xuât hiện 3 loại kiểu hình. Xác định kiểu gen của cây F1. A. AaBb. B. Aabb. C. AB/ab. D. Ab/aB. Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu gen và kiểu hình ít nhất? A. AABBDD x AaBbDD. B. AABbDd x Aabbdd. C. AABBdd x AABbdd. D. Aabbdd x aaBbdd. Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb x aaBb và AaBb x aabb. B. Aabb x aaBb và Aa x aa. C. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb. D. Aabb x aabb và Aa x aa. Câu 4: Ở một loài thực vật, gen quy định chiều cao thân có hai alen (A, a); gen quy định hình dạng hạt có 2 alen (B, b); gen quy định màu hoa có 2 alen (D, d). Biết các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên trong loài là bao nhiêu? A. 6. B. 9. C. 12. D. 27. Câu 5: Một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 0,25. Chiều dài của đoạn ADN này là 0,51 micrômet. Sau khi bị đột biến làm giảm 1 liên kết hiđrô nhưng tổng số nuclêôtit không thay đổi. Đột biến xảy ra làm đoạn ADN sau khi đột biến có số nuclêôtit từng loại là: A. A = T = 300; G = X = 1200. B. A = T = 299; G = X = 1201. C. A = T = 301; G = X = 1199. D. A = T = 300; G = X = 1199. Câu 6: Thường biến là những biến đổi kiểu hình có tính chất A. di truyền, riêng lẻ và có hướng xác định. B. di truyền, đồng loạt và có hướng xác định. C. không di truyền, đồng loạt và vô hướng. D. không di truyền, đồng loạt và có hướng xác định. Câu 7: Dựa vào cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập của Menđen, hãy xác định số loại giao tử tối đa được tạo ra từ 3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDdee. A. 6. B. 8. C. 12. D. 24. Câu 8: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 24. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này? A. 6. B. 12. C. 24. D. 36. II. Phần tự luận (18,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Cho hai loài sinh vật, loài thứ nhất có kiểu gen AaBb, loài thứ hai có kiểu gen . a. Nêu những điểm khác biệt về kiểu gen của 2 loài đó. b. Dùng lai phân tích có thể nhận biết được 2 kiểu gen nói trên không? Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 2: (2,0 điểm) Cho cây ♂ có kiểu gen AaBbCcDdEe thụ phấn với cây ♀ có kiểu gen aaBbccDdee. Hãy tính: + Tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen giống cây bố. + Tỉ lệ đời con F1 có kiểu gẹn giống cây mẹ. + Tỉ lệ đời con F1 có kiểu hình giống cây bố. + Tỉ lệ đời con F1 có kiểu hình khác cây mẹ. Biết: các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau; trong mỗi cặp alen của gen, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân tạo giao tử và thụ tinh không xảy ra đột biến; các hợp tử F1 đều sinh trưởng, phát triển bình thường. Câu 3: (2,0 điểm) a. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbdd tiến hành giảm phân bình thường, theo lí thuyết sẽ thu được mấy loại giao tử? Đó là những loại giao tử nào? b. Dựa vào hoạt động của nhiễm sắc thể trong giảm phân hãy giải thích tại sao có thể tạo ra các loại giao tử đó. Câu 4: (2,0 điểm) Người ta thực hiện hai phép lai khác nhau ở một loài động vật: - Phép lai 1: lai bố mẹ thuần chủng một bên có lông đen, mắt dẹt với một bên có lông nâu, mắt bình thường được F1 toàn lông đen, mắt bình thường. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ 1 lông đen, mắt dẹt : 2 lông đen, mắt bình thường : 1 lông nâu, mắt bình thường. - Phép lai 2: lai bố mẹ thuần chủng, một bên có lông đen, mắt bình thường với một bên có lông nâu, mắt dẹt được F1 toàn lông đen, mắt bình thường. Tiếp tục cho F1 lai với nhau được F2 có tỉ lệ 3 lông đen, mắt bình thường : 1 lông nâu, mắt dẹt. Biện luận xác định kiểu gen của các cặp bố mẹ trong hai phép lai trên và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân. Câu 5: (2,0 điểm) Một đoạn phân tử ADN có 180 vòng xoắn, chứa 2 gen A và B, trong đó gen A có chiều dài gấp đôi gen B. Gen A có tỉ lệ ; gen B có tỉ lệ . a. Xác định khối lượng của mỗi gen. b. