Tài liệu môn Tiếng Anh Lớp 12 - Cá từ loại trong tiếng Anh - Trần Ngô Giang

docx 4 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu môn Tiếng Anh Lớp 12 - Cá từ loại trong tiếng Anh - Trần Ngô Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu môn Tiếng Anh Lớp 12 - Cá từ loại trong tiếng Anh - Trần Ngô Giang
1, Tính từ (adj).
Tính từ bổ sung cho danh từ, thường đứng trước danh từ bổ sung nghĩa cho danh từ.
Đi sau động từ to be.
Kết thúc bởi các đuôi sau:
Các đuôi phổ biến
Ví dụ
-able
Comfortable, renewable, capable, noticeable
-ible
Responsible, compatible, possible, flexible
-ous
Dangerous, mountainous, delicious,
-ive
Captive, active, attractive
-ent
Intelligent, confident, independent, different
-ful
Careful, beautiful, remorseful
-less
Careless, homeless, childless, penniless
-ant
Redundant, important, significant
-ic
Economic, heroic, chronic, specific
-y
Funny, sunny, runny, rainy
-al
national, physical, graphical,
2, Danh từ: (N)
Danh từ có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ, cũng có thể đứng sau động từ chỉ thời gian, nơi chốn.
Khi xác định chủ ngữ trong câu cần lưu ý vấn đề sau:
+ Ta đọc đầu bài, thông thường danh từ đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ.
+ Nếu đọc thấy giới từ thì phần danh từ đứng sau nó không đóng vai trò làm chủ ngữ mà danh từ đứng sau nó mới đóng vai trò làm chủ ngữ.
VD: In the room, we are studying English.
+ Đối với câu có phần danh từ đứng trước V có tân ngữ của giới từ bổ nghĩa thì khi phân tích câu ta đọc từ trái qua phải tới giới từ ta dừng lại.
Danh từ số ít bao gồm cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được, không có tận cùng là “s”.
Danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm “s” vào cuối một số danh từ đếm được.
Một số danh từ không đếm được: water, cocacola, coffee, tea, milk,
Một số danh từ chuyển từ số ít sang số nhiều không có “s”:
+ woman à women
+ man à men
+ Child à children
Dấu hiệu: 
Các đuôi phổ biến
Ví dụ
-sion, -tion
decision, instruction, introduction, competition, nation,
-ment
government, commitment, environment, adjustment,
-acy
democracy, accuracy, Private, privacy, efficiency,
-ce
intelligence, ignorance, difference, importance,
-er, or
trainer, competitor, doctor, plumber, protractor
-ist
biologist, scientist, motorist, economist, pharmacist
-dom
freedom, kingdom, wisdom,
-ty
activity, responsibility, ability,
-ness
beautifulness, shyness, skillfulness, carelessness,
-ship
Friendship, citizenship, hardship, leadership...
-ism
Communism, capitalism, terrorism
-th
Health, strength, length
3, Verb( động từ) 
Đứng sau chủ ngữ hoặc đứng ngay sau trạng từ chỉ tần suất.
Động từ được chia thành 3 loại:
+ động từ to be: is/am/are/was/were/been.
Is/was: đi với danh từ số ít chỉ 1 người, 1 vật, 1 sự việc, danh từ không đếm được
Am/was: đi với I
Are/were: danh từ số nhiều, 2 người, vật, việc trở lên
Been đi với tất cả các loại danh từ ở thì hoàn thành, thường có trợ từ have/has/had
+ động từ thường: have, go, do, work,.
+ động từ khuyết thiếu: may, might, can, could, ought to, will, would, should, must.
Sau động từ khuyết thiếu động từ không chia, để ở nguyên thể.
VD: She can play football.
Một số đuôi phổ biến: -ate, ize, -ed, -en, -ize, -ify,..
4, Trạng từ (adv):
Dùng để bổ sung nghĩa cho hành động trong tiếng anh
Dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ thường
Trạng từ thường kết thúc bởi đuôi: “-ly”
Đứng trước hoặc sau động từ
Lưu ý: trong câu bị động trạng từ luôn đứng trước động từ.
Đứng trước tính từ khi đi với giới từ bổ nghĩa cho tính từ
Adv + adj ( luôn luôn là thế)
-ly + -al
-ly + -ive
-ly + -ful
	- Bổ nghĩa cho trạng từ khi đi với trạng từ: adv + adv
	- Bổ nghĩa cho 1 câu và đứng đầu câu ngăn cách bằng dấu (,)
	Adv, S + V + O
Chú ý: Những từ vừa là tính từ vừa là trạng từ: fast, long, hard, late, soon,..
Một số trạng từ: good à well
Sự khác nhau giữa tính từ và trạng từ:
Tính từ
Trạng từ
Bổ nghĩa cho danh từ
Đứng trước tính từ
Ko đứng ở đầu câu
Bổ nghĩa cho động từ
Đứng trước hoặc sau động từ
Đứng trước đầu câu, ngay sau là dấu “,”
Một số lỗi hay gặp trong toefl:
V + adj à sai
Adv + Noun à sai (trạng từ ko bổ nghĩa cho danh từ)
Adj, S + V + O à sai , VD : các lỗi như like, alike, alive, along đứng ở đầu câu.
5, Giới từ (prep): 
Một số giới từ: in, on, at, from, with, without, within, of, to, behind, by, through,..
Sau giới từ là noun hoặc cụm noun
Đi sau giới từ thường là V-ing 
Lưu ý chỉ có to + V-inf (nguyên thể)
Một số trường hợp đặc biệt của to:
+ due to + V-ing
+ according to + V-ing
Trước và sau of là danh từ hoặc cụm danh từ hoặc V-ing.
N1 of N2 + V + O è động từ chia theo N1.
VD: One of the students plays football. 
The most + adj + noun
Most of + the noun 
Danh từ đếm được số nhiều có thể có the hoặc ko có the.
One of + Noun số nhiều
A number of + Noun số nhiều
Amount + danh từ không đếm được
V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ thì động từ luôn chia theo ngôi số ít
Danh từ không đếm được làm chủ ngữ động từ chia theo ngôi số ít
* Tip: Về ngữ pháp đề thi TOEFL như sau: đọc hết câu đề bài, phân tích các thành phần của câu để làm sao xác định được chỗ nào cần điền, điền những chỗ nào?
Sau khi xác định được những thành phần cần điền ta tìm những thành phần đó trong đáp án.
VD: ta xác định chỗ cần điền là chủ ngữ và động từ thì ta đi tìm đáp án có chủ ngữ, có động từ.

Tài liệu đính kèm:

  • docxCac_tu_loai_trong_tieng_Anh.docx