Ôn tập cuôi học kỳ 2 - Lớp 3 Môn Toán Năm học: 2015 - 2016

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập cuôi học kỳ 2 - Lớp 3 Môn Toán Năm học: 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập cuôi học kỳ 2 - Lớp 3 Môn Toán Năm học: 2015 - 2016
Trường TH:
 Ôn tập cuôi học kỳ 2-Lớp 3
Họ và tên: .
 Môn Toán
Lớp 3:..
 Năm học:2015-2016
Bµi 1 : §Æt tÝnh råi tÝnh
 18257 + 64439 	 35046 + 26734 52819 + 6546 2475 + 6820
.
 452 + 49371 30905 + 1864	 8460 : 6	 1326 x 3
..
Bµi 2 : TÝnh nhÈm
 a) 5000 + 7000 =  d) 8000 – 4000 x 2 =
 b) 4000 + 6000 : 2 =  e) (6000 – 5000) x 0 =..
 c) 10 000 – 4000 x 2 =  g) 9000 x 0 : 2 =.
Bµi 3: T×m x biÕt
 a) x - 67594 = 13 272 	 b) x + 6942 = 7051
..	..
.	
	c) x - 26490 = 57321 	d) x – 8472 = 2146 + 987
.
Bài 4 : Tính giá trị của biểu thức:
 15 840 + 32046 : 7	 32 464 : 8 - 3956	 15 840 + 8972 x 6	 (12 879 – 9 876) x 4
.
Bµi 5 : Cã 28kg g¹o ®ùng ®Òu trong 7 bao. Hái 5 bao ®ã cã bao nhiªu ki-l«-gam g¹o ?
Bài 6 : H·y chän c©u tr¶ lêi ®óng vµ khoanh vµo ch÷ c¸i tr­íc c©u tr¶ lêi ®ã.
 1. Sè T¸m m­¬i b¶y ngh×n viÕt lµ:
	A. 87	B. 870	C. 8700	D. 87000
2. Ba sè ®­îc viÕt theo thø tù tõ bÐ ®Õn lín lµ:
A. 2935 ; 3914 ; 2945	B. 6840 ; 8640 ; 4860
C. 8763 ; 8843 ; 8853	D. 3689 ; 3699 ; 3690
 3. BiÓu thøc 4 + 16 5 cã gi¸ trÞ lµ:
	A. 100	B. 320	C. 84	D. 94
 4. Lan ®i tõ nhµ lóc 7 giê kÐm 5 phót, Lan tíi tr­êng lóc 7 giê 10 phót. Hái Lan ®i tõ nhµ ®Õn tr­êng hÕt bao nhiªu phót?
 A. 5 phót	B. 10 phót	C. 15 phót	D. 20 phót
Trường TH:..
Ôn tập cuối học kỳ 2-lớp 3
Họ và tên:.
Môn:Tiếng việt
Lớp:..
Năm học:2015-2016
 CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN
	Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
	Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
 Đánh chữ X vào trước câu trả lời đúng cho các câu dưới đây:
1/ Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào? 
 Sống theo đàn. Sống theo nhóm. Sống lẻ một mình.
2/ Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì? 
 Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
 Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
3/ Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt? 
 Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động. Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ.
Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết.
4/ Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh. 
 Đàn kiến đông đúc. Người đông như kiến. Người đi rất đông.
7/ Trong bài Chuyện của loài kiến em hãy viết lại một câo có dùng hình ảnh nhân hóa.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tên : ......... Lớp : 3 / ........
ÔN TẬP LỚP 3 – CUỐI KÌ 2 - NĂM HỌC 2014 - 2015 - ĐỀ 2
Bµi 1 : TÝnh nhÈm
a) 40000 + 30000 + 20000 = .. b) 40000 + (30000 + 20000) =..
c) 60000 – 20000 – 10000 = . d) 60000 – (20000 + 10000) =
Bµi 2 : §Æt tÝnh råi tÝnh
 35820 + 25079 92684 – 45326 72436 + 9508 57370 - 6821 
 30472 x 3 50421 x 5 35211 x 4 107115 x 5 13454 x 4
 54150 : 5 63270 : 9 42158 : 3 51644 : 7
Bµi 3 : TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc
a) 61573 + 10640 x 3=  b) (37642 – 25935) x 5 =
c) 25763 – 43505 : 5=  d) (65377 – 37423) : 9 = 
	 	 ..
Bµi 4 : Điền số vào chỗ chấm :
35 dm = .cm ; 420cm = .dm ; 6000g = ..... kg 
3m4cm = cm ; 6m 5cm = ..cm; 5kg 3g = ......g ; 
90kg = ...g 1/4giê = .phót, 1/2 giê = ...phót; 
1/3 giê =phót; 1/6 giê = phót 1/10giê = phót; 
1/2ngµy=.Giê ; 2 ngµy = ..giê; 6giê = ..phót
 2 kg =.................g	 8dam = .............. m 4m 2 cm =............cm
108 cm = ..........m.... cm 3 năm = .......... tháng
Bµi 5 : §iÒn dÊu >, <, = vµo chç chÊm
 1 km....97 dam 5 m4 km....3 km 5 m 6091 m..61 hm9 m
Bài 6 : Hùng có 114 viên bi đựng đều trong 6 hộp. Hùng cho bạn 2 hộp. Hỏi Hùng đã cho bạn bao nhiêu viên bi?
.
Tên:.................................../Lớp 3:.......................................
BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ
	Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng và đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều kì lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn- chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót của những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm lên những “ búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
 Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 
1. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường như thế nào?
a. Đầy ánh sáng b. Đầy màu sắc 	 c. Cả 2 ý trên
2. Màu sắc được nhắc nhiều trong bài là màu gì?
 	a. Vàng 	 b. Đỏ 	 	 c. Xanh 
3. Từ trên chót vót cao, vàng anh trống làm gì?
 	a. Cất tiếng hót	 b. Bay đi bay lại	 c. Nằm ngủ
4. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc như thế nào?
a. Đâm chồi nảy lộc b. Đâm lên những búp vàng c. Héo rũ
5. Câu “ Tiếng hót mang hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ”. 
 Từ mang là từ chỉ ?
 a. Chỉ tính chất	 	b. Chỉ hoạt động 	 c. Chỉ đặc điểm 
6. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” trong câu sau:
 Bạn Nen-li được miễn học thể dục vì bị tật từ nhỏ. 
7. Điền dấu câu thích hợp vào câu văn sau:
 Đồng phẳng lặng lạch nước trong veo quanh co uốn khúc sau một nấm gò.

Tài liệu đính kèm:

  • docOn_tap_cuoi_HK_2_Lop_3.doc