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen. Câu 6: (1,5 điểm) Một cô bé có ngoại hình cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, cơ thể phát triển chậm, lưỡi dài và dày, trí tuệ kém phát triển được đưa vào bệnh viện khám. Bác sĩ làm tiêu bản nhiễm sắc thể quan sát dưới kính hiển vi và thấy có 47 nhiễm sắc thể trong tế bào. a. Bằng hiểu biết của mình, em hãy cho biết cô bé đã mắc bệnh gì? b. Bộ nhiễm sắc thể của cô bé khác bộ nhiễm sắc thể của người bình thường như thế nào? c. Nêu cơ chế phát sinh bệnh trên. Câu 7: (1,5 điểm) a. Phân biệt đột biến và thể đột biến. b. Tại sao biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể lại thường gây hại cho sinh vật? c. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Tại sao? Câu 8: (1,0 điểm) Khi theo dõi sự di truyền của một tính trạng bệnh ở một gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau: Ghi chú Nữ bình thường Nam bình thường Nữ bị bệnh Nam bị bệnh I II 1 2 3 4 5 6 7 III Hãy xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ. Câu 9: (1,0 điểm) Nêu các khâu chính trong kĩ thuật chuyển gen mã hoá hoocmôn insulin của người sang vi khuẩn E.coli nhờ thể truyền. Câu 10: (1,0 điểm) Phân tích ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật. Câu 11: (2,0 điểm) a. Phân biệt chuỗi và lưới thức ăn. b. Mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi có ý nghĩa như thế nào trong tự nhiên? -----------------------------HẾT----------------------------- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH -------------- ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 ----------------------- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Ý đúng D C C D C D A B` Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 II. Phần tự luận: (18,0 điểm) Câu Ý Nội dung trả lời Điểm 1 a Kiểu gen AaBb Kiểu gen AB/ab - Hai cặp gen dị hợp nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. - Hai cặp gen dị hợp nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng. - Các gen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. - Các cặp gen phân li cùng nhau trong quá trình phát sinh giao tử. - Giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ tương đương nhau là 1 AB : 1 Ab : 1 aB : 1 ab. - Giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ tương đương nhau là 1 AB : 1 ab - Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. - Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. HS nêu đúng mỗi cặp ý mới được 0,25 điểm. 0,25 0,25 0,25 0,25 b Dùng phép lai phân tích có thể nhận biết được hai kiểu gen trên. Vì: - Nếu FB thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì hai cặp gen nằm trên hai cặp NST và phân li độc lập với nhau. Ví dụ: Ở đậu Hà Lan P: Hạt vàng, vỏ hạt trơn x hạt xanh, vỏ hạt nhăn AaBb aabb GP: AB, Ab, aB, ab ab FB: TLKG: 1AaBb : 1Aabb : 1 aaBb : 1 aabb TLKH: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn HS lấy ví dụ tương tự nếu đúng vẫn cho điểm - Nếu FB thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 thì hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và di truyền liên kết với nhau. Ví dụ: Ở ruồi giấm P: Thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt GP: AB, ab ab FB: TLKG: TLKH: 1 xám, dài : 1 đen, cụt HS lấy ví dụ tương tự nếu đúng vẫn cho điểm. 0,25 0,25 0,25 0,25 2 - Tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen giống cây bố = 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/32. - Tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen giống cây mẹ = 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/32. - Tỉ lệ đời con F1 có kiểu hình giống cây bố = 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128. - Tỉ lệ đời con F1 có kiểu hình khác cây mẹ = 1 – (1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2) = 1 - 9/128 = 119/128. HS trình bày theo cách khác nếu kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa 0,5 0,5 0,5 0,5 3 a - Thu được 2 loại giao