Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 thpt năm học 2013 - 2014 môn: Địa lí - đề chuyên thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 thpt năm học 2013 - 2014 môn: Địa lí - đề chuyên thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 thpt năm học 2013 - 2014 môn: Địa lí - đề chuyên thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 
HÀ NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2013 - 2014 
 Môn: Địa lí - Đề chuyên
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I. (2,5 điểm)
	Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
	1. Phân tích đặc điểm chế độ nhiệt của khí hậu nước ta.
	2. Nhận xét và giải thích tại sao trong những năm gần đây tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng nhanh.
Câu II. (2,5 điểm) 
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
	1. Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. Vì sao nước ta đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?
	2. Phân tích tình hình phát triển, phân bố ngành trồng lúa ở nước ta. Từ sự phân tích trên, giải thích sự biến động về diện tích và sản lượng lúa.
Câu III. (3,0 điểm) 
	Cho bảng số liệu:
Sản lượng thuỷ sản ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2009 
	 	 (đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Tổng số
Chia ra
Khai thác
Nuôi trồng
1990
890,6
728,5
162,1
1995
1584,4
1195,3
389,1
2000
2250,5
1660,9
589,6
2005
3465,9
1987,9
1478,0
2009
4847,6
2277,7
2569,9
	1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2009.
	2. Từ bảng số và biểu đồ rút ra nhận xét cần thiết.
Câu IV. (2,0 điểm) 
	Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
	1. Kể tên các khu kinh tế ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Nêu ý nghĩa của các khu kinh tế ven biển đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
	2. Trình bày điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
HẾT
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong khi làm bài thi
Họ và tên thí sinh:..........................................................Số báo danh:....................................
Chữ ký giám thị 1:...........................................Chữ ký giám thị 2:..........................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 
NĂM HỌC: 2013 - 2014
 ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN: ĐỊA LÍ CHUYÊN
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Câu
Ý
Nội dung kiến thức cần đạt
Điểm
Câu I. (2,5 điểm)
1
Phân tích đặc điểm chế độ nhiệt của khí hậu nước ta.
1,50
- Nền nhiệt độ cao, đại bộ phận lãnh thổ có nhiệt độ trung bình năm trên 200C và khu vực phía Nam thường trên 240C.
0,25
- Nhiệt độ có sự phân hóa theo vĩ độ, tăng dần từ Bắc vào Nam (d/c)
0,25
- Nhiệt độ có sự phân hóa theo độ cao: các vùng núi cao có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn vùng đồng bằng (d/c)
0,25
- Chế độ nhiệt chia thành 2 miền khí hậu, có sự phân hóa rõ rệt vào mùa đông, chủ yếu ở miền Bắc (d/c). Vào mùa hạ đồng nhất trên toàn lãnh thổ, nhiệt độ trung bình cao nhất ở ĐBSH và BTB.
0,50
- Biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam.
0,25
2
Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị nước ta.
0,50
- Tỉ lệ dân thành thị tăng lên (d/c)
0,25
- Tăng nhanh trong giai đoạn từ 1999 đến nay.
0,25
Trong những năm gần đây tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng nhanh, vì:
0,50
- Phù hợp với quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
0,25
- Sự mở rộng, nâng cấp các đô thị và do người dân di cư vào các đô thị làm cho tỉ lệ dân sống ở đô thị đang tăng lên.
0,25
Câu II.
(2,5 điểm)
1
Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. 
0,50
Gồm các ngành:
0,50
- Khai thác nhiên liệu
- Điện
- Cơ khí điện tử
- Hóa chất
- Sản xuất vật liệu xây dựng
- Chế biến lương thực thực phẩm
- Dệt may
(Thí sinh có thể nêu tên các ngành như trong Atlat Địa lí Việt Nam)
Câu
Ý
Nội dung kiến thức cần đạt
Điểm
Câu II.
Nước ta đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm là vì:
0,50
- Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nên vai trò tiên phong của công nghiệp phải được khẳng định trong đó phải có các ngành công nghiệp trọng điểm.
0,25
- Các ngành công nghiệp trọng điểm nước ta lựa chọn là những ngành có thế mạnh lâu dài (tài nguyên, nguyên liệu, lao động, thị trường), có hiệu quả kinh tế cao, có vai trò thúc đẩy các ngành khác và là hạt nhân tích cực trong hệ thống công nghiệp, có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của đất nước.