tử. - Hai loại giao tử đó là: ABd và abd hoặc Abd và aBd. 0,25 0,5 b Giải thích: - Trong quá trình giảm phân xảy ra 1 lần NST tự nhân đôi và 2 lần phân chia NST. Kí hiệu các cặp NST tương đồng là Aa, Bb, dd. - Giảm phân I: + Kì trung gian: Các NST đơn trong tế bào tự nhân đôi thành các NST kép, do đó bộ NST của tế bào có dạng AaaaBBbbdddd. + Ở kì giữa, Các cặp NST kép tương đồng xếp song song thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Do tế bào có 3 cặp NST tương đồng nhưng chỉ có hai cặp NST tương có cấu trúc (kí hiệu) khác nhau (cặp Aa và Bb) nên ở kì này các NST kép trong tế bào chỉ có thể nhận 1 trong hai cách sắp xếp là: hoặc + Do có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong cặp tương đồng khi đi về hai cực của tế bào ở kì sau nên tương ứng với mỗi cách sắp xếp các NST kép thành hai hàng ở kì giữa thì khi kết giảm phân I sẽ cho ra hai tế bào con có bộ NST đơn bội kép và hai tế bào con này có thể có bộ NST là AABBdd và aabbdd hoặc Aabbdd và aaBBdd. - Giảm phân II: Thực chất của giảm phân II là nguyên phân nên từ mỗi tế bào con được tạo ra sau giảm phân I thì khi kết thúc giảm phân II sẽ cho ra hai tế bào con có bộ NST gồm n NST đơn giống nhau. Do đó: + Nếu 2 tế bào con được tạo ra sau giảm phân I có bộ NST là AABBdd và aabbdd thì kết thúc giảm phân II sẽ cho ra 4 tế bào con gồm hai loại, 1 loại gồm 2 tế bào có bộ NST là ABd và 1 loại gồm 2 tế bào có bộ NST là abd. + Nếu 2 tế bào con được tạo ra sau giảm phân I có bộ NST là AAbbdd và aaBBdd thì kết thúc giảm phân II sẽ cho ra 4 tế bào con gồm hai loại, 1 loại gồm 2 tế bào có bộ NST là Abd và 1 loại gồm 2 tế bào có bộ NST là aBd. HS có thể dùng sơ đồ hoặc cách diễn đạt khác nếu hợp lí vẫn cho điểm tối đa. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 4 - Biện luận: + Ở cả hai phép lai: P thuần chủng và khác nhau về hai tính trạng đem lai, F1 thu được toàn lông đen, mắt bình thường, đến F2 thu được tỉ lệ phân tính ở từng cặp tính trạng là 3 lông đen : 1 lông nâu và 3 mắt bình thường : 1 mắt dẹtLông đen, mắt bình thường là hai tính trạng trội hoàn toàn so với lông nâu, mắt dẹt. + Quy ước gen: A – Lông đen, a – lông nâu; B - mắt bình thường, b - mắt dẹt. + Tỉ lệ phân li kiểu hình về cả hai tính trạng ở F2 ở phép lai 1 là (1 : 2 : 1) và ở phép lai 1 là (3 : 1) đều khác so với tích tỉ lệ (3 lông đen : 1 lông nâu) x (3 mắt bình thường : 1 mắt dẹt)2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng mắt nằm trên cùng 1 cặp NST và di truyền liên kết với nhau. - Từ những lập luận ở trênkiểu gen của P là: + Phép lai 1: PTC: (lông đen, mắt dẹt) x (lông nâu, mắt bình thường). + Phép lai 2: PTC: (lông đen, mắt bình thường) x (lông nâu, mắt dẹt). - Sơ đồ lai từ P đến F2: + Phép lai 1: PTC: (lông đen, mắt dẹt) x (lông nâu, mắt bình thường) GP: Ab aB F1: KG: - KH: Lông đen, mắt bình thường. F1 x F1: (lông đen, mắt bình thường) x (lông đen, mắt bình thường) GF1: Ab, aB Ab, aB F2: TLKG: 1 : 2 : 1 - TLKH: 1 lông đen, mắt dẹt : 2 lông đen, mắt bình thường : 1 lông nâu, mắt bình thường. + Phép lai 2: PTC: (lông đen, mắt bình thường) x (lông nâu, mắt dẹt). GP: AB ab F1: KG: - KH: Lông đen, mắt bình thường. F1 x F1: (lông đen, mắt bình thường) x (lông đen, mắt bình thường) GF1: AB, ab AB, ab F2: TLKG: 1 : 2 : 1 - TLKH: 3 lông đen, mắt bình thường : 1 lông nâu, mắt dẹt. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 5 a - Khối lượng của đoạn ADN là: M = 180 x 20 x 300đvC = 108x104 (Nu). - Vì chiều dài của gen A gấp đôi chiều dài của gen B nên khối lượng của gen A cũng gấp đôi khối lượng của gen B. - Gọi MA và MB lần lượt là tổng số nuclêôtit của gen A và gen B (đk: MA và MB nguyên dương), ta có: MA = 72x104 đvC, MB = 36x104 đvC - Vậy: + Khối lượng của gen A là: MA = 2400 x 300 đvC = 72x104 đvC. + Khối lượng của gen B là: MB = 1200 x 300 đvC = 36x104 đvC. 0,25 0,25 0,25 0,25 b - Xét gen A: + Ta có: . + Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là: A = T = 360 (Nu), G = X = 840 (Nu). - Xét gen B: + Ta có: . + Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là: A = T = 450 (Nu), G = X = 150 (Nu). HS giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa 0,25 0,25 0,25 0,25 6 a - Cô bé mắc bệnh Đao. 0,5 b - Điểm khác nhau giữa bộ NST trong tế bào của cô bé với bộ NST trong tế bào của người bình thường: Bộ NST của người bình thường Bộ NST của cô bé bị bệnh Đao Tổng số NST trong tế bào sinh dưỡng - ó 46 NST - Có 47 NST Số lượng NST 21 trong tế bào sinh dưỡng - Có 2 NST - Có 3 NST 0,25 0,25 c - Cơ chế phát sinh bệnh Đao: + Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, ở một số tế bào sinh dục của bố hoặc mẹ, cặp NST số 21 không phân li dẫn đến tạo ra các tinh trùng hoặc các trứng có 2 NST số 21, kí hiệu là giao tử (n + 1). + Trong quá trình thụ tinh, nếu tinh trùng (n + 1) kết hợp được với trứng bình thường (n) hoặc trứng (n + 1) kết hợp với tinh trùng bình thường (n) sẽ tạo thành hợp tử có bộ NST chứa 3 NST số 21 (hợp tử 2n + 1) và phát triển thành đứa trẻ bị bệnh Đao. HS có thể giải thích bằng sơ đồ nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. 0,25 0,25 7 a - Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN, gen) và cấp độ tế bào (NST), gồm đột biến gen và đột biến NST (đột biến số lượng, đột biến cấu trúc). - Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. 0,25 0,25 b Đột biến cấu trúc NST thường có hại vì: Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và trật tự phân bố các gen trên NSTmất cân bằng cả hệ gen/ gây rối loạn trong hoạt động sinh lí của cơ thể, làm giảm sức sống hoặc mất khả năng sinh sản hoặc gây chết cho thể đột biến 0,25 0,25 c - Đột biến mất đoạn gây hậu quả nặng nề nhất. - Giải thích: Đột biến mất đoạn NST làm giảm số lượng gen trên NSTgây mất cân bằng nghiêm trọng trong hệ genthường làm giảm sức sống hoặc gây chết cho thể đột biến. 0,25 0,25 8 - Bố (1) – bình thường x mẹ (2) – bình thườngcon gái (4) mắc bệnh, chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định. - Quy ước gen: gen A – bình thường, gen a - mắc bệnh. 0,25 - Nếu gen gây bệnh nằm trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên X thì không có hiện tượng nữ giới mắc bệnhmâu thuẫn với đề bài (phả hệ)loại. - Nếu gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y thì bố (1) và mẹ (2) có kiểu hình bình thường không thể sinh con gái (4) bị bệnhloại. - Vậy gen gây bệnh nằm trên NST thường. 0,25 - Từ những lập luận ở trên, xác định kiểu gen từng người trong phả hệ: + Kiểu gen của (4) và (6) đều là aa. + Kiểu gen của (1) và (2) đều là Aa. + Kiểu gen của (3) là AA hoặc Aa. + Kiểu gen của (5) và (7) đều là Aa. Lưu ý: HS chỉ xác định đúng kiểu gen của từ 1 đến 3 người thì không cho điểm, xác định đúng kiểu gen của từ 4 đến 5 người thì cho 0,25 điểm, xác định đúng kiểu gen của từ 6 đến 7 người thì cho đủ điểm. 0,5 9 - Khâu 1: Tách ADN chứa gen mã hoá hoocmôn insulin từ NST của tế bào người (thường là ADN trong NST của tế bào của đảo tuỵ) và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn E.coli (thường là ADN plasmit). - Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp hay ADN lai + Sử dụng loại enzim cắt chuyên biệt để cắt lấy đoạn ADN mang gen mã hoá hoocmôn insulin từ phân tử ADN được tách ra của tế bào người và cắt mở vòng phân tử ADN dùng làm thể truyền của vi khuẩn E.coli ở vị trí xác định. + Sử dụng enzim nối để nối đoạn ADN mang gen mã hoá hoocmôn insulin của tế bào người với phân tử ADN dùng làm thể truyền tại vị trí đã cắt để tạo ADN tái tổ hợp. - Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E.coli và tạo điều kiện cho vi khuẩn sinh trưởng và sinh sản từ đó gen mã hoá insulin được biểu hiện. HS có thể vẽ bằng sơ đồ và chú thích chính xác vẫn cho điểm tối đa. 0,25 0,25 0,25 0,25 10 - Độ ẩm của không khí và đất ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng, phát triển, hình thái và hoạt động