0,25
2
Phân tích tình hình phát triển, phân bố ngành trồng lúa ở nước ta. 
1,0
- Diện tích gieo trồng lúa biến động (d/c)
0,25
- Sản lượng lúa tăng (d/c)
0,25
- Năng suất lúa tăng (d/c)
0,25
- Phân bố rộng khắp; nhưng không đều, tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải miền Trung; ít ở Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên... 
0,25
Giải thích sự biến động về diện tích gieo trồng lúa, sản lượng lúa. 
0,50
- Diện tích gieo trồng lúa biến động do chuyển đổi cơ cấu cây trồng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất...
0,25
- Sản lượng lúa tăng chủ yếu là nhờ tăng năng suất, do áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất lúa, sử dụng giống mới có năng suất cao...
0,25
Câu III.
(3,0 điểm)
1
Vẽ biểu đồ
2,0
- Xử lí số liệu (%)
Năm
Tổng số
Chia ra
Khai thác
Nuôi trồng
1990
100
81,8
18,2
1995
100
75,4
24,6
2000
100
73,8
26,2
2005
100
57,4
42,6
2009
100
47,0
53,0
0,25
- Vẽ biểu đồ miền 
(Thí sinh vẽ dạng biểu đồ khác không cho điểm)
1,25
- Tên biểu đồ, chú giải
0,50
Câu
Ý
Nội dung kiến thức cần đạt
Điểm
Câu III.
2
Nhận xét.
1,0
Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển mạnh, có sự chuyển dịch về sản lượng và cơ cấu
- Tình hình sản xuất:
+ Tổng sản lượng thủy sản tăng liên tục (d/c)
0,25
+ Sản lượng khai thác và nuôi trồng đều tăng, nuôi trồng có tốc độ tăng nhanh hơn (d/c)
0,25
- Cơ cấu:
+ Cơ cấu sản lượng thủy sản có sự chuyển dịch theo hướng tích cực: giảm tỉ trọng khai thác, tăng nhanh tỉ trọng nuôi trồng (d/c)
0,25
+ Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng từ chỗ nhỏ hơn tỉ trọng sản lượng khai thác, đến năm 2009 đã chiếm lớn hơn (d/c)
0,25
Câu IV.
(2,0 điểm)
1
Các khu kinh tế ven biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
0,50
Gồm: Chu Lai (Quảng Nam); Dung Quất (Quảng Ngãi); Nhơn Hội (Bình Định); Nam Phú Yên (Phú Yên); Vân Phong (Khánh Hòa)
(Thí sinh nêu được <3 khu kinh tế ven biển được 0,25 điểm; ≥3 khu kinh tế ven biển được 0,50 điểm) 
0,50
Ý nghĩa:
0,50
- Tận dụng thế mạnh của vùng, thu hút đầu tư, phát triển các ngành kinh tế (công nghiệp, dịch vụ...), chuyển dịch cơ cấu kinh tế tích cực...
0,25
- Tạo ra nhiều việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động tích cực... 
0,25
2
Trình bày điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
1,0
- Vị trí địa lí giáp biển, giáp các vùng nguyên liệu, trung tâm kinh tế lớn ở phía Nam, có nhiều tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, thuận lợi để thu hút đầu tư phát triển công nghiệp...
0,25
- Tài nguyên thiên nhiên khá phong phú thuận lợi phát triển công nghiệp:
0,50
+ Khoáng sản, tiềm năng thủy điện
+ Nguồn nguyên liệu: nông, lâm, thủy sản 
- Điều kiện kinh tế - xã hội khá thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, giá nhân công thấp; cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng; vốn đang được Nhà nước đầu tư.
0,25
 * Lưu ý:
- Thí sinh có thể làm bài bằng nhiều cách nhưng đảm bảo đúng kiến thức và đủ ý như hướng dẫn chấm vẫn cho điểm theo quy định. 
- Nếu thí sinh có cách làm hay ngoài đáp án có thể thưởng điểm nhưng điểm thưởng không vượt quá biểu điểm quy định. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_VAO_LOP_10_CHUYEN_TINH_HA_NAM_20132014.doc