sinh lí của sinh vật. - Mỗi loài sinh vật đều có 1 giới hạn chịu đựng về độ ẩm. - Thực vật cũng như động vật mang nhiều đặc điểm thích nghi với những môi trường có độ ẩm khác nhau. (HS có thể phân tích 1 số ví dụ về ảnh hưởng của độ ẩm lên sinh vật nếu chính xác cũng vẫn cho điểm ở ý này). - Căn cứ vào khả năng thích nghi với độ ẩm của môi trường, người ta chia thực vật thành hai nhóm là thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn, động vật cũng được chia thành hai nhóm là động vật ưa ẩm và động vật ưa khô. 0,25 0,25 0,25 0,25 11 a - Chuỗi thức ăn: Là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Lưới thức ăn: Là tập hợp nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. 0,5 0,5 b - Phản ánh mối quan hệ đối địch giữa các loài sinh vật. - Là cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể để đảm bảo trạng thái cân bằng của quần xã. + Vật ăn thịt là nhân tố tham gia điều chỉnh số lượng con mồi. + Bản thân con mồi cũng là nhân tố điều chỉnh số lượng vật ăn thịt. 0,25 0,25 0,25 0,25 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn thi: SINH HỌC - BẢNG A Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3,0 điểm). 1. Trình bày các khâu cơ bản của kỹ thuật gen. 2. Nêu vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống. 3. Trong chọn giống vật nuôi, cây trồng người ta dùng phương pháp gì để tạo ưu thế lai? Câu 2 (4,0 điểm). 1. Bộ nhiễm sắc thể ở ngô 2n = 24. Một tế bào đang ở kỳ đầu của nguyên phân thì số lượng nhiễm sắc thể đơn, số tâm động, số crômatit trong tế bào là bao nhiêu? 2. Trong tế bào sinh dưỡng của một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen ký hiệu A, a và B, b. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các kiểu gen có thể có của tế bào đó. Câu 3 (2,0 điểm). Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 2 loài như sau: - Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến + 90o C, trong đó điểm cực thuận là +55oC. - Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +56oC, trong đó điểm cực thuận là +32oC. 1. Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của 2 loài nói trên. 2. Nếu nhiệt độ môi trường thấp hơn 0oC hoặc cao hơn +56oC thì mức độ sinh trưởng của loài xương rồng sa mạc trên sẽ như thế nào? Câu 4 (2,0 điểm). 1. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định? Nêu chức năng cơ bản của ADN. 2. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 5 (3,5 điểm). Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 3 cây cà chua khác, kết quả thu được: - Với cây thứ nhất: 125 quả đỏ, tròn; 125 quả đỏ, dẹt; 125 quả vàng, tròn; 125 quả vàng, dẹt. - Với cây thứ hai: 300 quả đỏ, tròn; 301 quả đỏ, dẹt; 100 quả vàng, tròn; 101 quả vàng, dẹt. - Với cây thứ ba: 210 quả đỏ, tròn; 211 quả vàng, tròn; 70 quả đỏ, dẹt; 71 quả vàng, dẹt. Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, các cặp gen phân li độc lập và chỉ xét tối đa 2 cặp gen. 1. Em hãy trình bày cách xác định tính trạng trội, lặn, kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ nhất, cây thứ hai, cây thứ ba. 2. Viết sơ đồ lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai. Câu 6 (2,5 điểm). Một đoạn ADN có 120 chu kỳ xoắn. Trên mạch đơn thứ nhất có 300 nuclêôtit loại ađênin, trên mạch đơn thứ 2 có 240 nuclêôtit loại ađênin và 260 nuclêôtit loại xitôzin. 1. Tính chiều dài của đoạn ADN nói trên. 2. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 và của cả đoạn ADN trên. Câu 7 (3,0 điểm). Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 8. Có bốn tế bào mầm (2n) nguyên phân liên tiếp với số đợt bằng nhau để tạo ra các tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào đều phát triển thành các tinh bào bậc 1 và giảm phân bình thường tạo ra các tế bào con. Các tế bào con đều phát triển thành tinh trùng, trong các tinh trùng mang NST giới tính X có tổng số 1024 NST đơn. 1. Hãy xác định số lần nguyên phân của tế b
Tài liệu đính kèm: